ke toan ban hang
DESCRIPTION
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhTRANSCRIPT
MUC LUC• •
Lời mở đầu........................................................................................................1
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại...............................................3
1.1 Khái quát chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp thương mại..................................................................3
1.1.1 Đặc điểm và chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại..............3
1.1.2 Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại.............................................................................................4
1.1.2.1Quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng.................................4
1.1.2.2Quá trình xác định kết quả kinh doanh..................................................7
1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công tác bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh....................................................................................8
1.1.3.1Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.................................................................................................................8
1.1.3.2Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................9
1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại............................................................10
1.2 Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.................11
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................11
1.2.1.1Khái niệm giá vốn và các phương pháp xác định giá vốn hàng bán....11
1.2.1.2Hạch toán giá vốn hàng bán.................................................................13
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................17
1.2.2.1Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu...............17
1.2.2.2Hạch toán doanh thu bán hàng theo các phương thức tiêu thụ.............18
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................26
1.2.3.1Kế toán chiết khấu thương mại............................................................26
1.2.3.2Kế toán hàng bán bị trả lại...................................................................27
1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán...................................................................27
1.2.3.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng
trực tiếp............................................................................................................28
1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
thương mại.......................................................................................................30
1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ.........................................................30
1.3.2 Kế toán kết quả hoạt động tài chính........................................................33
1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác..............................................................35
1.3.4 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh....................................................37
1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp thương mại..........................39
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung...........................................................39
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái.........................................................41
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.........................................................42
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính..........................................................43
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam 45
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu
Hoàng Nam......................................................................................................45
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................45
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................46
2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty........................................................47
2.1.2.2 Thị trường của công ty.........................................................................47
2.1.2.3 Lĩnh vực ngành nghề...........................................................................48
2.1.2.4 Quy trình công nghệ............................................................................48
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...........................................................49
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý..........................................................................49
2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban...........................................50
2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất
nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................52
2.1.4.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.........................................................52
2.1.4.2Hình thức kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập
khẩu Hoàng Nam ............................................................................................53
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam trong những năm gần đây..................................56
2.1.5.1Khái quát về tình hình tài sản của công ty............................................56
2.1.5.2Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty.....................................58
2.1.5.3Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................59
2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam................................60
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................60
2.2.1.1Các phương thức thanh toán.................................................................60
2.2.1.2Đặc điểm hàng hoá tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất
nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................60
2.2.2 Công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất
nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................61
2.2.2.1Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán...............................61
2.2.22 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................73
2.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại côngty cổ phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam..................................................73
2.2.3.1Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ.....................................................73
2.2.3.2Kế toán kết quả hoạt động tài chính....................................................73
2.2.3.3Kế toán kết quả hoạt động khác..........................................................83
2.2.3.4Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương
mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam................................................................83
Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và xuất
nhập khẩu Hoàng Nam.........................................................................86
3.1 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam.........86
3.1.1.......................................................................................................Ưu điểm
86
3.1.2.................................................................................................Nhược điểm
89
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất
nhập
khẩu Hoàng Nam.............................................................................................92
Kết luận............................................................................................................99r r
Danh mục các từ viêt tãt
CP Chi phí
CT Chứng từ
DT Doanh thu
GTGT Giá tri gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
K/c Kết chuyển
NT Ngày tháng
PS Phát sinh
SDĐK Số dư đầu kỳ
SDCK Số dư cuối kỳ
SH Số hiệu
STT Số thứ tự
TK Tài khoản
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
TL Tỷ lệ
TT Tỷ trọng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XNK Xuất nhập khẩuDanh mục các bảng biểu, sơ đồ:
Sơ đồ 1: Kể toán giả vốn hàng bán theo phương pháp KKTX..............15Sơ đồ 2: Ke toán giá von hàng bán theo phương pháp KKĐK.............16Sơ đồ 3: Ke toán doanh thu bản hàng..................................................19Sơ đồ 4: Ke toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp...........20Sơ đồ 5: Ke toán bán hàng theo phương thức trả góp..........................21Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng vận chuyển thẳng cỏ tham gia thanh toán ...22 Sơ đồ 7: Ke toán bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán...........................................................22
Sơ đồ 8: Ke toán bán hàng qua đại lỷ, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vịgiao đại lỵ..............................................................................................23
Sơ đồ 9: Ke toán bán hàng qua đại ỉỷ, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đom vịnhận đại lý.............................................................................................23
Sơ đồ 10: Ke toán bán hàng qua đại ỉỷ, ký gửi hưởng chênh lệch giá.... 24Sơ đồ 11: Kể toán bản hàng nội bộ.......................................................25Sơ đồ 12: Ke toán tiêu thụ hàng đổi hàng.............................................26Sơ đồ 13: Ke toán các khoản giảm trừDT.............................................28Sơ đồ 14: Ke toán các khoản giảm trừ DT............................................28Sơ đồ 15: Kể toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp. .30Sơ đồ 16: Ke toán chi phí bán hàng......................................................31Sơ đồ 17: Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................33Sơ đồ 18: Ke toán doanh thu hoạt động tài chỉnh.................................34Sơ đồ 19: Ke toán chi phí tài chỉnh.......................................................35Sơ đồ 20: Ke toán thu nhập khác..........................................................36Sơ đồ 21: Ke toán xác định kết quả kinh doanh....................................39Sơ đồ 22: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ chung.. 40 Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái. 41 Sơ đồ
23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cải. 42 Sơ đồ 25 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên mảy vi tính 43 Sơ đồ 26: Sơ đồ bộ mảy quản ỉỷ công ty cổ phần Thương mại & XNKHoàng Nam..........................................................................................49
Sơ đồ 27: Sơ đồ tổ chức bộ mảy kế toán công ty cổ phần Thương mại &XNK Hoàng Nam......................................7. .........................7.......... 52
Sơ đồ 28: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 54Lời mở đầu
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của
Xã hội loài người. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp đã, đang được mở rộng và ngày càng phát triển không
ngừng.
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của
Nhà nước, các doanh nghiệp đang có một môi trường sản xuất kinh doanh
thuận lợi: các doanh nghiệp được tự do phát triển, tự do cạnh tranh và bình
đẳng trước pháp luật, thị trường trong nước được mở cửa; song cũng vấp phải
không ít khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh của cơ chế mới. Để
vượt qua quá trình chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường các doanh
nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình trong đó việc đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề mang tính sống còn của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng là một trong những
nhiệm vụ cơ bản chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể
diễn ra liên tục nhịp nhàng khi doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ đó có
thể là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp mà lợi nhuận là mục tiêu
sống còn của doanh nghiệp ừong nền kinh tế thị trường. Để thực hiện mục tiêu
này doanh nghiệp cần phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhất, các
phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều hàng nhất, nên mở rộng kinh
doanh hay chuyển hướng đầu tư mặt hàng mới.
Do vậy, để phản ánh và cưng cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và
tìm ra những phương án tổ chức công tác kế toán bán hàng một cách có hiệu
quả đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán bán hàng một cách hợp lý và khoa
học.
Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam là một tổ
chức kinh doanh độc lập trên nhiều lĩnh vực tò khi thành lập cho đến nay công
ty đã không ngừng lớn mạnh hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trong nền
kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp bên cạnh
những thuận lợi công ty gặp không ít những khó khăn trong quá trình tiêu thụ.
Song song với những thuận lợi và khó khăn đó toàn Công ty nói chung và bộ
phận kế toán bán hàng nói riêng đã từng bước hoàn thiện và phát triển.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác này trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp và quá trình thực tập tại công ty cổ phần thương
mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam em đã đi sâu và nghiên cứu về tổ chức
công tác kế toán bán hàng với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập
khẩu Hoàng Nam” để viết chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cồ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu
Hoàng Nam.
Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cồ phần Thương mại
và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam.
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VÈ CÔNG
TÁC KỂ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC
DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI
•
1.1 Kháỉ quát chung về công tác bán hàng và xác định kết
quả kỉnh doanh trong các doanh nghiệp thương mại:
1.1.1 Đặc điểm và chức năng của hoạt động kinh doanh
thương mại:•
Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
- Đặc điểm về hàng hoá : Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm
các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay vô hình mà doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về hoạt động : Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thương mại là lưu chuyển hàng hoá, lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, ừao đổi và dự trừ hàng hoá. Hoạt
động thương mại gồm hai nghiệp vụ cơ bản là mua và bán. Mục đích nghiên
cứu của luận văn là nghiên cứu nghiệp vụ bán hàng (hoạt động chính ừong
quá trình kinh doanh cũng như tạo ra nguồn lợi nhuận chính của các doanh
nghiệp thương mại).
- Đặc điểm về phương thức ỉưu chuyển hàng hoá : Phương thức bán
hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản
ánh tình hình xuất kho hàng hoá. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác
định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí
bán hàng để tăng lợi nhuận.
Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm hai phương
thức là bán buôn và bán lẻ. Bán buôn là bán cho nhà kinh doanh trung gian
trước khi đến với tay người tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá là việc bán thẳng hàng
hoá đến với tay người tiêu dùng.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh'. Tổ chức kinh doanh thương mại có
thể theo nhiều mô hình khác nhau: tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty
môi giới, xúc tiến thương mại, công ty kinh doanh tổng hợp...
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá : Tuỳ thuộc vào nguồn hàng
và ngành hàng mà sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh thương mại
không giống nhau. Do vậy, chi phí mua hàng và thời gian lưu chuyển hàng
hoá cũng rất khác nhau giữa các loại hàng hoá.
1.1.2 Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp thương mại:
1.1.2.1 Quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng:Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp thương mại, nó chính là quá trình nhận quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua thông qua hình thức chuyển
giao quyền sở hữu về hàng hoá từ người bán sang người mua.
Trong doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng có thể được thực
hiện theo các phương thức sau:
❖ Xét theo thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ (được
chuyển quyền sở hữu): Hoạt động bán hàng bao gồm 2 phương thức:• Bán hàng theo phương thức giao hàng frực tiếp:
Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm
hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán ngay; có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và
ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là bảo đảm các điều kiện
ghi nhận doanh thu chính ngay tại thời điểm bán.• Bán hàng theo phương thức gửi hàng:
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng
theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đợn vị
nhận bán hàng đại lý hoặc những khách hàng mua thường xuyên theo hợp
đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hoá giao cho khách hàng thì số hàng hoá đó
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn các điều kiện
ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, kế toán ghi nhận doanh thu, do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn
với quyền sở hữu hàng hoá cho khách hàng.
♦> Xét theo thòi điểm thanh toán tiền hàng: Bao gồm:
• Bán hàng thu tiền ngay.
• Bán hàng thu tiền trước.
• Bán hàng thu tiền chậm.
❖ Đối với khâu bán buôn: Thường sử dụng các phương thức bán hàng:
• Bán buôn qua kho: Hàng hoá xuất từ kho của doanh nghiệp để
bán cho người mua. Trong phương thức này lại chia thành hai hình thức:
- Bản trực tiếp qua kho: Doanh nghiệp xuất hàng từ kho
giao trực tiếp cho người mua. Hàng hoá được coi là bán khi người mua đã
nhận hàng, còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp
đồng đã ký giữa hai bên.
- Bản qua kho theo hình thức chuyển hàng'. Doanh nghiệp
xuất hàng từ kho chuyển cho người mua bằng phương thức vận tải tự có hoặc
thuê ngoài. Hàng hoá gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ
khi nào người mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì
hàng hoá mới chuyển quyền sở hữu và được coi là tiêu thụ.
• Bán buôn vận chuyển thẳng : Doanh nghiệp mua hàng của bên
cung cấp để bán thẳng cho người mua. Phương thức này cũng được chia thành
hai hình thức:
- Bán vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp mua hàng của
bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngưòi mua do bên mua uỷ nhiệm đến
nhận hàng trực tiếp ở bên cung cấp hàng cho doanh nghiệp. Hàng hoá chỉ
được coi là bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng từ
bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua
tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
- Bán vận chuyển thảng theo hình thức chuyển hàng: Doanh
nghiệp mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên
mua bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hoá gửi đi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận
được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới coi là thời điểm
bán hàng.
❖ Đối với khâu bán lẻ: Thường sử dụng ba phương thức bán hàng sau:
• Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức bán
hàng này, nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Khách
hàng ừả tiền, người bán hàng giao hàng. Cuối ngày (hoặc cuối ca) người bán
hàng lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để lám cơ sở cho việc ghi sổ kế
toán.
• Phương thức bán hàng thu tiền tập trung : Nghiệp vụ giao hàng
và thu tiền của khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng bố ừí nhân viên thu
ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn để khách hàng nhận hàng
ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc ngày, nhân viên thu
ngân làm giấy nộp tiền bán hàng để nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn
kiểm kê hàng còn lại cuối ca, ngày để xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo
cáo trong ngày, trong ca.
• Phương thức bán hàng thu tiền tự động : Là hình thức bán hàng
mà khách hàng lựa chọn hàng hoá cần mua và thanh toán tiền tập trung.
Phương thức bán hàng này thường được thực hiện ở các siêu thị. Ke toán căn
cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) để ghi nhận doanh thu và số tiền nộp.
♦> Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.
Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. số tiền còn lại người
mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định.
1.1.2.2Quá trình xác định kết quả kinh doanh:Công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như với công tác bán hàng, là
cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh ừong một thời kỳ
nhất định tại doanh nghiệp thương mại. Kết quả bán hàng là điều kiện cung
cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh,
phương án đầu tư có hiệu quả nhất đồng thời cưng cấp kịp thời thông tin tài
chính cho các bên liên quan. Mục đích kinh doanh ừong nền kinh tế thị trường
của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận.
Kết quả hoạt động Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý kinh
doanh thuần hàng bán bán hàng doanh
nghiệp
1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công
tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.3.1 Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
❖ Công tác bán hàng:
Hoạt động kinh doanh thương mại không chỉ đơn thuần là
nội thương, mà còn cả ngoại thương, do đó việc quản lý lại ngày
càng phức tạp, tuy nhiên để quản lý tốt công tác bán hàng ta cần
bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
• về khối lượng hàng hoá tiêu thụ: Phải nắm chính
xác số lượng từng loại hàng hoá tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ,
xuất tiêu thụ và lượng dự trừ cần thiết để có kế hoạch tiêu thụ hợp
lý.
• về giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: Đây là toàn bộ
chi phí thực tế cấu thành nên sản phẩm hàng hoá và là biểu hiện
về mặt giá trị của hàng hoá.
• về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là khoản chi phí thời kỳ, cùng với giá vốn hàng bán tạo nên giá
thành toàn bộ hàng hoá đã xuất bán ừong kỳ. Loại chi phí này có
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do
vậy cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí, giảm chi phí tới
mức tối thiểu để đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
• về giá bán và doanh thu bán hàng: Giá bán phải đảm
bảo bù đắp chi phí và có lãi, đồng thời phải được khách hàng chấp
nhận. Tuy nhiên
việc xây dựng giá bán cần linh hoạt, mềm dẻo, ngoài việc căn cứ vào giá vốn,
việc định giá bán phải được tiến hành sau khi xem xét, nghiên cứu kỹ thị
trường, tránh trường hợp giá cả lên xuống thất thường, gây mất uy tín của
hàng hoá, của doanh nghiệp.
• về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán với nhà cung
cấp cũng như khách hàng: Bộ phận quản lý bán hàng hay trực tiếp ban quản lý
của doanh nghiệp tuỳ theo yêu cầu đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, yêu
cầu của nhà cung cấp và từng loại khách hàng mà thoả thuận phương thức,
thời hạn thanh toán hợp lý.
• về thuế liên quan đến hàng hoá gồm thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Đe quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước một cách chặt chẽ, phải xác định đúng đắn doanh thu bán hàng trong kỳ
làm cơ sở xác định số thuế phải nộp.
Như vậy, việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan trọng vì
công tác bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đảm bảo doanh nghiệp đạt kết quả tốt trong
sản xuất, kinh doanh.
♦♦♦ Công tác xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ừong một thời kỳ nhất định bao
gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính. Đối
với những doanh nghiệp chỉ có hoạt động thương mại (nhập mua hàng hoá về
và xuất bán hàng hoá đi) mà không phát sinh thu nhập và chi phí tài chính thì
kết quả bán hàng cũng chính là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
1.13.2Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
• Quản lý về doanh thu bán hàng: Đây là cơ sở quan ừọng để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh tế
thị trường, quản lý doanh thu bao gồm:
- Quản lý doanh thu thực tế: Doanh thu thực tế là doanh thu được tính
theo giá bán trên hoá đơn hoặc trên hợp đồng bán hàng.
- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong
quá trình bán hàng, theo quy định cuối kỳ mới được trừ khỏi doanh thu thực
tế. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán.
+ Hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần: Là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
•Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ
phải thu ở người mua.
•Quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ: Đây cũng là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng.
1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kỉnh doanh trong doanh nghiệp thương mại:Từ những phân tích trên có thể thấy tầm quan ừọng của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ừong doanh nghiệp thương mại.
Chính vì vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện
các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hoá bán ra và tiêu thụ nội
bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi
nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán, làm nghĩa vụ với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,
xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và quản lý doanh nghiệp.
1.2 Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương
mại:1.2.1 Kế toán gi á vốn hàng bán:1.2.1.1 Khái niệm gỉá vốn và các phương pháp xác định gỉá vốn hàng bán:
❖Giá vốn hàng bán: Là giá trị của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với
doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng tiêu thụ.
♦> Các phương pháp xác định giá mua của hàng bán: Có rất nhiều
phương pháp tính giá mua của hàng hoá xuất kho. Vì vậy, doanh nghiệp sử
dụng phương pháp tính giá vốn nào cũng phải tuân theo nguyên tắc nhất quán
ừong tính giá giữa các kỳ hạch toán. Hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử
dụng một ừong các phương pháp sau để tính giá mua của hàng hoá:
• Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng hoá được xác định theo đơn chiếc và vẫn
giữ nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất bán, trừ trường hợp điều chỉnh.
Khi xuất hàng hoá nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hoá đó.
Lê Thu Thuý 17 MãSV: 506412065
• Phương pháp tính giá bình quân: Giá mua của hàng hoá xuất bán trong
kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân.
Trị giá vốn hàng số lượng hàng Đơn giá— , X
xuât bán xuât bán bìnhquân
Đơn giá bình quân có thể được tính theo các cách sau:
> Giá đơn vị bình quần cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình Trị giá hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
quan dự trư Lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
> Giá đơn vị đầu kỳ nccy hoặc cuối kỳ trước:
Giá đơn vị bình quân Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ
CUOI ky trươc số lượng thực tế tồn đầu kỳ
> Giá đơn vị bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Trị giá hàng hoá tồn Trị giá hàng hoáGiá đơn vi + í 1
kho trước lần nhập N thực tế lần nhập Nhình quân sau = --------------7----------------------------------------------------------------------------T----------------------------------------------------------T------------------------------------------------------------------------
Sô lượng hàng hoá tôn Sô lượng hàng hoálần nhâp N +
kho trước lần nhập N lần nhập N
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, giá hàng hoá xuất bán được tính ừên cơ sở giả định hàng
hoá nhập kho trước được xuất bán trước và giá hàng hoá xuất được tính theo giá thực tế
nhập kho của lô hàng đó.• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Lê Thu Thuý 18 Mã sv : 506412065
Phương pháp này giả định những hàng hoá mua sau cùng sẽ được xuất trước
tiên.
• Phương pháp giá hạch toán (Hệ số giá):
Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hoá biến động trong kỳ được tính theo giá
hạch toán (giá hạch toán là giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối
kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh hàng hoá xuất và tồn cuối kỳ từ giá hạch toán
sang giá thực tế theo công thức sau:
Giá thực tế hàng hoá Giá hạch toán hàng hoá* " T T Ạ _ A ‘ r
Hệ so giáxuất bán = xuất bán X
hàng hoá(hoặc tồn kho trong kỳ) (hoặc tồn kho trong kỳ)
Trong đó:
Hệ số giá Giá trị thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
hang hoa Giá trị hạch toán hàng hoá tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
1.2.1.2 Hạch toán gỉá vốn hàng bán:❖ Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 156 “Hàng hoá”: Tài khoản này được dùng để phản ánh
giá trị của hàng tồn kho, nhập xuất ừong kỳ theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hoá”
- Tài khoản 1562 “Chi phí mua hàng hoá”
• Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Dùng để phản ánh giá trị thành
phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ đại lý, ký gửi
nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
• Tài khoản 611 “Mua hàng”: Phản ánh trị giá hàng hoá mua vào theo giá
Lê Thu Thuý 19 Mã sv : 506412065
thực tế (giá mua và chi phí mua hàng), được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng quầy
hàng, từng kho. Tài khoản này được sử dụng khi doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.
• Tài khoản 632 u Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp (Bối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
♦> Phương pháp kế toán:
Khi hàng hoá được coi là tiêu thụ, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán theo phương
pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho.• Phương pháp kê khai thường xuyên:
(4)
Lê Thu Thuý 20 Mã sv : 506412065
TK 911
S
ơ
đồ
1:
Ke
toá
n
giá
vố
n
hà
ng
bá
Lê Thu Thuý 21 Mã sv : 506412065
n
the
o
ph
ươ
ng
ph
áp
K
KT
X
(la
)
Xu
ất
kh
o
hà
ng
ho
á
bá
n
trự
c
tiế
p
Lê Thu Thuý 22 Mã sv : 506412065
(lb
)
Nh
ập
kh
o
hà
ng
bá
n
bị
trả
lại
(2) Xuất
kho hàng
hoá gửi đi
bán
(3) Trị giá
vốn thực
tế của
hàng hoá
gửi bán đã
được xác
định là
tiêu thụ
(4)
K
Lê Thu Thuý 23 Mã sv : 506412065
ế
t
c
h
u
y
ể
n
t
r
ị
g
i
á
v
ố
n
c
ủ
a
h
Lê Thu Thuý 24 Mã sv : 506412065
à
n
g
h
o
á
t
i
ê
u
t
h
ụ
(
5
a
)
G
i
á
v
Lê Thu Thuý 25 Mã sv : 506412065
ố
n
t
h
ự
c
t
ế
c
ủ
a
h
à
n
g
b
á
n
k
h
ô
Lê Thu Thuý 26 Mã sv : 506412065
n
g
q
u
a
k
h
o
(5b) Thuế
GTGT
được khấu
trừ của
hàng bán
thẳng
không qua
kho
(6a) Các
khoản
giảm mua
hàng hoá
(6b) Thuế
GTGT
của hàng
hoá bị ừả
lại
Lê Thu Thuý 27 Mã sv : 506412065
(7a) Giá
vốn thực
tế hàng
gửi bán
không qua
kho
(7b) Thuế
GTGT
được khấu
trừ của
hàng gửi
bán không
qua kho
TK 632
> r r
Sơ đô 2: Kê toán giá vôn hàng bán theo phương pháp KKĐK
(3)
TK 911
Phương pháp kiêm kê định kỳ:
Lê Thu Thuý 28 Mã sv: 506412065
(la)
Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (lb)
Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ
(2) Trị giá vốn hàng bán ra trong kỳ
(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả (4a)
Thuế GTGT hàng mua vào (phương pháp khấu trừ) (4b)
Trị giá hàng mua ừong kỳ
(5a) Các khoản giảm mua hàng hoá
(5b) Thuế GTGT hàng bán bị ừả lại
Lê Thu Thuý 29 Mã sv : 506412065
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng:1.2.2.1 Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc ghỉ nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, tiền cung cấp dịch vụ cho
khách hàng gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán
hàng được ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, trên các chứng từ khác có liên
quan tới việc bán hàng, có thể là giá thoả thuận giữa người mua và người bán.
Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm
giá, doanh thu số hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT trong
trường hợp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (gọi chung là các khoản
giảm trừ doanh thu).
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số 14), doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2 Hạch toán doanh thu bán hàng theo các phưong thức tỉêu thu:
«
❖ Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (dùng cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
GTGT)
- Hoá đơn bán hàng thông thường (dùng cho doanh nghiệp áp dụng phương
Lê Thu Thuý 30 Mã sv : 506412065
pháp trực tiếp để tính thuế GTGT hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT).
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá.
- Hoá đơn cước phí vận chuyển.
- Hoá đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ trong quá trình bán hàng.
- Hợp đồng kinh tế với khách hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi...
❖ Tài khoản sử dụng:
• Tài khoản 511 u Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế
toán của hoạt động kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
- Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
- Tài khoản 5113 “Doanh thu cưng cấp dịch vụ”
- Tài khoản 5114 “Doanh thu ừợ cấp, ừợ giá”
- Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
• Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Phản ánh doanh thu
của số hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ừong nội bộ các doanh nghiệp (giữa các đơn vị trực
thuộc ừong cùng một công ty, tổng công ty...). Ngoài ra, tài khoản này còn được sử
dụng để theo dõi một số trường hợp được coi là tiêu thụ nội bộ khác như sử dụng sản
phẩm, hàng hoá dịch vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh...
TK 911
Lê Thu Thuý 31 Mã sv : 506412065
• Tài khoản 3331 “Thuế GTGTphải nộp”: Tài khoản áp dụng
chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương
pháp khấu trừ thuế.
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
thuế GTGT hạch toán riêng, không hạch toán vào chi phí và
doanh thu của đơn vị.
- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
khoản thuế này lại được coi là một khoản làm giảm trừ doanh thu.
- Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương
pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế xuất khẩu được tính vào doanh
thu ghi nhận ban đầu, để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
TK 521. 531. 532 TK 511 TK 111.112.131.138
K/c chiết khấu thương mại, hàng bán bị ừả lại, giảm giá hàng bán
7r p
Tông
DT chưa thuế giá
thanh
toán
(cả
TK 3331 thué
K/c DT thuần
Sơ đồ 3: Ke toán doanh thu bản hàng
TK 911TK 511
TK 632
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Lê Thu Thuý 32 Mã sv : 506412065
• Phương thức tiêu thụ trực tiếp ĩ
Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp này, kế toán phản ánh
ngay giá vốn hàng tiêu thụ vào TK 632, doanh thu bán hàng vào TK 511 và các
khoản giảm trừ doanh thu (nếu có).
TK 111.112.TK 154.155
TK 521. 531. 532
K/c chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
> r r
Sơ đô 4: Kê toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiêp
• Phương thức bán trả góp:
- Theo phương thức này, người mua được phép ừả chậm
cho một phần tiền mua hàng nhưng phải ừả lãi cho số tiền đó. Doanh thu
được xác định giống như trường hợp bán hàng thu tiền một lần.
Giá vốn thành phẩm
DT bán hàngK7c giá vốn
K/c DTT về bán hàng, dịch vụ trong kỳ
£32_
_IK
TK 91TK154,155,156
Lê Thu Thuý 33 Mã sv : 506412065
TK 611,631
Kết chuyển doanh thu
thuần
Sơ đồ 5: Ke
toán bán
hàng theo
phương
thức trả góp
• P
h
ư
ơ
n
TK 333(1. 2,3) 5LL
_IK m
TK1 1.112
Khách hàng thanh toán
K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán theo phương
pháp KlínKÌ
Hạch toán thuế phải nôp
Gía bán một lần chưa thuế
GTGT
_IK
TK 515K/C giá vốn, hàng trả góp
TK 3387
K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán theo phương
pháp KKTXKết chuyển doanh
thu trả gópPhần lãi trả gó ì khách hàng đã thanh tnán
Lê Thu Thuý 34 Mã sv : 506412065
g
th
ứ
c
bá
n
h
à
n
g
vậ
n
ch
uy
ển
th
ẳ
n
g
k
Lê Thu Thuý 35 Mã sv : 506412065
h
ô
n
g
q
u
a
k
h
o:
- Phươ
ng thức vận
chuyển
thảng có
tham gia
thanh toán:
Căn cứ
vào hoá đơn
GTGT
(hoặc hoá
đơn bán
Lê Thu Thuý 36 Mã sv : 506412065
hàng) do
bên bán
chuyển giao
và Phiếu
xuất kho
kiêm vận
chuyển nội
bộ (do
doanh
nghiệp
thương mại
lập). Khi
bên mua
kiểm hàng
và chấp
nhận, doanh
nghiệp
thương mại
phải lập hoá
đơn GTGT
(hoặc hoá
Lê Thu Thuý 37 Mã sv : 506412065
đơn bán
hàng về
lượng hàng
chuyển
thẳng).
TK 511 (5111) TK 111.112.131
DTT của hàng bán
TK 333
Lê Thu Thuý 38 Mã sv : 506412065
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ
6: Kế toán
bán hàng
vận chuyển
thẳng có
tham gia
thanh toán
- Phươ
ng thức vận
chuyển
thảng không
tham gia
thanh toán:
Tron
g phương
thức này
thực chất
doanh
Lê Thu Thuý 39 Mã sv : 506412065
nghiệp
thương
mại đứng
ra làm
trung
gian, môi
giới giữa
bên bán
và bên
mua để
hưởng
hoa hồng.
Bên mua
chịu trách
nhiệm
nhận
hàng và
thanh
toán cho
bên bán.
TK 511 (5113)
Lê Thu Thuý 40 Mã sv : 506412065
TK
111.112.131
Thu nhập do làm
trung
gian bán
hàng TK
333Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 7:
Ke toán
bản hàng
vận
chuyển
thẳng
không
tham gia
thanh
toán
Lê Thu Thuý 41 Mã sv : 506412065
• P
h
ư
ơ
n
g
th
ứ
c
bá
n
h
à
n
g
q
u
a
đạ
i
Lê Thu Thuý 42 Mã sv : 506412065
lý,
kỷ
g
ửi
:- Đại ỉỷ bản đúng giá quy định hưởng hoa hồng:
Lê Thu Thuý 43 Mã sv : 506412065
TK 155.156 TK 157 TK 632Xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho đại lý gửi bán
Khi thành phẩn, hàng hoá giao cho đại lý đã bán được
TK 511 TK 111 112.131 TK 641
Hoa hồng phải trả cho đại lý
Doanh thu bán hàng đại lý
TK 133TK 3331Thuế GTGT phải nộp K/c chi phí chờ
phân bô
Sơ đồ 8: Ke toán bán hàng qua đại lý, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vị giao
đại ỉỷ
TK 003Nhậrhàngcủachủhàng
TK 338 TK111 112.331 TK 338Giảm số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá bán chưa có thuế
Số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá bán chưa có thuế
TK 3331 TK 133Thuế GTGT đầu vào được khâu trừ
Thuế phải nộp ừên hoa hồng được hưởng
TK 511
Hoa hồngđược hưởng
Sơ đồ 9: Ke toán bản hàng qua đại ìý, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vị
nhận đại ỉỷ
- Đại ỉý hưởng chênh lệch giá:
Lê Thu Thuý 44 Mã sv: 506412065
TK 511 TK 111.112.131Bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 10: Ke toán bán hàng qua đại lý, kỷ gửi hưởng chênh lệch giá
• Phương thức bán hàng nội bộ:
Theo phương thức này, các cơ sở kinh doanh khi xuất hàng thì chuyển cho
các đơn vị hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng, các cơ sở có
thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hoá đơn chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động
nội bộ.
- Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) làm căn cứ thanh toán và nộp
thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập.
- Hạch toán bán hàng nội bộ sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ.
K/cDTT
TK 155.156 TK 632 TK 512 TK 111,112 136, 334
Lê Thu Thuý 45 Mã sv: 506412065
Giá vốn xuất cho các đơn vị trực thuộc để biếu tặng hoặc trả lương cho nhân viên
TK 911Ghi doanh thu hàng bán nội bộ ngay khi xuất giao hàng
Doanh thu bán hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 11: Kế toán bán hàng nội bộ
TK3 1331
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
TK 431
TK 155.156 TK 632 TK 512 TK 111,112 136, 334
Lê Thu Thuý 46 Mã sv: 506412065
• Phương thức hàng đỗi hàng:
Đây là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem vật
tư, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá, vật tư của người mua.
Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tư ừên thị trường.
DT hàng hoá đem đi trao đổi
TK 133
TK 111.112
TK511. 111.112.131 TK 131 TK 151.1561.157
Lê Thu Thuý 47 Mã sv: 506412065
Giá trị hàng hoá trao đổi
TK 3331
TK 111.112Số chênh lệch nhỏ hơn giữa hàng xuất bán so với hàng nhập về
Số chênh lệch lớn hơn giữa hàng xuất bán so với hàng nhập về
> r7
Sơ đô 12: Kê toán tiêu thụ hàng đôi hàng
1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mạỉ:
Chiết khấu thương mại
là khoản tiền doanh nghiệp
giảm trừ cho khách hàng từ
việc đã mua hàng theo khối
lượng lớn theo thoả thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi
VAT hàng hoá đem đi trao đổi
TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512
Lê Thu Thuý 48 Mã sv: 506412065
ừên hợp đồng kinh tế mua
bán, các cam kết bán hàng
khác.
• TK sử dụng'. TK 521
“Chiết khấu thương mại”
TK này có 3 TK cấp 2:
- TK 5211 “Chiết khẩu
hàng hoả Phản ánh toàn bộ
số tiền chiết khấu thương
mại (tính ừên khối lượng
hàng hoá đã bán ra) cho
người mua.
- TK 5212 “Chiết khẩu
thành phẩm": Phản ánh toàn
bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính ừên khối lượng hàng
hoá bán ra cho người mua.
Lê Thu Thuý 49 Mã sv : 506412065
- TK 5213 “Chiết khấu
dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ
số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng dịch
vụ đã cung cấp cho người
mua.
1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lạỉ:
Hàng bán bị trả lại xuất
hiện trong trường hợp hàng
giao cho khách hàng không
đúng với hợp đồng hoặc
hàng còn đang trong thời hạn
bảo hành. Người mua trả lại
phải có văn bản khiếu nại và
doanh nghiệp phải có phiếu
nhập kho hàng bán bị trả lại
trên cơ sở hoá đơn khách
hàng lập để gửi trả lại số
hàng đã mua của đơn vị bán.• Tài khoản sử dụng:
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512
Lê Thu Thuý 50 Mã sv: 506412065
1.2.3.3 Kế toán giảm gỉá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là
khoản tiền dành cho khách
hàng khi người bán vi phạm
hợp đồng về thời gian, chất
lượng. Việc tính vào khoản
giảm giá hàng bán còn bao
gồm khoản thưởng khách
hàng do trong một thời gian
nhất định đã tiến hành mua
một khối lượng hàng hoá và
khoản giảm trừ trên giá bán
thông thường vì khối lượng
lớn hàng hoá trong một đợt.• TK sử dụng'. TK
532 “Giảm giá hàng bán”
Cuối kỳ k/c DT do các khoản giảm trừ PS trong kỳ
Lê Thu Thuý 51 Mã sv : 506412065
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
TK 333
Thuế GTGT giảm tương ứng
Sơ đồ 15: Ke toán các
khoản giảm trừ DT (thuộc
TK 111.112.131 TK 511
Cuối kỳ k/c DTT
TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512
Lê Thu Thuý 52 Mã sv: 506412065
đổi tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu
trừ)
TK 521. 531. 532
PS các khoản giảm trừ DT
Sơ đồ 14: Ke toán các
khoản giảm trừ DT (thuộc
đổi tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực
tiếp)
1.2.3.4 Kế toán thuế tỉêu thụ đặc bỉệt, thuế xuất khẩu, thuế gỉá trị gia tăng trực tỉếp:
Thuế GTGT trực tiếp,
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
là các loại thuế gián thu
Lê Thu Thuý 53 Mã sv : 506412065
tính ừên doanh thu bán
hàng. Các khoản thuế này
tính cho các đối tượng tiêu
dùng hàng hoá, dịch vụ
phải chịu, các cơ sở sản
xuất kinh doanh chỉ đơn
thuần là đơn vị nộp thuế
thay cho người tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ đó.
Thuế xuất
khẩu phải
nộp
Doanh
số hàng
hoá bán
ra
Giá vốn
hàng
hoá bán
ra
TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512
Lê Thu Thuý 54 Mã sv: 506412065
TK sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB”
TK 3333 “Thuế XNK”
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” (nếu doanh nghiệp tính
VAT theo phương pháp trực tiếp).
Cuối kỳ, số thuế phải nộp được tính ra trên doanh số bán ra trong kỳ theo
công thức:
Giá bán hàng có thuế Thuế TTĐB TTĐB teiá
hoá đơn)Thuế suất= ------------------------------------------------------- X ,phải nộp1 + Thuếsuất thuế TTĐBthu®TTĐB
Giá xuất khẩu hàng hoá (giáThuếsuất
FOB) quy đổi theo tỷ giá X thuế xuất tính thuế
khẩu
Thuế GTGT
trực tiếp phải
nộp
Thuế suất
thuế GTGT
DT tiêu thụ gôm cảthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp
TK 3332 TK 511. 512 TK 111.112.131
Lê Thu Thuý 55 Mã sv: 506412065
Sô thuê TTĐB phải
nộp được khấu trừ vào
DT
TK 3333S
ô
t
h
u
ê
x
u
â
t
k
h
â
u
p
h
ả
Lê Thu Thuý 56 Mã sv : 506412065
i
n
ộ
p
đ
ư
ợ
c
k
h
ấ
u
t
r
ừ
v
à
o
D
Lê Thu Thuý 57 Mã sv : 506412065
T
TK 3331Số thuế GTGT trực tiếp
phải
nộp được
khấu trừ vào
DT Sơ đồ 15:
Kế toán thuế
TTĐB, thuế
xuất khẩu,
thuế GTGT
trực tiếp
Lê Thu Thuý 58 Mã sv : 506412065
1.3 Công tác kế
toán xác định kết
quả kỉnh doanh
trong các doanh
nghiệp thương
mại:1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ:
Kết quả hoạt Doanh thu
Giá vốn Chi phí
Chi phí
quản lý
động tiêu thụ thuần hàng
bán bán hàng
doanh nghiệp
1.3.1.1 Kế toán chỉ phí bán hàng:
Tài khoản này
dùng để phản ánh các
chi phí thực tế phát
sinh ừong quá trình
bán sản phẩm, hàng
Lê Thu Thuý 59 Mã sv : 506412065
hoá, cưng cấp dịch vụ.
• TK sử dụng'. TK 641
“Chi phí bán hàng”
TK 641 có 7 TK cấp 2:TK 6411 “Chi phí nhân viêri
TK 911
TK214
Lê Thu Thuý 60 Mã sv : 506412065
- TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”
- TK 6413 “Chi phí công cụ, dụng cụ”
- TK 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
- TK 6415 “Chi phí bảo hành”
- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 152.153CP vật liệu, công cụ dụng cụ (Phân bổ 1 lần)
Trích khấu hao tài sản cố định
Cuối kỳ k/c CP bán
hàng để xác định KQKD
TK 111,112,131CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT
Sơ đồ 16: Ke toán chi phỉ bản hàng
TK 111. 112,1388TK 641TK 334,338
Tiền lương nhân viên bán hàng
Các khoản ghi giản CP bán hàng
Lê Thu Thuý 61 Mã sv : 506412065
1.3.1.2Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghỉệp:Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
chung của doanh nghiệp.
• TK sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 có 8 TK cấp 2:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6421 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6421 “Chi phíđồ dùng văn phòng”
- TK 6421 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”
- TK 6421 “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6421 “Chi phí dự phòng”
- TK 6421 “Chi phídịch vụ mua ngoài”
- TK 6421 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 911
TK214
TK 111
Chi phí
tài chính
TK 334. 338 TK 642 TK 111.112.1388
Lê Thu Thuý 62 Mã sv: 506412065
TK 152.153CP vật liệu, công cụ dụng cụ (Phân bổ 1 lần)
Trích khấu hao tài sản cố định
112.131
Cuối kỳ k/c CP quản lý doanh
nghiệp để xác định KQKD
CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác
TK 1331
Thuế GTGT
TK 333
Thuế, phí, lệ phí
Sơ đồ 17: Ke toán chi phỉ quản ỉỷ doanh nghiệp
1.3.2 Kế toán kết quả hoạt động tài chính:Kết quả hoạt Doanh thu hoạt
động tài chính động tài chính
Tiền lương nhân viên quản lý
Các khoản ghi giản CP quản lý doanh nghiệp
K/c thu nhập hoạt động tài chính
Lê Thu Thuý 63 Mã sv : 506412065
1.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tàỉ chính:Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ số tiền thu được từ các hoạt động
đầu tư và cho vay vốn của doanh nghiệp nhằm thu lợi.
• TK sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Các khoản lãi đầu kỳ từ đầu tư chứng khoán
TK 121.128. 221. 222.228
Các khoản thu nhập từ hoạt động chứng khoán
TK 333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Sơ đồ 18: Ke toán doanh thu hoạt động tài chỉnh
1.3.2.2 Kế toán chỉ phí tàỉ chính:Chi phí tài chính là các khoản chi phí trực tiếp liên quan tới các hoạt động
đầu tư tài chính và hoạt động cho vay vốn của doanh nghiệp.
• TK sử dụng'. TK 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản 635 không có sổ dư cuổỉ kỳ.
TK 911 TK 515 TK 111 112.131
TK 129. 229
Cuối kỳ hoàn nhậpdự phòng giảm giá
•íđâu tư
TK 911
K/c xác định KQKD
Lê Thu Thuý 64 Mã sv : 506412065
TK 635
TK 111.112.141. 311.341
Các khoản CP liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, bất động sản
TK 121.128. 221. 222.228
Các khoản thiệt hại, khoản lỗ
TK 333Thuế và
các khoản phải nộp
TK214
Lê Thu Thuý 65 Mã sv : 506412065
Khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động
TK413
Chênh lệch tỷ
giá (ngoại tệ
giảm)
> ĩ
Sơ đô 19: Kê
toán chi phỉ tài chỉnh
1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác:
Kêt quả hoạt động khác — Thu nhập khác - Chi phí khác
Lê Thu Thuý 66 Mã sv : 506412065
1.3.3.1Kế toán thu nhập khác:
Thu
nhập
khác là
những
khoản
thu
nhập
phát
sinh
các
hoạt
động
không
thuộc
kế
hoạch
sản
xuất
kinh
doanh
và kế
hoạch
Lê Thu Thuý 67 Mã sv : 506412065
tài
chính
của
doanh
nghiệp.
TK 911
TK 138
Lê Thu Thuý 68 Mã sv : 506412065
• TK sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
TK 711TK 152
K/c thu nhập khác
TK 111.112.138Thu tiền nhượng bán tài sản cố định
TK 333
Thuế và các khoản phải nộj|)
TK 004 (ghi đơn)
X
Sơ đồ 20: Ke toán thu nhập khác
1.3.3.2 Kế toán chỉ phí khác:Chi phí khác là các khoản chi phí phát
sinh ừong kỳ không nằm ừong kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của
doanh nghiệp.• TK sử dụng'. TK 811 “Chi phí khác”
Tài khoản 811 không có sổ dư cuổỉ kỳ.
Lê Thu Thuý 69 Mã sv : 506412065
1.3.4 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản
ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ, thể hiện ở lỗ hay lãi từ
các hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán năm.Kết quả Kết quả hoạt
Kết quả hoạtKếtquảhoạt
= + + kinh doanhđộng tiêuthụ động tài chínhđộngkhác
• TK sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả kỉnh
doanh”
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 421 “Lọi nhuận chưa phân
phối”
Tài khoản này dùng để phản ánh kết
quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân
chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
Lê Thu Thuý 70 Mã sv : 506412065
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ
đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham
gia liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp ừên.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ừong
kỳ;- số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của
cấp dưới được cấp trên cấp
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 cỏ thể cỏ số dư Nơ hoăc số dư cỏ.
9
Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối,
có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân
phổi năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc
xử lý lỗ thuộc năm trước.
Lê Thu Thuý 71 Mã sv : 506412065
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân
phổi năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình
hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay.TK
TK 632
K/c trị giá vốn của hàng hoá đã bán
TK 641. 642K/c CP bán hàng,CP quản lý doanh nghiệp thực tế PS trong kỳ
TK 811K/c CP khác PS trong kỳ
TK 1422K/c CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp
còn lại kỳ trước vào kết quả bán hàng
TK 635K/c CP tài chính
TK 511K/c DT bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng
TK 512K/c DT tiêu thụ nội bộ
TK 515
K/c DT hoạt động tài chính
TK 711
K/c thu nhập khác
TK 421
Lã
Lê Thu Thuý 72 Mã sv : 506412065
i
Sơ đồ 21: Ke toán xác định kết quả kỉnh doanh
1.4 Các hình thức kế toán trong doanh
nghỉệp thương mạỉ:
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung:Hình thức kế toán Nhật ký chưng gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt;
Lê Thu Thuý 73 Mã sv : 506412065
- sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán
Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính PS đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian PS và theo
nội dung kinh tế nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái
theo từng nghiệp vụ PS.
Sơ đồ 22: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
kế toán nhật kỷ chung
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chủ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Bảng cân đối số phát sinh
sổ Nhật ký đăc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng họp chi tiết
Lê Thu Thuý 74 Mã sv : 506412065
Quan hệ đối chiếu, kiểm ừa
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái:
Lê Thu Thuý 75 Mã sv : 506412065
Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
-Nhật ký-Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính PS được kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế.
Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái
Ghi chủ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm ừa < ►
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
76 Mã sv: 506412065
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sể:Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Đặc trưng cơ bản: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ; Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái
Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng họp chi tiết
Ghi chủ:
Ghi hàng ngày Lê
Thu Thuỷ
Sổ quỹBảng tổng họp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
PHẦN MỀM KÉ TOÁN
Lê Thu Thuý 77 Mã sv : 506412065
Ghi cuối tháng Đối
chiếu, kiểm tra
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vỉ tính:Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 25 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔKẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
1 1
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài chính- Báo cáo kế toán quản trị
Lê Thu Thuý 78 Mã sv : 506412065
Ghi chú:
Nhập số
liệu hàng
ngày
In sổ, báo
cáo cuối
< ............►
Lê Thu Thuý 79 Mã sv : 506412065
tháng, cuối
năm
Đối chiếu,
kiểm tra
Lê Thu Thuý 80 Mã sv : 506412065
CHƯƠNG n: THựC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU HOÀNG NAM
2.1 Tổng quan về công tỵ cổ phần Thương mại và Xuất nhập
khẩu Hoàng Nam:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cẩ phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:Cách đây hơn 20 năm, ngành in Việt Nam còn nhỏ bé chưa phát triển được
như bây giờ, chỉ tồn tại một vài công ty in như: công ty in Tiến Bộ và một số xí
nghiệp in, xưởng sản xuất có quy mô nhỏ. Chủ doanh nghiệp lúc đó chính là một
cán bộ kỹ thuật của xí nghiệp in, khi có cơ hội năm 1993 ông đã đứng ra thành lập
xưởng cơ khí vói quy mô nhỏ, xưởng chuyên gia công, sửa chữa máy móc, thiết bị
ngành in, mài các loại dao xén giấy.
Đến năm 2003, khi đó ngành in của Việt Nam đã được mở rộng, chủ cơ sở
cùng 2 thành viên khác đứng lên thành lập công ty cổ phần và hoạt động phát triển
đến ngày nay.
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng
Nam.
- Trụ sở: số 55 ngõ 181 phố Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
- VPGD: Số 19/74 ngõ Thịnh Hào I - Đống Đa - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.37320015 - 04.37322715.- Fax: 04.37323313.
- MST: 0101409247.
Lê Thu Thuý 81 Mã sv : 506412065
- GPKD: số 0103002747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 19/08/2003.
- Email: [email protected]
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cể phần thương
mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành in, với những chức
năng rất đa dạng như: mài dao, sửa chữa, vân chuyển,sản xuất kinh doanh xuất
nhập khẩu các loại máy móc thiết bị...vì vậy trình độ cán bộ công nhân viên rất
khác nhau từ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng đến đại học và sau đại học nên đặc điểm
sản xuất kinh doanh là rất đa dạng. Mỗi tổ, đội sản xuất có một chức năng riêng,
phục vụ nhu cầu khác nhau của khách hàng nên trình độ, công việc của mỗi người
là khác nhau, từ đó yêu cầu quản lý phải có trình độ, linh hoạt để có kế hoạch phục
vụ nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
* Các nhóm mặt hàng kinh doanh tại Công ty:
Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam kinh doanh rất
nhiều mặt hàng như:
- Máy đóng ghim
- Máy mài dao
- Máy cắt và gấp giấy
- Máy đóng sách
- Máy làm phong bì....
Trong đó mặt hàng chủ yếu của Công ty là Máy dao cắt giấy.2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
> Phục vụ, cung cấp, chuyển giao công nghệ máy móc, thiết bị trước in, trong
in và hoàn thiện sản phẩm sau in.
> Cung cấp các dịch vụ sửa chữa, vận chuyển máy móc thiết bị.
Lê Thu Thuý 82 Mã sv : 506412065
2.1.2.2 Thị trường của công tỵ:❖Đối tượng kinh doanh:
- Các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực in, ấn, phát
hành sách, báo, tạp chí, biểu mẫu, sản xuất giấy, sản xuất bao bì catton, đóng
gói...Các đối tượng này công ty bán, sửa chữa, vận chuyển...máy in, máy đóng
sách, máy ép sách, máy cắt và gấp giấy các loại có giá trị lớn.
Ví dụ: Công ty CP giấy Bãi Bằng, Công ty VPP Hồng Hà, xí nghiệp in và
phát hành biểu mẫu Nghệ An...
- Các cửa hàng photo, kinh doanh văn phòng phẩm...các đối tượng này công
ty bán máy dao cắt giấy loại nhỏ nhập trong nước hoặc do công ty tự sản xuất.
- Các đối tượng khác.
❖Thị trường kinh doanh:
Thị trường kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu
Hoàng Nam cả ừong và ngoài nước.
> Trong nước: cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Chủ yếu là khách hàng ở miền
Bắc và miền Trung như: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng, Hải
Dương, Quảng Ninh, Điện Biên...
> Nước ngoài: đối với các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu, công ty thường
xuyên có những đối tác nước ngoài. Ví dụ: nhập khẩu tò Trung Quốc,
Đức...; xuất khẩu sang Lào, Campuchia...
2.1.2.3 Lĩnh vực ngành nghề:- Buôn bán vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ ngành in.
- Sửa chữa gia công cơ khí, lắp đặt và chuyển giao công nghệ máy móc phục
vụ ngành in.
- Cẩu và vận chuyển hàng hóa, máy móc thiết bị.
- Sản xuất máy dao cắt giấy, máy cuộn lô, máy tráng màng, máy móc thiết bị
khác.... phục vụ ngành in.
- Ký kết hợp đồng kinh tế trong nước và nước ngoài thực hiện mua bán máy
móc phục vụ ngành in, chuyên xuất nhập khẩu máy cắt và thiết bị ngành giấy.
Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam tiến hành sản
xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ các chính sách của pháp luật Việt nam và các
quy định có liên quan của pháp luật quốc tế.
Công ty có nhiệm vụ tự tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý và
bảo toàn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo đầu tư mở rộng sản
xuất kinh doanh...
2.1.2.4 Quy trình công nghệ:Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam thực hiện rất
nhiều quy trình công nghệ ừong sản xuất như: quy trình sản xuất máy dao cắt giấy,
máy cắt cuộn lô, quy trình sản xuất bao bì cát tông...
Ví dụ: Quy trình sản xuất máy dao cắt giấy 0,6m:
- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng ( qua đơn đặt hàng ), phòng
kinh doanh tập hợp, lên kế hoạch sản xuất chuyển xuống tổ sản xuất để
trực tiếp sản xuất máy dao.
- Tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào kế hoạch đã được đặt ra để tính
toán số lượng vật liệu cần dùng, máy móc thiết bị ( máy cắt, máy
hàn, máy mài...), chuẩn bị nhân công, nhà xưởng...
Lê Thu Thuý 48 Mã sv: 506412065
- Quy trình sản xuất gồm 3 bước sau:
Lê Thu Thuý 84 Mã sv : 506412065
s Bước 1: Sản xuất thân máy
s Bước 2: Sản xuất, lắp ráp phụ kiện máy
s Bước 3: Hoàn thiện máy: lắp lưỡi dao, sơn...
- Máy hoàn thiện nhập kho, xuất cho khách hàng.
2.1.3 Đặc điểm tể chức bệ máy quản lý công ty cể phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:
BAN GIÁM Đốc
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINHDOANH, VẬT TƯ PHONG KE TOAN
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
> Ban Giám đốc : Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, là người
điều hành hoạt động chung và có quyền ra quyết định trong công ty. Giám
đốc phải chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, nhà nước và cán bộ nhân viên
TÔ MÀI TÔ SẢN TÔ SỬA TÔ VẬNDAO XUAT CHỮA CHUYEN
Sơ đồ 26: Sơ đồ bộ mảy quản lý công ty cổ phần Thương mại & XNK Hoàng Nam
Lê Thu Thuý 85 Mã sv : 506412065
công ty về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc chỉ đạo thông qua phó
giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng tổ sản xuất.
• Nhiệm vụ của giám đốc:
- Ban hành các quy chế nội bộ của công ty.
- Đưa ra các quyết định kinh doanh.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và đầu tư của công ty.
- Đưa ra và thực hiện các phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.
> Phó giám dốc:
• Cùng với Giám đốc tìm hiểu các đối tác trong và ngoài nước để lựa chọn
phương án tối ưu cho sản phẩm đầu vào của công ty.
• Hỗ trợ, điều hành các mảng hoạt động mà giám đốc giao phó đồng thời thay
mặt giám đốc quản lý điều hành công việc khi được ủy quyền.
• Nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh, nhu cầu thị trường, đời sống cán
bộ công nhân viên...để đề xuất vói Ban Giám đốc đưa ra kế hoạch sản
xuất, kinh doanh cụ thể về từng lĩnh vực, lựa chọn nguồn nhân lực có
trình độ, tay nghề, phẩm chất đạo đức cho công ty.
> Phòng kinh doanh, vật tư\
• Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc, phòng kinh doanh đi sâu
tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp thị thị trường, đặt ra kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn trong chiến lược kinh doanh, sản xuất của công ty. Ký kết,
xúc tiến các hợp đồng đầu ra, hợp đồng đầu vào cho sản phẩm.
• Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng về mài dao, sửa chữa, vận
chuyển...thông qua điện thoại, trực tiếp. Giao kế hoạch cụ thể cho từng
bộ phận thực thi công việc.
• Nghiên cứu đáp ứng nhu cầu về vật liệu cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
> Phòng kế toán :
Lê Thu Thuý 86 Mã sv : 506412065
• Giúp giám đốc kiểm tra quản lý chỉ đạo điều hành các hoạt động tài
chính tiền tệ của công ty và các đơn vị cơ sở. Quản lý tình hình hiệu
quả kinh tế trong kinh doanh cân đối giữa vấn đề vốn và nguồn vốn
nhằm đảm bảo quyền tự chủ của công ty trong sản xuất kinh doanh và
chủ động trong các vấn đề tài chính..
• Lập, thu thập, kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế
toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản liên
quan. Ghi sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
• Kiểm ừa xử lý công nợ phải thu, công nợ phải trả, các nghiệp vụ ngân
hàng.
• Cuối kỳ lập các báo cáo nộp lên Ban Giám đốc.
> Tồ mài dao : Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và các phòng ban, tổ trưởng
phân công các công việc như:
• Nhận dao xén giấy của các đơn vị khác về mài: Trực tiếp đến lấy dao
hoặc khách hàng mang tới.
• Bộ phận trực tiếp mài dao theo kế hoạch của tổ trưởng.
• Kiểm tra chất lượng dao đã mài và trả dao cho khách: Khách đến lấy
hoặc mang trả tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
> Tằ sản xuất : Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt hàng
cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo sản xuất các loại máy dao cắt giấy bằng tay khổ giấy
các loại, máy cắt cuộn lô.
> Tằ sửa chữa : Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt hàng
cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo thay thế sửa chữa các thiết bị máy móc...theo yêu cầu
của khách hàng.
> Tổ vận chuyển : Tổ trưởng chỉ đạo việc vận chuyển các loại máy móc thiết bị
do công ty bán ra đến xưởng của bên mua, vận chuyển dao, máy móc thiết bị
theo yêu cầu của khách hàng.
Lê Thu Thuý 87 Mã sv : 506412065
2.1.4 Đặc điểm tẩ chức kế toán tại công ty cẩ phần Thương mại
và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
❖ Sơ đồ bộ phận kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung:
KỂ TOÁN TRƯỞNG
*1* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên:
Mỗi nhân viên kế toán có nhiệm vụ phụ trách những khâu khác nhau:
> Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn công tác kế toán
thông tin kinh tế trong toàn bộ công ty.
> Kế toán ngân hàng và công nợ: ghi chép và theo dõi tình hình tiêu thụ và
các khoản phải thu khách hàng, đồng thời theo dõi tiền gửi, tiền vay tại
ngân hàng.
> Kế toán tài sản và vật tư hàng hóa: ghi chép sự biến động của tài sản, tính
khấu hao tài sản, ghi chép nghiệp vụ nhập, xuất ,tồn vật tư hàng hóa.
> Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Tập hợp chi phí phân bổ chi phí
để tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành. Tính tiền lương công nhân viên,
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
2.1.4.2 Hình thức kế toán tạỉ công ty cổ phần Thương mạỉ và
KỂ TOÁN NGÂN HÀNG, CÔNG NỢ
(THỦ QUỸ)
KỂ TOÁN TÀI SẢN, VẬT TƯ, HÀNGHOÁ
KỂ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ
THÀNH
Sơ đồ 27: Sơ đồ tồ chức bộ mảy kể toán công ty cồ phần Thương mại & XNK
Hoàng Nam
Lê Thu Thuý 88 Mã sv : 506412065
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:❖ Một số chính sách kế toán chủ yếu:
• Chế độ kế toán công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
• Hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chưng.
• Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.
• Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.• Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Tính theo giá đích danh:
- Đối với hàng hoá tự sản xuất = Giá thành sản phẩm nhập kho.
- Đối với hàng hoá mua vào trong nước = Giá mua theo hoá đơn (giá
chưa VAT) + CP thu mua + CP gia công, sửa chữa...(nếu có)
- Đối với hàng hoá nhập khẩu = (Giá mua ngoại tệ X Tỷ giá nhập) +
thuế nhập khâủ, CP bảo hiểm (nếu có) + CP nhập hàng + CP gia công,
sữa chữa...(nếu có).
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tuyến tính (đường thẳng).
• Tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
❖ Đăc điểm vân dung chế đô sổ kế toán:
• Sơ đồ sổ kế toán theo hình thức Nhật kỷ chung:
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 28: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kỷ chung
Ghi chủ:
Ghi hàng ngày:Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:Quan hệ đối chiếu, kiểm ừa:
Lê Thu Thuý 54 Mã sv: 506412065
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng họp chi tiết
Lê Thu Thuý 90 Mã sv: 506412065
• Diễn giải:
- (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ chi
tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10...ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ vào khối
lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do
một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo
tài chính.
- về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có ừên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có ừên
sổ Nhật ký chưng (hoặc sổ Nhật ký đặc biệt và các sổ Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp ừên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại công tỵ cể phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.1.5.1 Khái quát về tình hình tàỉ sản của công tỵ:
Đon vị tỉnh: VNĐChỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Sổ tiền TT Số tiền TT Số tiền TL
Lê Thu Thuý 91 Mã sv: 506412065
(%) (%) (%)A.Tàỉ sản ngắn hạn 4,015,537,81
472.79
8,762,578,264 86.95
4,747,040,450
118.22
1 .Tiền mặt tại quỹ 95,083,645
1.72 59,070,163 0.59 (36,013,482)
(37.88)
2.Tiền gửi ngân hàng
5,906,495 0.11 1,978,386 0.02 (3,928,109)
(66.50)
3.Đầu tư tài chính ngắn hạn
1,432,612,118
25.97
5,968,758,640 59.22
4,536,146,522
31.66
4.Các khoản phải thu ngắn hạn
188,588,236
3.42 744,393,927
7.39 555,805,691 294.72
5.Hàng tồn kho 2,230,642,533
40.43
1,956,914,272 19.42
(273,728,261)
(12.27)
6.Tài sản ngắn hạn khác
62,704,787
1.13 31,462,876 0.31 (31,241,911)
(49.82)
B. Tài sản dài hạn 1,501,355,132 27.21 1,315,647,857 13.05
(185,707,275) (12.37)
l.Tài sản cố định 1,501,355,132
27.21
1,315,647,857 13.05
(185,707,275)
(12.37)
Tổng cộng tài sảii 5,516,892,946 100 10,078,226,121 100 4,561,333,175 82.68
Nhìn vào bảng ừên ta thấy tình hình tài sản của công ty qua 2 năm đã có
sự biến đổi rõ rệt về cơ cấu tài sản và giá trị tiền tệ. Tổng tài sản năm 2008 so
với năm 2007 đã tăng 4.561.333.175 đồng tương đương 82,68%. Có
được sự tăng trưởng đó là do đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 4.536.146.522 đồng
tương ứng 31,66% và các khoản phải thu ngắn hạn tăng 555.805.691 đồng tương
ứng 294.72%. Dường như trong năm 2008 công ty đã cơ cấu lại danh mục tài sản
bằng cách tăng đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn đồng thời giảm
các loại tài sản lưu động khác và tài sản cố định. Điều đó làm tăng khả năng thanh
toán hiện thời của doanh nghiệp (từ 1,19 năm 2007 lên 1,71 năm 2008) và làm
tăng khả năng thanh toán nhanh (từ 0,53 năm
Lê Thu Thuý 92 Mã sv: 506412065
2007 lên 1,33 năm 2008) nhưng lại làm giảm vòng quay khoản phải thu (từ 16,7
năm 2007 xuống 3,16 năm 2008). Như vậy việc doanh nghiệp tăng các khoản phải
thu ngắn hạn quá nhiều sẽ gây ra ứ đọng vốn trong doanh nghiệp.
Nếu phân tích dọc, ta thấy tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn so
với tổng tài sản cũng thay đổi khá nhiều. Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2008
chiếm tỷ trọng lớn nhất là 59,22% còn năm 2007 hàng tồn kho lớn nhất là 40,43%
chứng tỏ tính thanh khoản của hàng tồn kho tốt hơn năm trước.2.1.5.2Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty:
Đơn vị tính: VNĐChỉ tiêu Năm 20< 97 Năm 2008 So sánh
Sổ tiền TT Số tiền TT Số tiền TL(%) (%) (%)
A. Nợ phải trả 3,871,396,800 70.17 5,123,010,460 50.83 1,251,613,660 32.33
1 .Nợ ngắn hạn 3,378,528,800
61.24 5,123,010,460 50.83 1,744,481,660
51.63
- Vay ngắn hạn 3,181,528,800
57.67 5,123,010,460 50.83 1,941,481,660
61.02
- Phải trả cho người bán
197,000,000 3.57 - - (197,000,000) (100)
2. Nợ dài hạn 492,868,000 8.93 - - (492,868,000) (100)
- Vay và nợ dài hạn 492,868,000 8.93 - - (492,868,000) (100)
B.vốn chủ sở hữu 1,645,496,146 29.83 4,955,215,661 49.17 3,309,719,515 201.14
1 .Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1,600,000,000
29.00 4,900,000,000 48.62 3,300,000,000
206.25
2.Lợi nhuận sau thuể chưa phân phối
45,496,146 0.83 55,215,661 0.55 9,719,515 21.36
Tổng cộng nguon vốn
5,516,892,946 100 10,078,226,121 100 4,561,333,175 82.68
Dựa vào bảng ừên ta thấy nợ phải ừả tăng 1.251.613.660 đồng tương
Lê Thu Thuý 93 Mã sv: 506412065
đương với 32,33% là do công ty tăng nợ ngắn hạn lên 51,63% và giảm toàn
bộ nợ dài hạn.Điều này chứng tỏ công ty không muốn bị gánh nặng nợ
ừong dài hạn. Vay ngắn hạn tăng 61,02% và qua 2 năm tỷ ừọng của vay
ngắn hạn luôn là lớn nhất chứng tỏ công ty tập trung đầu tư ừong ngắn hạn.
Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu tăng 201,14% là do vốn đầu tư của chủ sở hữu
tăng 3.300.000.000 đồng tương ứng tăng 206,25% và lợi nhuận sau thuế
tăng
9.719.515 đồng tương ứng 21,36% chứng tỏ công ty làm ăn vẫn có lãi
mặc dù hơi mạo hiểm khi đầu tư quá nhiều trong ngắn hạn.
2.1.5.3Báo cáo kết quả hoạt động kình doanh:Đon vị tỉnh: VNĐ
STT Chỉ tiêu 31/12/08 31/12/07 So sánhSố tỉền TL(%)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212)
(25.21)
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ
2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212)
(25.21)
4 Giá vốn hàng bán 2,051,256,308 2,558,010,073 (506,753,765)
(19.81)
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dích vụ
304,569,843 592,015,290 (287,445,447)
(48.55)
6 Doanh thu hoạt động tài chính
784,867,364 162,495,384 622,371,980 383.01
7 Chi phí tài chính 795,833,402 409,890,408 385,942,994 94.16
- Trong đó: Chi phí lãivay
795,833,402 409,435,314 386,398,088 94.37
8 Chi phí quản lý doanh nghiẹp
280,104,478 314,569,220 (34,464,742) (10.96)
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt đọng kirih doanh
13,499,327 30,051,046 (16,551,719) (55.08)
10 Thu nhập khác
11 Chi phí khác 3,277,410
Lê Thu Thuý 94 Mã sv: 506412065
12 Lợi nhuận khác (3,277,410)
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuê
13,499,327 26,773,636 (13,274,309) (49.58)
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3,779,812 7,496,618 (3,716,807)
(49.58)
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
9,719,515 19,277,018 (9,557,502)
(49.58)
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm liên tiếp, có
thể nói rằng năm 2008 công ty đầu tư tài chính khá nhiều, tăng doanh thu hoạt
động tài chính 383,01% so với năm 2008 nhưng vẫn chưa thu được lợi nhuận từ
hoạt động tài chính vì chi phí tài chính cũng rất cao, điều này đã làm cho doanh
nghiệp tuy làm ăn vẫn có lãi nhưng lãi năm 2008 giảm so với lãi năm 2007 là
49,58%. Hệ số sinh lợi doanh thu năm 2008 là 0,004 ít hơn năm 2007 là 0,006.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2008 đã giảm so với năm 2007 là 794.199.212 đồng tương ứng 25,21%. Các
khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp không có chứng tỏ doanh nghiệp
không có hàng bị lỗi và không bán hàng với số lượng lớn.
2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công tỵ cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu
Hoàng Nam:
2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty cẩ phần Thương
mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.1.1 Các phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt.
- Thanh toán qua chuyển khoản.
2.2.1.2 Đặc đỉểm hàng hoá tạỉ công ty cỗ phần Thương mạỉ và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
Các nhóm mặt hàng kinh doanh của công ty:
Lê Thu Thuý 95 Mã sv: 506412065
• Nhóm hàng hoá gồm có: Các loại máy móc ngành in như:
- Máy dao cắt giấy
- Máy bế có các loại khác nhau như: PYQ 203C, ML 750, ML 1100, ML 1300, ML
1400, Máy bế HEIDELBERG.
- Máy in các loại: Máy in 1 màu Hashimotô, Máy in Komori L237, Máy in nhãn
Shiki, máy in lưói.
- Các loại máy khác như: Máy đóng ghim, máy vào bìa, máy khâu chỉ, máy phoi
bản...
- Lưõi dao các loại.
• Nhóm dịch vụ gồm có: Mài dao, vận chuyển, sửa chữa, chuyển giao công nghệ máy
móc ngành in.
2.2.2 Công tác kế toán bán hàng tại công ty cẩ phần Thương mại và
Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và gỉá vốn hàng bán:
Khi bán hàng hoá cho khách hàng, công ty được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
thì sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, kế
toán sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT, lập 3 liên:
- Liên 1 : Lưu tại quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3 : Dùng để thanh toán
Nếu khách hàng thanh toán ngay thì lập phiếu thu và lập làm 3 liên.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy để tiến hành ghi nhận
doanh thu:
* Trường hợp thu tiền ngay:
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cưng cấp dịch vụ (chưa có VAT)
Có TK 333(1): VAT đầu ra phải nộp Lê Thu Thuý 61 Mã sv : 506412065
Trị giá
vôn hàng
hoá xuất
bán
Trị giá
mua hàng
hoá xuất
bán
Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán như sau: kế toán không mở sổ chi tiết
giá vốn cho từng thứ hàng hoá mà chỉ hạch toán chi tiết vào sổ chi tiết TK 156 - chi
tiết cho từng thứ hàng hoá.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Như vậy, hàng ngày căn
cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ tiến hành ghi vào các sổ có liên quan như: sổ nhật
ký chưng, sổ chi tiết hàng hoá rồi vào sổ Cái TK 632. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi
tiết hàng hoá, kế toán lập
Lê Thu Thuý 97 Mã sv : 506412065
* Trường hợp bản chịu:
Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa có VAT)
Có TK 333(1): VAT đầu ra phải nộp
Khi đó, đồng thời với việc phản ánh số liệu trên các tài khoản phản ánh doanh thu,
kế toán phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Đối với hàng hoá xuất bán, giá vốn của hàng
xuất bán chính là giá nhập của hàng hoá tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế
toán không phản ánh chi phí thu mua vào TK 156(2) mà hạch toán vào chi phí quản lý
doanh nghiệp vì các khoản chi phí này phát sinh không nhiều, các chi phí thu mua như vận
chuyển, bốc dỡ.. .đều do các công ty bán hàng cho công ty chịu trách nhiệm chi trả. Do đó
cuối quý cũng không phân bổ vào TK 632 để tính giá vốn của hàng xuất bán.
Lê Thu Thuý 98 Mã sv : 506412065
bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá, số liệu trên sổ này sẽ được dùng để đối
chiếu với sổ Cái TK 632.
Vỉ du 1 : Ngày 04/12/2008, công ty mài dao cho xí nghiệp in Hậu cần số tiền là 1.302.000đ
(cả VAT 5%), thanh toán ngay bằng tiền mặt
Kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký mài dao số 041209, lập phiếu thu số 07516. Sau đó, kế
toán phản ánh doanh thu theo định khoản sau:
NợTKlll 1.302.000đ
CÓTK511 1.240.000đ
Có TK 3331 62.000đ
Kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu, sổ Nhật ký chung và sổ Cái các TK511,
111,3331.Công ty Cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam
SỔ NHẬT KÝ MÀI DAOTrích tháng 12/2008
Đơn vị tính: VNĐNgày,
tháng
Số hiệu Tên khách hàng Địa chỉ Số tiền Chữ
ký
04/12 041209Xí nghiệp in Hậu
Cần
Hai Bà Tnmg - Hà
Nội
1.302.000
05/12 041210 Công ty thương
mại Phú Thịnh
156 Cầu Giấy 5.440.000
05/12 041211Xí nghiệp in báo
Nhi Đồng
286 Đường Láng 1.655.000
Lê Thu Thuý 99 Mã sv : 506412065
06/12 041212 Công ty Cổ phần in
Tây Hồ
483 Lạc Long Quân 4.640.000
07/12 041213 Nhà in Hà Nội 94 Bạch Đằng 1.940.000
07/12 041214 Công ty Cổ phần in
15
57 Tân Ấp 1.365.000
07/12 041215 Công ty Cổ phần in
Sao Việt
154 Mai Hắc Đế 4.830.000
...
Tổng cộng 55.431.000
Đơn vị: công ty cổ phần Thương mại và
XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn
Đức Thắng - Đống Đa-Hà Nội
MấuOl-TT (Ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTCngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Quyển số: 075 Số:07516
Phiếu thuNgày 04 tháng 12 năm 2008
NợTKlll CÓTK511 Có TK
333(1)
Họ tên người nộp tiền: Hoàng Văn Tuấn.
Địa chỉ: Xí nghiệp in Hậu cần - Hai Bà Tnmg - Hà Nội.
Lý do nộp: nộp tiền mài dao
Số tiền: 1.302.000đ (viết bằng chữ: một triệu ba trăm linh hai nghìn đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Lê Thu Thuý 100 Mã sv : 506412065
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếutiền (ký, họ tên)
trưởng (ký, họ tên,
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: một triệu ba ừăm linh hai nghìn đồng chẵn).
Vỉ du 2: Ngày 10/12/2008, công ty xuất bán máy cắt giấy QZHI - 1B cho công ty An
Thái số tiền là 45.000.000đ (cả VAT 5%), khách hàng chưa trả tiền (Trích hợp đồng
kinh tế số 090609).
Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 090609, lập hoá đơn GTGT (lập 3 liên):
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Kế toán hạch toán:
- Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 (An Thái) 45.000.000đ
CÓTK511 42.857.143đ
Có TK 3331 2.142.857đ
- Phản ánh giá vốn: NợTK632 36.133.333đ
CÓTK 156 36.133.333đHOÁ ĐƠN M^u số01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T
T ! T 03145Liên 1 : Lưu
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.
Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
Số TK: 102010000569204.
Mã số thuế: 0101409247.
Lê Thu Thuý 101 Mã sv : 506412065
Người mua hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp An Thái. Địa
chỉ: 70 Phan Đình Phùng - Quán Thánh - Ba Đình - Hà Nội.
Số TK: 102010000447656.
Mã số thuế: 0101832903.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
STT Tên hàng hoá, dich vu Đơnvi
Sôlượng
Đơn giá Thành tiên
A B c 1 2 3=1*21 Máy căt giây QZHI-1B cái 01 42.857.143 42.857.143
Cộng tiên hàng 42.857.143
Thuê suât GTGT: 5% Tiên thuê GTGT 2.142.857
Tông cộng tiên thanh toán 45.000.000
Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kếtoán trưởng Thủtrưởng đơn vị(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóngdấu)
Đơn vị: công ty cổ phần Thương MầuOl-TTmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính).
Phiếu xuất khoNgày 10 tháng 12 năm 2008 Số: 245
Nợ TK 632 CÓTK156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Quốc Bình - Tổ vận chuyển.Lý do xuất kho: xuất bán.Xuất tại kho: công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội
s Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn Sô lượng Đơn giá Thành tiên
Lê Thu Thuý 102 Mã sv : 506412065
TT
quy cách, phâm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá
sô vịtính
Yêucầu
Thựcxuất
A B c D 1 2 3 41 Máy căt giây
QZHI- 1B
Q1B cái 01 01 36.133.333 36.133.333
Cộng 36.133.333
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu một ừăm ba mươi ba nghìn ba ừăm ba mươi ba dồng chẵn.Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 10 tháng 12 năm 2008
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốcphiếu hàng (ký, họ tên) trưởng (ký, họ tên,
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)
Mấu số S07 - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội
Ke toán
trưởng (ký, họ
tên)
Lê Thu Thuý 103 Mã sv : 506412065
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HOÁTK 511(1)
Trích tháng 12 năm 2008
CTGS Diên giải TKĐƯ Sô phát sinhSH N,T Nơ CóA B c D 1 2
03145 10/12 Bán máy căt giây QZHI- lBcho công ty
An Thái.
131 42.857.143
03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng
Không
111 2.513.000
04012 19/12 Bán giây cuộn ĐL 58 cho công ty in Hà Tây
131 76.190.477
04093 20/12 Bán máy căt giây QZX- 1300 cho công
ty Hợp Pháp
131 163.809.504
■ ■ ■31/12 K/c xác định KQKD 911 493.268.73
Cộng sô phát sinh 493.268.73 493.268.730
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ (ký, họ tên)
Lê Thu Thuý 104 Mã sv : 506412065
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội
Mấu số S03a - DNN (Ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008
Đơn vị tính: VNĐN,T ghi sô
Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái
STTdòng
Sôhiệu
TKĐƯ
Sô phát sinhSH N,T Nợ Có
A B c D E G H 1 2Sô trang trước chuyển sang
4/12 07516 4/12 Mài dao Xí nghiệp in Hậu Cần, trả bằng tiền mặt.
X 111 1.302.000511 1.240.000
333(1) 6200010/12 03145 10/12 Bán máy căt giây
QZHI— lBcho công ty An Thái, chưa trả tiền.
X 131 45.000.000511 42.857.143
333(1) 2.142.857632 36.133.333156 36.133.333
...31/12 31/12 K/c DT thuân xác
định KQKDX 511 548.699.730
911 548.699.73031/12 31/12 K/c GVHB xác
định KQKDX 911 425.187.719
632 425.187.719Cộng chuyên sang
ừang sau
- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Ngày.. .tháng.. .năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng
Giámđốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội
Mấu số S03b - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
Lê Thu Thuý 105 Mã sv : 506412065
SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số
hiệu: 511
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giámđốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)
N,T ghi*7
SÔCT Diên giải Nhật ký chung Sô
hiệu TKĐƯ
Sô tiênSH N,T Trang
sốSTTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 204/12 07516 04/12 Mài dao Xí
nghiệp in Hậu 'cần
111 1.240.000
05/12 07529 05/12 Mài dao công ty thương mại Phú
Thịnh
111 5.440.000
10/12 03145 10/12 Bán máy căt giây QZHI— lBcho
công ty An Thái, chưa trả tiền
131 42.857.143
15/12 03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng Không
111 2.513.000
...31/12 31/12 K/c DTT xác định
KQKD911 548.699.730
Cộng sô PS 548.699.7 548.699.730- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Mấu số S03b - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngay 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNỈC Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội
Lê Thu Thuý 106 Mã sv : 506412065
SỔ CÁITrích tháng12/2008 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giámđốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)
N’T, ghi sổ
CT Diên giải Nhật ký chung
Sô hiệu TKĐỮ
Sô tiên
SH N,T Trangsố
STTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 210/12 03145 10/12 Bán máy căt giấy
QZHI - 1B cho công ty An Thái, chưa trả tiền
156 36.133.333
15/12 03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng Không
156 2.346.000
19/12 04012 19/12 Bán giây cuộn ĐL 58 cho công ty in
Hà Tây
156 59.923.015
...31/12 31/12 K/c DTT xác định
KQKD911 425.187.719
Cộng sô PS 425.187.719 425.187.719- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Lê Thu Thuý 107 Mã sv : 506412065
2.2.12 Kế toán các khoản gỉảm trừ doanh thu:Thực tế, trong cả niên độ kế toán năm 2008, công ty không phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu bởi các nghiệp vụ bán hàng thường bán với số lượng ít và hàng
hoá bị trả lại cũng không có.
2.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cể
phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ:
Công ty không phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, do vậy tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí kinh doanh
thương mại như: chi phí thu mua hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN...kế
toán công ty đều tập hợp trên TK 642 “Chi phí quản lý kỉnh doanh”.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, hoá đơn.. .vào
sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 642.
Ví du 3: Dựa vào hoá đơn GTGT số 08623 ngày 9/12/2008 phiếu chi số 07426 ngày
9/12/2008 về việc tiếp khách số tiền là 2.861.lOOđ (VAT 10%). Kế toán đã hạch
toán và ghi vào sổ như sau:
Nợ TK 642: 2.601.OOOđ Nợ
TK 133: 260.100đ CÓTK 111:
2.861.lOOđ
HOÁ ĐƠN Mầu số 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2008T
Liên 2: Giao cho khách hàng 08623
Ngày 09 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Ngói Đỏ Địa chỉ:
351 Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội.
Số TK:004671053900245 Mã số thuế:
0200490584
Người mua hàng: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.
Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.
Số TK: 102010000569204.
Mã số thuế: 0101409247.
Hình thức thanh toán: tiền mặt.
Người mua hàng Kếtoán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên, đóngdấu)Lê Thu Thuý 74 Mã sv : 506412065
STT Tên hàng hoá, dich vu Đơnvi
Sôlượng
Đơn giá Thành tiên
A B c 1 2 3=1*21 Tiêp khách 01 2.601.000 2.601.000
Cộng tiên hàng 2.601.000
Thuê suât GTGT: 10% Tiên thuê GTGT 260.100
Tông cộng tiên thanh toán 2.861.100
Viết bằng chữ: Hai triệu tám ừăm sáu mươi mốt nghi một ừăm đồng chẵn.
Người lập
phiếu (ký, họ
tên)
Lê Thu Thuý 109 Mã sv : 506412065
Đơn vị: công ty cổ phần Thương
mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ:
55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa-
Hà Nội
Mấu 02 - TT (Ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
Quyển số:
074
Số:07426
Phiếu chiNgày 09 tháng 12 năm 2008
Nợ TK 642 Có
TK 133
CÓTK111
Họ tên người chi tiền: Nguyễn Đức Mạnh.
Địa chỉ: Phòng kinh doanh.
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách.
Số tiền: 2.861. lOOđ (viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm sáu mươi mốt nghi
một ừăm đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 12 năm 2008
Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc tiền (ký, họ tên)
trưởng (ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)
Lê Thu Thuý 110 Mã sv : 506412065
Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03a- DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008 _________Đơn vị tính: VNĐ
N,T ghi sô
Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái
STTdòng
Sôhiệu
TKĐƯ
Sô phát sinhSH N,T Nợ Có
A B c D E G H 1 2Sô trang trước
chuyển sang09/12 08623 09/12 Thanh toán tiên
tiếp khách
X 642 2.601.000
133 260.100
111 2.861.100
12/12 08712 12/12 Phí công chứng X 642 2.750.000111 2.750.000
15/12 08763 15/12 Cước điện thoại tháng 11/2008
X 642 6.734.580111 6.734.580
...31/12 31/12 K/c CP xác định
KQKDX 911
64223.740.828 23.740.828
Cộng chuyên sang ừang sau
- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...
-Ngày mở sổ:...
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định số
Lê Thu Thuý 111 Mã sv : 506412065
Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
N’T, ghi sổ
CT Diên giải Nhật ký chung
SôhiệuTKĐƯ
Sô tiên
SH N,T Trangsố
STTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 29/12 08623 9/12 Thanh toán tiền
tiếp khách111 2.601.000
12/12 08712 12/12 Phí công chứng 111 2.750.000
15/12 08763 15/12 Cước điện thoại tháng 11/2008
111 6.734.580
...31/12 31/12 K/c CP xác định
KQKD911 23.740.828
Cộng sô PS 23.740.828 23.740.828
- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...
-Ngày mở sổ:...
Lê Thu Thuý 112 Mã sv : 506412065
2.2.3.2Kế toán kết quả hoạt động tàỉ chính:♦> Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Vỉ du 4: Ngày 31/12/2008, công ty tính tiền lãi nhận được từ đầu tư tài chính
08/08 số tiền là 6.067.434đ. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1388: 6.067.434đ Có TK 515:
6.067.434đ
Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa-HN
Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNHTài khoản: 515 Trích tháng 12/2008
Ngày ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKđốiứng
Số Phát sinhSỐhiêu
Ngày,tháng
Nơ Có
B c D E 1 231/12 31/12 Lãi dâu tư tài
chính 08/081388 6.067.434
31/12 31/12 Lãi dâu tư tài chính 09/08
1388 7.520.000
31/12 31/12 Lãi dâu tư tài chính 10/08
1388 5.874.260
■ ■ ■31/12 31/12 K/c xác định
KQKD911 134.426.687
Cộng sô phát sinh 134.426.687 134.426.687
Ngày...tháng...năm
2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Lê Thu Thuý 113 Mã sv : 506412065
*1* Ke toán chỉ phí tài chính:
Vỉ du 5: Ngày 16/12/2008, công ty thanh toán tiền lãi quá hạn khế ước 17059
số tiền là 2.400.000đ bằng tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân Đội. Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 635: 2.400.000đ
Có TK 112A (Ngân hàng Quân Đội): 2.400.000đĐơn vị: công ty cổ phần Thương Mau S03a- DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008
Đơn vị tỉnh: VNĐN,T ghi sô
Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái
STTdòng
Sôhiệu
TKĐƯ
Sô phát sinhSH N,T Nợ Có
A B c D E G H 1 2Sô trang trước chuyển sang
16/12 16/12 Thanh toán tiên lãi quá hạn khế
ước 17059
X 635
112A
2.400.000 2.400.000
31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài
chính 08/08
X 1388
515
6.067.434 6.067.434
31/12 31/12 Lãi tiên gửi tháng 12/08
X 1388 6.283515 6.283
...31/12 31/12 K/c DT xác định
KQKDX 515
911134.426.687 134.426.687
Lê Thu Thuý 114 Mã sv : 506412065
31/12 31/12 K/c CP xác định KQKD
X 911635
163.546.675 163.546.675
Cộng chuyên sang ừang sau
- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Ngày.. .tháng.. .năm... Người ghi sổ Kế toán trưởngGiám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng
dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515
Lê Thu Thuý 115 Mã sv : 506412065
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Chí phí tài chính Số hiệu: 635
N’T, ghi sổ
CT Diên giải Nhật ký chung
SôhiệuTKĐƯ
Sô tiên
sH
N,T Trangsố
STTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 231/12 31/12 Tiên lãi nhận
được từ đầu tư tài chính 08/08
1388 6.067.434
31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài chính 09/08
1388 7.520.000
31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài chính 10/08
1388 5.874.260
31/12 31/12 Lãi tiên gửi tháng 12/08
1388 6.283
...31/12 31/12 K/c DT xác định
KQKD911 134.426.687
Cộng sô PS 134.426.687 134.426.687- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Lê Thu Thuý 116 Mã sv : 506412065
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.33 Kế toán kết quả hoạt động khác:Thực tế, trong các năm tài chính, công ty không có các khoản doanh
thu khác và chi phí khác bởi vì có rất ít các nghiệp vụ phát sinh bất
thường; nếu có thì kế toán công ty hạch toán vào TK 642 “Chi phí quản
lý kinh doanh”.
N’T, ghi sổ
CT Diên giải Nhật ký chung
Sô hiệu TKĐỮ
Sô tiên
sH
N,T Trangsố
STTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 216/12 16/12 Thanh toán tiền
lãi quá hạn khế ước 17059
112A 2.400.000
17/12 17/12 Thanh toán tiền lãi trong hạn khế
ước 18050
112 188.067
26/12 26/12 Thanh toán tiền lãi khế ước
17236
112 2.300.000
...31/12 31/12 K/c CP xác định
KQKD911 163.546.675
Cộng sô PS 163.546.675 163.546.675- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...
Lê Thu Thuý 117 Mã sv : 506412065
2.2.3.4Kế toán xác định kết quả kình doanh tạỉ công tỵ cổ phần Thương mạỉ và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:
Kết quả Kết quả hoạt Kết quả hoạt Kết quảhoạt
= + + kinh doanh độngtiêu thụ động tàichính động khác
Vi du 6: Căn cứ vào số liệu trong các sổ kế toán chi tiết phát sinh trong
tháng 12/2008, kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam như sau:
- Kết quả hoạt động tiêu thụ = 548.699.730 - 425.187.719 - 23.740.828
= 99.771.183
- Kết quả hoạt động tài chính = 134.426.687 - 163.546.675
= - 29.119.988
- Kết quả hoạt động khác = 0.
-> Kết quả kinh doanh = 99.771.183 - 29.119.988 = 70.651.195
• Kẻ toán hạch toán:
- Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 548.699.730đ
Nợ TK 515 134.426.687đ
CÓTK911 683.126.417đ
Lê Thu Thuý 118 Mã sv : 506412065
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911
Có TK 632
CÓTK635
Có TK 642
- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911
CÓTK421
612.475.222
đ
425.187.719
đ
163.546.675
đ
23.740.828đ
Lê Thu Thuý 119 Mã sv : 506412065
70.651.195đ
70.651.195đ
Lê Thu Thuý 120 Mã sv : 506412065
Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
SỔ CÁINăm: 2008 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số’hiệu: 911
N’T, ghi sổ
CT Diên giải Nhật ký chung
Sô hiệu TKĐỮ
Sô tiên
sH
N,T Trangsố
STTdòng
Nợ Có
A B c D E G H 1 231/12 31/12 K/c DT thuân 511 548.699.73031/12 31/12 K/c giá vôn hàng
bán632 425.187.719
31/12 31/12 K/c CP quản lý kinh doanh
642 23.740.828
31/12 31/12 K/c DT hoạt động tài chính
515 134.426.687
31/12 31/12 K/c CP tài chính 635 163.546.675
31/12 31/12 Kêt chuyên lãi kinh doanh tháng
12
421 70.651.195
Cộng sô PS 683.126.417 683.126.417
- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang... -Ngày mở sổ:...
Ngày.. .tháng.. .năm...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG ni: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY CỔ
Lê Thu Thuý 121 Mã sv : 506412065
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM
3.1 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại công tỵ cổ
phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, công ty Cổ phần Thương mại
và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam nói riêng và nhiều doanh nghiệp tư nhân khác đã có những thuận
lợi nhất định trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp
không ít khó khăn với môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt. Nhưng do công ty cũng đã
nhanh chóng thích nghi được với điều kiện kinh doanh mới, sắp xếp và tổ chức bộ máy kinh doanh
hợp lý, bên cạnh đó lại phát huy khá tốt được trình độ nghiệp vụ. Do vậy, công ty đã tìm cho mình
một chỗ đứng vững chắc ừong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đang ngày một khốc liệt này. Việc
tổ chức hệ thống sổ sách được thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của Nhà Nước.3.1.1 Ưu điểm:
❖ về công tác kế toán:
Nhìn chung hệ thống quản lý và bộ phận kế toán đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh bắt kịp với những biến đổi nhanh chóng của thị trường.
Cùng với sự phát triển của công ty bộ phân kế toán trở thành công cụ đắc lực
giúp cho ban giám đốc của công ty ra được các quyết định kịp thời đặc biệt là bộ
phận kế toán phụ trách tiêu thụ hàng hóa phù hợp đặc điểm kinh doanh của công
ty là dạng nhiều loại sản phẩm nên công ty cần phải tổ chức hợp lý để hạch toán
thuận lợi dễ theo dõi và cung cấp thông tin kịp thời.
Hiện nay công ty thực hiện tốt chế độ tài chính kế toán:
• về hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty đã có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu
và khả năng trình độ của từng người. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Công ty
được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc
chung. Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá
trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của
công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh
chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc đã có sẵn.
Ngoài ra bộ máy kế toán của công ty còn được tổ chức theo hình thức tập
trung tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống
nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh và công tác kế toán. Đồng thời tạo ra sự chuyên môn hoá công việc đối với
các nhân viên kế toán cũng như việc ừang bị các phương tiện kỹ thuật, tính toán,
xử lý thông tin.
• về sử dụng hệ thống chứng từ kế toàn'.
Công ty đã thực hiện tốt quy định về hoá đơn, chứng từ ban đầu căn cứ vào
chế độ chứng từ kế toán Nhà nước ban hành và nội dưng các hoạt động kinh tế
cũng như yêu cầu quản lý hoạt động đó. Công ty đã sử dụng các Lê Thu Thuý
87 Mã sv : 506412065
chứng từ đúng với mẫu biểu do Bộ tài chính ban hành như: phiếu thu, hóa đơn
GTGT... các chứng từ đều được ghi đầy đủ, chính sách các nghiệp vụ phát sinh
theo thời gian....Điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số thực
tế với số liệu trên sổ sách kế toán.
Cùng với việc hạch toán trên các sổ tổng hợp, công ty còn mở các sổ chi tiết,
các bảng kê để theo dõi chi tiết từng loại hàng hoỏ, chi phí và doanh thu. Ngoài ra
trên các trang sổ như sổ cái hay sổ chi tiết các tài khoản, phần tài khoản đối ứng
công ty đều ghi rõ tài khoản đối ứng nợ và tài khoản đối ứng có từ đó giúp cho
việc theo dõi được dễ dàng.
Chứng từ được luân chuyển và có kết cấu một cách hợp lý phù hợp với đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hệ thống sổ sách, chứng từ
được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được kịp thời đầy đủ và chính xác.
• về tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng tài khoản kế toán mới do Bộ
tài chính ban hành phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty hiện nay đáp ứng
yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
• về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán: Phòng lựa chọn tổ chức
hình thức kế toán là Nhật ký chưng, các mẫu sổ cái tài khoản và các sổ kế toán chi
tiết. Hệ thống sổ sách được tổ chức khá chắt chẽ chính xác và vẫn đảm bảo theo
mẫu. Điều đó giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình
hình hoạt động sản xuất của công ty. Công ty thực hiện hệ thống báo cáo tài chính
theo đúng quy định của bộ tài chính, định kỳ lập các BCTC.
❖ về công tác kế toán bán hàng:
Việc hạch toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh
luôn được ghi chép đầy đủ đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lê Thu Thuý
88 Mã sv :506412065
Lê Thu Thuý 124 Mã sv : 506412065
liên quan không bị bỏ sót hay ghi chép sai. Việc hạch toán hàng hoá được chi
tiết theo từng loại hàng hoá giúp thuận lợi trong việc theo dõi những biến động
của từ đó quản lý được tốt hơn. Giá vốn hàng bán được xác định riêng cho từng
loại hàng hoá, xác định theo từng tháng giúp cho việc hạch toán được rõ ràng.
Hạch toán doanh thu và chi phí được thực hiện rõ ràng, cuối kỳ kết chuyển để xác
định kết quả tiêu thụ. Công tác kế toán bán hàng đã cung cấp được những thông
tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Hàng hoá của công ty rất đa dạng về chủng loại, giá cả thường xuyên biến
động, do vậy việc áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước giúp cho việc
hạch toán đơn giản hơn.
Các sổ sách dùng trong quá trình hạch toán doanh số bán hàng nhìn chung là
rõ ràng.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ở công ty dễ thực thi, cách tính
đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác , giúp cho ban lãnh đạo công ty
thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào,
mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không.
Công ty thường xuyên tổ chức hướng dẫn , kiểm ừa công tác ở các đơn vị nội
bộ công ty nhằm phát hiện kịp thời những khuyết điểm tồn tại của kế toán đơn vị
trực thuộc để kế toán đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ , thống nhất ừong toàn công
ty.
3.1.2 Nhươc điểm:Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, ở một số khâu ừong công tác kế
toán bán hàng của công ty vẫn còn có những mặt tồn tại cần khắc phục và hoàn
thiện hơn nữa.
Lê Thu Thuý 89 Mã sv: 506412065
• Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt như nhật ký bán hàng, nhật ký
thu tiền... nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào sổ
nhật ký chung. Do đó dẫn đến tình trạng là số liệu trên sổ nhật ký chung dày đặc,
khó theo dõi, đặc biệt là khó theo dõi và kiểm soát được tình hình tiêu thụ của
Công ty.
Mặc dù hầu hết các sổ sách chứng từ của Công ty đều tuân theo chế độ kế
toán hiện hành song riêng sổ chi tiết TK131 lại khác. Thông thường mỗi một sổ
chi tiết chỉ mở riêng cho một đối tượng còn sổ cái là mở chung nhưng ở đây sổ chi
tiết TK131 lại theo dõi chung cho tất cả các đối tượng, không tuân thủ chế độ kế
toán hiện hành dẫn đến tình trạng khó theo dõi các đối tượng công nợ, khó tổng
hợp, dễ xảy ra tình trạng nhầm lẫn hoặc bỏ sót.
• Công ty chưa dùng TK 156(2) để tập hợp riêng chi phí thu mua, điều
này gây khó khăn cho việc tính giá vốn hàng tiêu thụ.
Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán không lập sổ chi tiết giá vốn
mà chỉ phản ánh giá vốn vào sổ chi tiết hàng hoá như vậy là không hợp lý, tuy
nhiên căn cứ vào đặc điểm chủng loại hàng hoá của công ty thì để tránh tình trạng
ghi sổ rườm rà không cần thiết, việc theo dõi giá vốn trên sổ chi tiết hàng hoá và
bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá là chấp nhận được. Tuy nhiên về
phương pháp tính giá vốn chưa đúng quy định. Kế toán của công ty đã không
phản ánh chi phí thu mua hàng hoá vào TK 156(2) mà lại tập hợp vào chi phí quản
lý doanh nghiệp, do đó cũng không tiến hành phân bổ chi phí thu mua hàng hoá
cho hàng xuất bán ừong kỳ, như vậy không đảm bảo đọ chính xác ừong việc phản
ánh giá vốn hàng xuất bán, ảnh hưởng không tốt tới kết quả kinh doanh của công
ty.
• về phương pháp xác định giá vốn hàng bán ra công ty đã áp dụng
phương pháp giá thực tế đích danh để tính trị giá vồn hàng xuất bán xác định là
tiêu thụ. Cách thức này đòi hỏi công tác kế toán theo dõi hàng tồn kho phải được
tăng cường xác định chính xác giá vốn hàng bán.
Lê Thu Thuý 126 Mã sv : 506412065
• Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
chiết khấu thanh toán với khách mua nhiều với khối lượng lớn hoặc khách hàng
thanh toán đúng thời hạn và nhanh chóng cho Công ty. Điều này không tạo nên
sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác vì các doanh nghiệp mới ra đời có
nhiều chiến lược kinh doanh mới lạ thu hút sự chú ý tới người tiêu dùng, có nhiều
ưu đãi của nhà nước do đó khả năng cạnh tranh cao hơn Công ty.
• Công ty còn kinh doanh rất nhiều chủng loại như: Máy đóng ghim,
máy đóng sách, máy mài dao, máy dao cắt giấy....và tiến hành ghi chung vào tài
khoản 511 doanh thu chung cho tất cả điều này rất kho khăn cho việc quản lý. Vì
vậy, Công ty nên theo dõi chi tiết doanh thu đến từng chủng loại hàng hóa và xác
định lỗ lãi cho từng loại là rất cần thiết trong điều kiện kinh doanh hiện nay. Có
như vậy công tác quản trị doanh nghiệp mới phát huy được hiệu quả giúp cho các
nhà quản lý có được những quyết định kinh doanh đến từng mặt hàng một cách
hợp lý nhất.
• Việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn
nhiều chỗ chưa hợp lý cần được hoàn thiện.
Công ty không phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, việc hạch toán các khoản chi phí này diễn ra lẫn lộn gây ảnh hưởng
đến công tác quản lý chi phí kinh doanh.
Công ty phản ánh chi phí mua hàng vào TK 642 - chi phí quản lý kinh doanh.
Khi hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán không được phản ánh đầy đủ ừong khi
chi phí quản lý kinh doanh phải đội thêm chi phí ở khâu mua. Trong trường hợp
cuối niên độ kế toán, số hàng bán của công ty chưa tiêu thụ hết thì việc phản ánh
chi phí như vậy sẽ làm cho kết quả kinh doanh Lê Thu Thuý 91 Mã sv:
506412065
Lê Thu Thuý 127 Mã sv : 506412065
thiếu chính xác vì chi phí quản lý kinh doanh của niên độ kế toán năm nay lại
bao gồm cả một phần chi phí mua hàng của hàng tồn kho mà đáng lẽ khoản chi
phí này phải được hạch toán vào giá trị của hàng tồn kho.
Công ty không áp dụng tiêu thức phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho
hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ khi lượng hàng tồn kho là
khá lớn.
• Công ty còn không áp dụng TK 1592 “ Dự phòng phải thu khó đòi
Điều này dẫn đến không đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp vì một lý do nào
đó( như khách nợ bị phá sản, thiên tai,khách nợ không có khả năng thanh toán
đúng kỳ ) trong năm kế hoạch.. Vì vậy, công ty nên lập dự phòng cho các khoản
này để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra ,hạn
chế những đột biến ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.Lập dự phòng
các khoản phải thu khó đòi là việc đơn vị tính trước vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán.
• Toàn bộ công việc kế toán đều được thực hiện trên sổ sách kế toán
bằng phương pháp thủ công mà không được thực hiện trên các phần mềm kế toán.
Do đó việc hạch toán, ghi chép sổ sách mất rất nhiều thời gian và công sức.
3.2 Một sổ gỉảỉ pháp nhằm hoàn thỉện công tác kế toán bán hàng
và xác định KQKD tạỉ công ty cổ phần Thương mạỉ và Xuất
nhập khẩu Hoàng Nam:Qua phần nhận xét được trình bày ở trên, có thể thấy thực ừạng công tác kế
toán bán hàng được thực hiện nhìn chưng là tốt, tuy có một số nhược điểm nhưng
hoàn toàn có thể khắc phục được. Em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng của công ty:
♦♦♦ Đổi y ói kế toán doanh thu:
Khi có các chứng từ phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hoá, đồng
Lê Thu Thuý 128 Mã sv : 506412065
thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, kế toán công ty nên lập sổ chi tiết bán hàng để
theo dõi chi tiết tình hình bán hàng và doanh thu bán hàng của từng mặt hàng để
biết được việc kinh doanh nào có lãi, mặt hàng nào không có lãi và mặt hàng nào
có lãi nhưng lãi ít để có biện pháp bán hàng cho kỳ sau.
Công ty nên mở tài khoản chi tiết doanh thu cho từng nhóm hàng hóa để theo
dõi, đánh giá kết quả kinh doanh cho từng nhóm hàng. Hạch toán như vậy rất
thuận tiện trong việc quản lý chi tiết đến từng nhóm hàng,biết được cơ cấu của
nhóm hàng đó trong tổng số doanh thu để từ đó tìm ra biện pháp nhằm tăng doanh
thu Vi du: 5111A: Máy dao cắt giấy
5111B: Máy đóng sách
❖ Đối vói kế toán giá vốn hàng bán:
• về phương pháp tỉnh giá vốn:
Công ty nên áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính trị
giá vốn hàng xuất bán như vậy sẽ giảm bớt được việc theo dõi hàng tồn kho một
cách tăng cương chính xác cho việc tính giá vốn hàng xuất bán. Bên cạnh đó
chúng ta còn tránh được tình ừạng hàng ở ừong kho qua lâu, tiết kiệm được chi
phí bảo quản lưu kho.
Khi theo dõi các nghiệp vụ mua hàng, ngoài việc hạch toán được trị giá hàng
mua, kế toán phải theo dõi được chi phí mua hàng phát sinh ừong tháng. Chi phí
mua hàng phải được hạch toán riêng ừên TK 156(2) - Chi phí mua hàng hoá. Cuối
quý, kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng hoá vào giá vốn hàng xuất bán
ừong kỳ.
• Trình tự hạch toán: kế toán chi phí thu mua hàng hoá được định
khoản như sau:
- Khi chi phí thu mua hàng hoá phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 156(2)
Nợ TK 133 (nếu có)
Lê Thu Thuý 129 Mã sv : 506412065
Có TK liên quan (111,112,331...)
- Cuối quý, tính và phản ánh chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong
kỳ:
Nợ TK 632 Có TK
156(2)
• về sỗ sách: kế toán có thể lập thêm sổ chi tiết giá vốn để theo dõi giá
vốn từng thứ hàng hoá xuất bán trong kỳ tuy nhiên cũng không thật sự quá cần
thiết.
♦> Đối vói kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty nên thực hiện
việc giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Việc áp dụng hình thức giảm giá hàng bán là rất cần thiết cho hoạt động kinh
doanh và phù hợp với thông lệ hoạt động thương mại.Làm được điều này vừa đảm
bảo cho công ty giữ được khách hàng, thu hút khách hàng mới, tạo mối quan hệ
làm ăn tốt với khách hàng.
• Tài khoản sử dụng:
TK 5211 “Chiết khấu thương mại” là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn thường xuyên.
TK 5213 “Giảm giá hàng bán” là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất,sai quy cách hoặc lạc hậu thí hiếu.
• Trình tự hạch toán:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại Nợ
TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK
33311; Thuế GTGT phải nộp Có TK
111,112,131..
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511:
Nợ TK 511
Có TK 5211: số tiền chiết khấu thương mại Có TK
5213: số tiền giảm giá hàng bán Mặt khác công ty nên áp dụng chiết khấu thanh
toán cho khách hàng. Vì có khách hàng thanh toán rất đúng hạn và nhanh chóng.
Bên cạnh đó còn có khách hàng đã hết hạn thanh toán mà công ty chưa thu được
tiền. Vì thế, Công ty nên có chế độ khen thưởng kịp thời khuyến khích khách hàng
để tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn. Hơn nữa, Công ty chỉ t ính lãi trên khoản tiền trả
châm càng làm cho khách hàng ỷ nại, chậm thanh toán tiền.Nếu công ty áp dụng
chiết khấu thanh toán vừa khuyến khích hoạt động bán hàng,vừa thu được tiền
ngay tạo điều kiện quay vòng vốn nhanh.
Hạch toán khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng như sau:
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán cho khách hàng Có
TK 111,112,131
❖ Kế toán chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp:
Để đảm bảo sự chính xác ừong việc phản ánh các khoản chi phí phát sinh
trong quá trìng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán nên phản ánh
tách riêng các khoản chi phí phục vụ cho bán hàng vào TK 6421 và các khoản chi
phí phục vụ cho quản lý doanh nghiệp vào TK 6422. Việc hạch toán chung như
hiện nay là kế toán đã sử dụng sai TK và làm phản ánh sai lệch nội dung chi phí
của các bộ phận. Việc này tuy không làm thay đổi Lê Thu Thuý 95
Mã sv: 506412065 kết quả kinh doanh nhưng lại gây ảnh hưởng đến việc quản lý
Lê Thu Thuý 131 Mã sv : 506412065
chi phí, từ đó gián tiếp gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Công
ty cũng không nên tiếp tục phản ánh chi phí mua hàng vào TK 642 mà phải sử
dụng TK 156(2) như đã trình bày ở phần trên.
Kế toán công ty cần phải tiến hành theo dõi và phân bổ chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối
kỳ theo tiêu thức phân bổ hợp lý.
Cuối kỳ kế toán ghi các bút toán kết chuyển:
- Kết chuyển chi phí bán hàng (quản lý doanh nghiệp) của số hàng đã
bán trong kỳ: Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Kết chuyển chi phí bán hàng (quản lý doanh nghiệp) của số hàng tồn
kho cuối kỳ (nếu CÓ): Nợ TK 142, 242
Có TK 641, 642 ♦>
Lập dự phòng phải thu khó đòi:
Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ
tài chính hiện hành được thực hiện như sau:
Khi lập dự phòng nợ phải thu khó đòi công ty phải thực hiện theo đúng
nguyên tắc : Phải có bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi
như khách hàng bị phá sản, thiệt hại lớn về tài sản...nên không hoặc khó có khả
năng thanh toán, công ty đã tiến hành đòi nợ nhiều lần mà vẫn không thu được nợ.
Mức dự phòng Số nợ phải thu Số % có khả= X
phải thu khó đòi khó đòi năng nhất
TK642
Lê Thu Thuý 132 Mã sv : 506412065
Để phản ánh tình hình biến động của các khoản phải thu khó đòi, kế toán
sử dụng TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”.
• Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ : Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Bên Có : số dự phòng
phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Số dư bên Có : số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuốikỳ.
• Trình tự kế toán dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi:
(a) Trích lập dự phòng :
ịb) Xử lý xoá nợ các khoản nợ phải thu khố đòi :
TK13U38
Xóa nợ phải thu khó đòi
Đồng thời ghi Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
(c) Khi thu hồi được nợ phải thu khố đòi đã xử lý xoá sổ TK711
TK111,112Thu hồi được nợ
TK642 TK1592 TK642
Lê Thu Thuý 133 Mã sv : 506412065
Sau xử lý xóa nợ Đồng thời ghi Có TK
004- Nợ khó đòi đã xử lý
(d) Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể bán cho Công ty mua, bán
nợ:
Nợ TK 111,112... Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ.
Nợ TK 1592 : số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng
phải thu khó đòi.
Nợ TK liên quan: số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu
khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ... Có TK 131,138...
❖ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý là rất cần thiết.
Vì vậy, Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán trong việc phản ánh và quản lý
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các sổ sách kế toán. Thực hiện kế toán
trên máy giúp kế toán truy cập thông tin nhanh hơn,quản lý các đối tượng rất
khoa học, gọn nhẹ và chính xác hơn.
Lê Thu Thuý 134 Mã sv : 506412065
Kết luân *Trong điều kiện kinh tế thị trường ngay càng phát triển mạnh mẽ thì việc
tổ chức hợp lý quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng
đối với quá trình kinh doanh của Công ty, giúp công ty quản lý tốt hoạt động
bán hàng đảm bảo chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn nhịp nhàng không ứ đọng
vốn mang lại lợi nhuận cao và nâng cao đời sống cho người lao động.
Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ
chế mới. Công ty phải hoàn thiện công tác quản lý trong đó trọng tâm là đổi
mới hoàn thiện công tác kế toán, tổ chức hợp lệ quá trình lưu chuyển chứng từ
và hệ thống tài khoản,tổ chức tốt công tác kế toán quản trị từ đó làm tăng hiệu
quả sử dụng nâng cao năng lực tăng cường tính kịp thời của thông tin.
Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán tại công ty cổ phần Thương mại
và Xuất nhập khẩu Hoàng nam, bước đầu em đã làm quen với công việc của
người cán bộ kế toán,dựa trên kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu hoạt động
thực tế của công ty em đã đi sâu tìm hiểu về kế toán bán hàng ở Công ty. Công
Lê Thu Thuý 135 Mã sv : 506412065
ty đã đạt được những thành tựu đáng kể là kết quả không nhỏ của công tác
quản lý và công tác tài chính kế toán.Hoạt động của Công ty thống nhất và ổn
định, sản phẩm của Công ty đã có chỗ đứng ừên thị trường. Sự phát triển quy
mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng đòi hỏi
tính chính xác kịp thời ừong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty.
Với những kiến thức đã được học tại trường và ừải qua quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam với sự hướng
dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và với sự giúp đỡ của anh chị ừong
phòng kế toán của Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề
tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kỉnh doanh tại
công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam Do kinh nghiêm
thực tế và kiến thức còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài
không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, chỉ bảo từ Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và các thầy cô giáo trong khoa để
chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.
Lê Thu Thuý 136 Mã sv : 506412065
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và toàn thể
các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.Danh mục các tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp” - Trường ĐHDL Phương
Đông.
2. Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp” - Trường ĐH kinh tế quốc dân.
3. Sách “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” - Bộ tài chính.
4. Sách “Chế độ kế toán doanh nghiệp” quyển 1 và 2 - Bộ tài chính.
5. Sách “26 chuẩn mực kế toán Việt Nam”.
6. Giáo trình “Lý thuyết kế toán”.
7. Giáo trình “Tổ chức công tác kế toán” - Trường ĐHDL Phương Đông.
8. Web: http ://www. webketoan. com/
9. Web: http ://www.mof. gov. vn