giao ban 2016 tap huan tt37
TRANSCRIPT
Hà Nội, 08 tháng 4 năm 2016
NỘI DUNG1. Nguyên tắc xây dựng 2. Nguyên tắc thực hiện3. Những vấn đề cần lưu ý trong thanh toán
DVYT4. Công tác giám định trong thực hiện giá DVYT
mới
Chi phí trực tiếp
VTYT thay thế
Điện nước, xử lý chất thải
Duy tu, bảo dưỡng TTB
Trợ cấpLương
Chi phí quản lý
Khấu hao TS
1995 2006 2012 2016 2018 2020
Lộ trình xây dựng giá DVYT
337
900 + C2.7
826 (TT03) + 441 (TT04) + C4
1.887 + tương đương
Bộ Y tế/UBND tỉnh
BYT/ HĐND tỉnh
Bộ Y tế - Bộ Tài chính
Liên bộ ban hành
khung giá
Giá theo nhóm dịch
vụ
KẾT CẤU GIÁ DVYT THÔNG TƯ 37Phụ cấp Trực
Tiền lương
Định mứcQĐ 355 + 508 + 3945
Phụ cấp PTTT
TTLT 10/2014Phụ cấp trực (%) ĐB, 1: 95 2,3,4: 100Phụ cấp PT: ĐB/1->4 (%) 87 - 81- 78 -74Phụ cấp TT: ĐB/1 ->4 (%) 76 – 58 – 55 -67
+ Lương ngạch bậc+ Tiền công+ Phụ cấp theo lương+ Chi đặc thù NĐ85+ Khoản đóng theo quy định
Phương pháp tính chi phí tiền lương
Khám bệnh, Ngày giường, CĐHA, PTTT: Định mức, cơ cấu nhân lực
theo TTLT 08/2007/BYT-BNV, TT50/2014/BYT
Quỹ tiền lương = hệ số lương ngạch bậc theo khảo sát thực tế
Xét nghiệm, GPB: phân bổ chi phí tiền lương dựa trên số thu viện phí, thu BHYT của các bệnh viện các hạng
Phương pháp tính chi phí trực tiếp các nhóm dịch vụ mới quy định giá
Tên dịch vụ: Nhóm phẫu thuật loại 1 mổ mở tuyến nội tiết có dùng dao siêu âm
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượngThuốc
1 Esmeron 50mg lọ 2,02 Povidone Iodine10% lọ 1,03 Cefamandol 1g lọ 1,04 Piroxicam 20mg ống 1,05 Fentanyl 0,1mg ống 2,06 Fresofol 50ml lọ 1,07 Fresofol 20ml ống 1,08 Thiopental 1g lọ 1,09 Ketamin lọ 1,0
10 Midanium 5mg lọ 1,011 Neostigmin 0,5mg ống 2,012 Methyl Prednisolon 40mg lọ 2,013 Paracetamol 1g chai 1,014 Atropin Sunfat 0,25mg ống 4,0
15Diphen hydramin hydrocloric 10mg ống 2,0
16 DD NaCL 9% chai 2,017 DD Glucose 5% chai 2,018 DD Ringer Lactar chai 1,019 Lidocain Spray 10% lần 5,0
• Bệnh viện TƯ xây dựng giá
• Tự chọn 5 bệnh nhân để xác định định mức
• Một giá cho 91 loại phẫu thuật
• Một giá cho các kỹ thuật sử dụng vật tư khác nhau (phương pháp nhuộm soi, vật liệu hàn răng …)
Các dịch vụ ban hành theo TT 37
PL 1: giá dịch vụ khám bệnhPL 2: giá dịch vụ ngày giường bệnhPL 3: giá DVKT và xét nghiệm
1. Thực hiện trong thanh toán theo chế độ BHYT
Không thanh toán các dịch vụ có giá theo TT37 ngoài phạm vi chi trả BHYT (Điều 23 Luật BHYT sửa đổi)
2. Giá quy định cho bệnh viện được phân hạng
PKĐK trực thuộc BV: áp dụng giá theo hạng BV
3. Áp dụng giá BV hạng 4 với Bệnh viện chưa phân hạng, cơ sở KCB không phải bệnh viện
4. Cơ sở KCB tư nhân: cơ quan BHXH thống nhất với đơn vị để áp dụng mức giá một trong các hạng BV
Nguyên tắc
TTYT tuyến tỉnh có chức năng KBCB áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương -K4, Đ4 TT37-TTYT được cấp giấy phép hoạt động KCB theo mô hình bệnh viện (Điều 23 TT41/2011): thực hiện theo Quyết định phân hạng-TTYT được cấp giấy phép hoạt động theo mô hình phòng khám: áp dụng giá BV hạng 4
- TT23/2005 quy định xếp hạng riêng cho bệnh viện và dự phòng; phòng khám không được xếp hạng-CV 2362/2014: đơn vị y tế dự phòng ... áp dụng theo mức giá BV chưa xếp hạng
Áp dụng giá DVYT
TTYT huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và KBCB đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương
TTYT có BVĐK đã được xếp hạng: thực hiện mức giá theo hạng bệnh viện TTYT chỉ có phòng khám đa khoa: áp dụng mức giá bệnh viện hạng 4Không áp dụng mức giá theo phân hạng đơn vị y tế dự phòng
Áp dụng giá DVYT (2)
Mức giá gồm chi phí trực tiếp + phụ cấp đặc thùThực hiện từ 1/3/2016 tại các đơn vị chưa tự chủ tài chính
Mức giá gồm chi phí trực tiếp + phụ cấp đặc thù + tiền lươngThực hiện từ 1/3/2016 tại các đơn vị được cấp thẩm quyền quy định tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tưThực hiện tại từng đơn vị, từng địa phương theo thời điểm Bộ Y tế quy định
Áp dụng giá DVYT (3)
1. Giá theo hạng BV2. Khám nhiều chuyên khoa trong cùng ngày tại một CSYT
3. Khám bệnh kết thúc ngày hôm sau: thanh toán như (2)4. Khám bệnh -> vào nội trú: thanh toán 01 lần tiền khám bệnh, tổng hợp
trên bảng kê nội trú5. Không thanh toán thêm các DV đã kết cấu trong tiền khám (đo tim
thai =Monitoring, doppler) hoặc khám bằng kỹ thuật khác (nội soi tai mũi họng)
6. Không thanh toán tiền khám nếu BN nằm lưu tại TYT xã
Giá tiền khám bệnh
Mã dịch vụ Nội dung Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1. Khám bệnh 20.000 K03 Nội khoa lần 1 20.000K09 Dị ứng lần 1 6.000K13 Da liễu lần 1 6.000K14 Thần kinh lần 1 6.000K27 Phụ sản lần 1 2.000K30 Mắt lần 1 0 Cộng 1 40.000
• từ CK thứ 2: 30% giá khám bệnh
• Thanh toán tối đa 2 lần tiền khám bệnh
1. Giá theo chuyên khoa ở từng hạng bệnh việnGiá chưa bao gồm khí y tế (O xy, Ni tơ)Nằm ghép 2: tối đa 50% Nằm ghép 3 trở lên: tối đa 30%Băng ca, giường gấp: tạm thời = giường ghép 2 người
theo chuyên khoaChuyển khoa trong ngày: tối đa 50% tiền giường mỗi
khoa2. Ngày điều trị nội trú = ngày ra – ngày vào + 1
Nằm viện < 4 giờ: không tính tiền giườngNằm viện từ 4 – 8 giờ (kể cả vào đêm trước ra sáng hôm
sau): tính 01 ngày
Giá ngày giường bệnh
Giường ICU: bệnh lý cần được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế HSTC: BV hạng Đặc biệt/ I/ II có Khoa ICU/Chống độc đủ
điều kiện QĐ 01/2008/BYTBV hạng Đặc biệt/ I/ II chưa có Khoa ICU: Khoa
HCCC có một số giường điều trị tích cực hoặc giường sau hậu phẫu các PT nặng (tim mạch, ung thư, nhi, bỏng), đủ điều kiện QĐ 01
Xác định số giường đủ điều kiện, các bệnh lý đặc biệtGiám định các trường hợp bệnh lý cụ thể
Giá ngày giường bệnh (2)
Giường HSCC (37.2): Thanh toán tại các khoa HSCC với các trường hợp bệnh
lý cần được chăm sóc, điều trị và theo dõi theo quy chế HSCC
Áp dụng tại khoa điều trị lâm sàng có giường HSCC trong khoa (tiêu chuẩn nhân lực, trang thiết bị, bệnh lý)
Giường Nội khoa (37.3): phân loại 1, 2, 3 theo chuyên khoaBN điều trị nội khoa, ngoại khoa chưa phẫu thuật xác
định theo chuyên khoa tương ứngLiên khoa không cùng phân loại: xác định loại theo chuyên khoa điều trị bệnh chính
Giá ngày giường bệnh (3)
Giường Ngoại khoa (37.4)BN có phẫu thuật từ ngày thứ 1 đến thứ 10; Từ ngày thứ 11: ngày
giường nội khoa theo chuyên khoa (3 ngày HSCC -> ngoại khoa không quá 7 ngày)
Giá ngày giường từ loại 1 đến 4 theo Phân loại phẫu thuật (TT50)PT cùng chuyên khoa, khác phân loại: mức thấp nhấtPT khác chuyên khoa, khác phân loại: mức thấp nhất theo phân loại của chuyên khoaCắt bỏ tinh hoàn Nhi: loại 1 và 2 -> ngày giường loại 2Ngoại: loại 3 -> ngày giường loại 3PT (thực hiện) tương đương về giá với PT trong TT37, khác phân loại: giá theo phân loại PT thực hiện
BV hạng 3,4 thực hiện PT loại đặc biệt: áp dụng giá tiền giường ngoại khoa cao nhất (loại 2 – 37.4.2) theo hạng của BV đó
Giường ban ngày: áp dụng khi BYT hướng dẫn
Giá ngày giường bệnh (4)
Vật tư chưa kết cấu vào giá giường bệnh: dây truyền, bơm tiêm trên 10ml, ba chạc, dây thở oxy, kim luồn, kim bướmĐược thanh toán ngoài giá tiền giườngThống nhất các trường hợp phải sử dụng kim luồn,
kim bướm, ba chạc đảm bảo sử dụng và thanh toán hợp lý (ví dụ trẻ dưới 6 tuổi, bệnh nhân sau phẫu thuật loại 1/đặc biệt)
Giá ngày giường bệnh (5)
Quy định 1.887 mức giá để áp dụng cho trên 17 ngàn dịch vụ
Mức giá cho một dịch vụ cụ thể hoặc mức giá cho một nhóm dịch vụ
Nguyên tắc:1. Dịch vụ quy định giá cụ thể (dịch vụ quy định đồng thời
trong TT43/ TT50 và T37): áp dụng mức giá đã quy định
2. Dịch vụ chưa quy định giá cụ thể: áp dụng mức giá dịch vụ tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện BYT xếp tương đương
3. PTTT không áp dụng ở (1) hoặc (2): áp dụng mức giá tương ứng với giá theo phân loại PTTT ở từng chuyên khoa
Giá Dịch vụ kỹ thuật
Vướng mắc trong xác định tương đương
1. Một mức giá cho quá nhiều dịch vụ không tương đồng về kỹ thuật và cơ cấu giá+ 99 Phẫu thuật tương đương với giá Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít
+ 125 Phẫu thuật của chuyên khoa nội tiết tương đương với 6 mức giá
2. Thiếu giá cho các dịch vụ tuyến dưới (ví dụ Phẫu thuật sử dụng gây tê, bó bột tự cán …)
3. Quy định đồng thời giá của dịch vụ và giá cho từng bước thực hiện dịch vụ đó
4. Xếp tương đương không hợp lý (lựa chọn mức giá cao hơn)5. Hầu hết không có quy trình kỹ thuật, cơ cấu giá để xác định
tương đương
TT43 – TT50 TT371. Số dịch vụ 17.572 1.887 + Có quy trình 3.903 + Có cơ cấu giá 1.0612. Dịch vụ cần xác định giá
12.559
+ Đề nghị tương đương
8.766
+ Đề nghị theo phân loại
1.598
+ Chưa tương đương 2.1953. Đồng nhất /tương đương
4.758 1.231
4. Dịch vụ chưa xác định giá
5.013
Vướng mắc trong xác định tương đương
Danh mục tương đương:4.858 dịch vụ, 419 dịch vụ cùng tên
Danh mục tương đương đã ban hành: QĐ 804 + 984 + 1016
4.008 dịch vụ chưa tương đương 3.062 dịch vụ chuyên ngành Nhi chờ xác định theo các chuyên
khoa nhưng tên không đồng nhất, Viện Nhi TƯ chỉ thực hiện khoảng 1.000 dịch vụ
Không phù hợp về quy trình với dịch vụ TT37Cơ cấu giá (nếu có) thấp hơn dịch vụ TT37Nằm trong quy trình thực hiện 1 kỹ thuậtTên không rõ ràng, dẫn đến nhầm lẫn khi thanh toánChưa được phê duyệt thực hiện
1.776 dịch vụ chưa phân loạiCó tên cụ thể, áp giá phân loại cao hơnNếu xếp tương đương mức giá thấp hơn Chưa xác định được do không có cơ cấu giá, quy trình kỹ thuật
Vướng mắc trong xác định tương đương
1. Các đơn vị đã phê duyệt danh mục DVKT theo TT43 DVKT quy định giá cụ thể: giá TT37 DVKT đã được xếp tương đương: giá TT37 DVKT còn lại: giá phê duyệt trước 1/3/2016 đến khi BYT
ban hành đầy đủ danh mục tương đương
2. Các đơn vị chưa phê duyệt danh mục DVKT theo TT43 DVKT trùng với tên dịch vụ trong TT37: giá TT37 DVKT có trong danh mục tương đương: giá TT37 DVKT còn lại: giá phê duyệt trước 1/3/2016 đến khi được
phê duyệt lại danh mục theo TT43 (30/6/2016)
Thanh toán giá DVKT từ 1/3/2016
3. Dịch vụ trùng lặp trong thông tư 43/50 Trùng trong một chuyên khoa: giá thấp nhấtTrùng giữa các chuyên khoa: giá theo chuyên khoa
Giá theo phân loại thủ thuật
1. Dịch vụ không ghi chú : BV không thu thêm tiền thuốc, vật tư, hóa chất
2. Dịch vụ có ghi chú “Chưa bao gồm ... 237”: thanh toán thêm thuốc/vật tư y tế theo ghi chú
(1) & (2) áp dụng cho các dịch vụ cụ thể và tương đương CK Nhi: một số DV thực hiện cho bệnh nhi sử dụng thêm thuốc,
vật tư chưa có trong định mức: CSKCB thống nhất BHXH thanh toán theo thực tế và giá đấu thầu
3. Giá Phẫu thuật đã tính đủ chi phí gây mê; riêng chuyên khoa Mắt: Giá PT + giá dịch vụ gây mê (BS CK gây mê thực hiện)
4. Giá Thủ thuật đã tính đủ chi phí thuốc gây tê, an thần tiền mê, nếu thực hiện gây mê thanh toán thêm dịch vụ gây mê (trừ một số dịch vụ đã ghi chú cụ thể)
Thanh toán các DVKT cụ thể
5. Thực hiện nhiều can thiệp / lần phẫu thuật100% PT giá cao nhất + 50% giá PT khác nếu cùng kíp PT100% PT giá cao nhất + 80% giá PT khác nếu thay kíp PT
Không tách các phẫu thuật, thủ thuật trong quy trình của 1 can thiệp để thanh toán riêng, ví dụ:
PT cắt toàn bộ dạ dày đã bao gồm nạo vét hạch PT Cắt bè củng giác mạc gồm cắt bè củng mạc + cắt mống
mắt chu biênPT lấy sỏi niệu quản, sỏi thận đã bao gồm đặt sonde JJ
Thanh toán các DVKT cụ thể (2)
Dịch vụ chỉ thanh toán ngoại trú
Cắt chỉ
Tháo bột khác
Tháo bột: cột sống/ lưng/ khớp háng/ xương đùi/ xương chậu
Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính
Thay băng vết thương/ mổ chiều dài dưới 15cm
Tiêm (bắp/dưới da/tĩnh mạch)
Truyền tĩnh mạch
Dịch vụ có điều kiện thanh toánChăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng Hội chứng Lyell, Steven Johnson
Thay băng cắt lọc vết thương mạn tính
Bệnh Pemphigus, Pemphigoid, Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh, Vết loét bàn chân do ĐTĐ
Đặt ống thông tĩnh mạch bằng Catheter 2 nòng Trường hợp lọc máu
Thay băng vết mổ chiều dài trên 15 đến 30 cm trong nội trú
+ Nhiễm trùng, rò tiêu hóa, rò mật, rò nước tiểu+ Sau PT nhiễm khuẩn (viêm phúc mạc bụng/viêm xương hoặc đường mật/bụng cổ trướng)+ Sau PT phải thực hiện 2 đường mổ trở lên+ PT mổ lấy thai: tối đa không quá 3 lần
PT tạo thông động tĩnh mạch AVF PT từ lần thứ 2 trở đi
CT Scanner 64 dãy trở lên Thống nhất các trường hợp được áp dụng giá
Dịch vụ không quy định giá do đã kết cấu chi phí trong giá dịch vụ khác
Thử thị lực đơn giản
Thử kính loạn thị
Test HP/ Clo test/ Urease test
Làm thuốc âm đạo
Đo tim thai (Monitoring, doppler) trong khám bệnh
Dịch vụ kết cấu thêm VTYT vào giá
PT Phaco, PT đặt IOL (1 mắt): Dịch nhầy
Đặt catheter động mạch theo dõi huyết áp liên tục: Đầu đo huyết áp
Định nhóm máu ABO
Phòng phát máu Tại giường
(2 PP, 2 lần, TT 1)
Nhóm máu người bệnh
Nhóm máu túi máu
Nhóm máu người bệnhMáu toàn
phầnkhối HCkhối BC
Tiểu cầuHuyết tương
Tủa lạnh
Túi máu
Nhóm máu người bệnh
Nhóm máu người bệnh
Truyền máu (1 đơn vị máu)
Thường quy
Tính 1 lần xét nghiệm nhóm máu ABO
Giám định trong thực hiện giá DVYT mới1. Giám định lại danh mục DVKT của các CSKCB
Danh mục được phê duyệt thực hiện đúng quy định, đúng phân loại PTTT
Xác định mức giá thanh toán cụ thể của từng dịch vụ được thực hiện
Các dịch vụ được thanh toán thêm thuốc, VTYTCác dịch vụ ngoài phạm vi thanh toán; có thể lạm
dụng, thanh toán trùng lắp hoặc áp sai giá; dịch vụ có điều kiện thanh toán hoặc theo hướng dẫn riêng (Ex: Chụp cận chóp)
Phát hiện các dịch vụ tương đương chưa hợp lý về định mức, quy trình kỹ thuật; thu thập các bảng kê thanh toán làm cơ sở điều chỉnh giá DVYT
2. Phối hợp với cơ sở KCB đảm bảo đầy đủ quyền lợi người bệnh BHYT-Tổ chức quy trình KCB hợp lý, thuận tiện-Cơ sở vật chất khu vực chờ, khám bệnh, xét nghiệm-Giám sát việc thực hiện quy trình khám bệnh ngoại trú (thủ tục hành chính, thời gian khám, lưu lượng khám, tạm ứng, thanh toán)- Thu của người bệnh phần cùng chi trả, phần tự trả đúng quy định (cách công khai giá DVYT, thống kê trên bảng kê thanh toán, hóa đơn viện phí)
Giám định trong thực hiện giá DVYT mới (2)
3. Giám định thanh toán đúng quy định- Chỉ định trên hồ sơ, bệnh án và bảng kê thanh toán đúng tên kỹ thuật trong danh mục tương đương, đúng chuyên khoa và phân loại PTTTT-Dịch vụ tương đương thanh toán đúng giá dịch vụ trong TT37 và các văn bản hướng dẫn; trong phạm vi thanh toán BHYT; không trùng lặp.-Sử dụng mã tương đương trên phần mềm bệnh viện và dữ liệu kết xuất, in biểu thống kê chi phí KCB đúng quy định của BYT
Giám định trong thực hiện giá DVYT mới (2)
Trân trọng cảm ơn!
Định nhóm máu ABO
Định nhóm máu ABO người bệnh(xét nghiệm thường quy)
1. Bằng KT ống nghiệm (34.000đ)Lần 1: bằng PP huyết thanh mẫu & PP hồng cầu mẫuLần 2: bằng PP huyết thanh mẫu & PP hồng cầu mẫu-Đối chiếu kết quả 2 lần
- Phù hợp -> kết luận- Không phù hợp: kiểm tra lại các bước, lập lại xét
nghiệm
Cơ cấu giá cho 2 lần -> Thanh toán 01 lần định nhóm máu
2. Bằng KT gel card: độ nhậy cao hơn, máy in ra kết quả (37.1275= 75.000 đ), có thể cho kết quả Rh
Điều 43 – TT262. Định nhóm máu ABO đơn vị máu (KT ống nghiệm hoặc độ nhậy cao hơn – gel card)2.1 Đơn vị máu toàn phần và khối bạch cầu hạt: thực hiện đồng thời bằng 2 PP huyết thanh mẫu và Hồng cầu mẫu
Quy trình:B1. Định nhóm máu ABO bằng PP huyết thanh mẫuB2. Định nhóm máu ABO bằng PP Hồng cầu mẫuB3. Kết luận nhóm máu người bệnh2.2 Chế phẩm hồng cầu: PP huyết thanh mẫu2.3 Chế phẩm huyết tương, tủa lạnh và tiểu cầu: PP hồng cầu mẫu
2 lần 2 PP= 01 XN
1 lần 1 PP= 01 XN1 lần 1 PP= 01 XN
Quy trình:1.Định nhóm máu ABO người bệnh trong labo bằng PP huyết thanh mẫu2.Định nhóm máu ABO người bệnh trong labo bằng PP Hồng cầu mẫu3.Kết luận nhóm máu người bệnh4.Kỹ thuật viên thứ 2: lặp lại độc lập các bước 1,2,35.So sánh kết quả 2 lần định nhóm -> kết luậnCơ cấu giá: cho 2 lần định nhóm máuPP ống nghiệm (34.000 đ) hoặc gel card (75.000đ – có thể cho kết quả Rh)
Rh độc lập (ống nghiệm/phiến đá) 27.000 đ
Xét nghiệm hòa hợp miễn dịch truyền máu và cấp phát máu an toàn (phòng phát máu)
Định nhóm máu ABO tại giường1. Truyền máu toàn phần, khối HC, khối BC:
PP huyết thanh mẫu Của người bệnh: giá 01 lần XNPP huyết thanh mẫu Của túi máu: giá 01 lần XN
2. Tiểu cầu, huyết tương: PP huyết thanh mẫu của người bệnh: giá 01 lần XN
Điều 43 – TT261. Định nhóm máu ABO của người bệnh
(KT ống nghiệm hoặc độ nhậy cao hơn – gel card)Mẫu máu người bệnh: thực hiện đồng thời bằng 2 PP huyết thanh mẫu và Hồng cầu mẫuThực hiện Hai lần trên cùng mẫu máu hoặc Hai mẫu máu của cùng một người bệnh (lấy 2 lần)Kết luận nhóm máu nếu kết quả 2 lần phù hợp37.1269 = 34.000 đ
2. Định nhóm máu ABO đơn vị máu (KT ống nghiệm hoặc độ nhậy cao hơn – gel card)
a)Đơn vị máu toàn phần và khối bạch cầu hạt: thực hiện đồng thời bằng 2 PP huyết thanh mẫu và Hồng cầu mẫu37.1267 = 20.000 đb) Chế phẩm hồng cầu: PP huyết thanh mẫu37.1267 = 20.000 đc) Chế phẩm huyết tương, tủa lạnh và tiểu cầu: PP hồng cầu mẫu37.1268 = 18.000 đ
Một số lưu ý trong áp giá xét nghiệm
Quy trình kỹ thuật chuyên ngành hóa sinh1. Bilirubin gián tiếp (BIL.I) trong máu của người bệnh được tính
toán trên cơ sở số liệu thu được từ định lượng BIL. T và BIL. D của người bệnh BIL. I = BIL. T - BIL. D (Tr 86)
2. Canxi ion hóa được tính toán dựa trên các thông số định lượng của Canxi máu toàn phần và protein máu toàn phần Canxi ion hóa = Canxi toàn phần – (Protein toàn phần × 0.017) (Tr 96)
3. Định lượng Globulin trong máu của người bệnh bằng cách tính toán dựa trên thông số về định lượng Protein toàn phần và Albumin. Globulin = Protein toàn phần – Albumin (Tr216)
Không thanh toán đối với các xét nghiệm Bilirubin gián tiếp; Tỷ lệ
A/G là những xét nghiệm có thể ngoại suy được
Ca++ máu: chỉ thanh toán khi định lượng trực tiếp (Trường hợp sử
dụng PP ngoại suy từ chỉ số Protein, Calci thì không thanh toán)
Helicobacter pylori Ag test nhanh: là xét nghiệm trên bệnh phẩm máu
hoặc phân, áp dụng trong trường hợp người bệnh không nội soi dạ dày
được
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng (MIC – cho 1 loại kháng sinh)
chỉ thực hiện khi không tìm thấy loại vi khuẩn đó trong kết quả vi
khuẩn nuôi cấy định danh phương pháp thông thường hoặc Vi khuẩn
nuôi cấy và định danh hệ thống tự động
Xét nghiệm tìm BK hủy bỏ thanh toán theo dịch vụ Vi khuẩn nhuộm soi
Dịch vụ Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert nếu đang được cung cấp từ nguồn viện trợ khác không thanh toán
Xét nghiệm HIV khẳng định: được thực hiện sau khi xét nghiệm HIV Ag/Ab miễn dịch tự động dương tính.
HIV khằng định cần làm xét nghiệm với 3 mẫu sinh phẩm, HIV Ag/Ab miễn dịch tự động được coi là lần đầu, HIV khẳng định tính giá cho lần thực hiện tiếp theo với 2 mẫu sinh phẩm.