ke toan ban hang

170
MUC LUC Lời mở đầu.................................................................................................... 1 Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.................................. 3 1.1 Khái quát chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại..................3 1.1.1. Đặc điểm và chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại......................................... 3 1.1.2 Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.................................. 4 1.1.2.1....Quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng 4 1.1.2.2........Quá trình xác định kết quả kinh doanh 7 1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh............................8 1.1.3.1 Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............................................. 8 1.1.3.2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................... 9 1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại...............10

Upload: trang-beoo

Post on 07-Jul-2016

19 views

Category:

Documents


5 download

DESCRIPTION

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

TRANSCRIPT

Page 1: Ke Toan Ban Hang

MUC LUC• •

Lời mở đầu........................................................................................................1

Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại...............................................3

1.1 Khái quát chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong các doanh nghiệp thương mại..................................................................3

1.1.1 Đặc điểm và chức năng của hoạt động kinh doanh thương mại..............3

1.1.2 Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh

nghiệp thương mại.............................................................................................4

1.1.2.1Quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng.................................4

1.1.2.2Quá trình xác định kết quả kinh doanh..................................................7

1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công tác bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh....................................................................................8

1.1.3.1Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh.................................................................................................................8

1.1.3.2Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................9

1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp thương mại............................................................10

1.2 Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.................11

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................11

1.2.1.1Khái niệm giá vốn và các phương pháp xác định giá vốn hàng bán....11

1.2.1.2Hạch toán giá vốn hàng bán.................................................................13

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................17

1.2.2.1Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu...............17

1.2.2.2Hạch toán doanh thu bán hàng theo các phương thức tiêu thụ.............18

1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................26

1.2.3.1Kế toán chiết khấu thương mại............................................................26

1.2.3.2Kế toán hàng bán bị trả lại...................................................................27

Page 2: Ke Toan Ban Hang

1.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán...................................................................27

1.2.3.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng

trực tiếp............................................................................................................28

1.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp

thương mại.......................................................................................................30

1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ.........................................................30

1.3.2 Kế toán kết quả hoạt động tài chính........................................................33

1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác..............................................................35

1.3.4 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh....................................................37

1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp thương mại..........................39

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung...........................................................39

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái.........................................................41

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.........................................................42

1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính..........................................................43

Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam 45

2.1 Tổng quan về công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu

Hoàng Nam......................................................................................................45

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Thương mại và

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................45

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Thương mại và

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................46

2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty........................................................47

2.1.2.2 Thị trường của công ty.........................................................................47

2.1.2.3 Lĩnh vực ngành nghề...........................................................................48

2.1.2.4 Quy trình công nghệ............................................................................48

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...........................................................49

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý..........................................................................49

Page 3: Ke Toan Ban Hang

2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban...........................................50

2.1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất

nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................52

2.1.4.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.........................................................52

2.1.4.2Hình thức kế toán tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập

khẩu Hoàng Nam ............................................................................................53

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Thương mại và

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam trong những năm gần đây..................................56

2.1.5.1Khái quát về tình hình tài sản của công ty............................................56

2.1.5.2Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty.....................................58

2.1.5.3Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................59

2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công

ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam................................60

2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần Thương mại và

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam............................................................................60

2.2.1.1Các phương thức thanh toán.................................................................60

2.2.1.2Đặc điểm hàng hoá tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất

nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................60

2.2.2 Công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất

nhập khẩu Hoàng Nam....................................................................................61

2.2.2.1Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán...............................61

2.2.22 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................73

2.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại côngty cổ phần

Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam..................................................73

2.2.3.1Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ.....................................................73

2.2.3.2Kế toán kết quả hoạt động tài chính....................................................73

2.2.3.3Kế toán kết quả hoạt động khác..........................................................83

2.2.3.4Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương

Page 4: Ke Toan Ban Hang

mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam................................................................83

Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng

và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và xuất

nhập khẩu Hoàng Nam.........................................................................86

3.1 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam.........86

3.1.1.......................................................................................................Ưu điểm

86

3.1.2.................................................................................................Nhược điểm

89

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất

nhập

khẩu Hoàng Nam.............................................................................................92

Kết luận............................................................................................................99r r

Danh mục các từ viêt tãt

CP Chi phí

CT Chứng từ

DT Doanh thu

GTGT Giá tri gia tăng

GVHB Giá vốn hàng bán

KKĐK Kiểm kê định kỳ

KKTX Kê khai thường xuyên

KQKD Kết quả kinh doanh

K/c Kết chuyển

NT Ngày tháng

PS Phát sinh

Page 5: Ke Toan Ban Hang

SDĐK Số dư đầu kỳ

SDCK Số dư cuối kỳ

SH Số hiệu

STT Số thứ tự

TK Tài khoản

TKĐƯ Tài khoản đối ứng

TL Tỷ lệ

TT Tỷ trọng

TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

XNK Xuất nhập khẩuDanh mục các bảng biểu, sơ đồ:

Sơ đồ 1: Kể toán giả vốn hàng bán theo phương pháp KKTX..............15Sơ đồ 2: Ke toán giá von hàng bán theo phương pháp KKĐK.............16Sơ đồ 3: Ke toán doanh thu bản hàng..................................................19Sơ đồ 4: Ke toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp...........20Sơ đồ 5: Ke toán bán hàng theo phương thức trả góp..........................21Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng vận chuyển thẳng cỏ tham gia thanh toán ...22 Sơ đồ 7: Ke toán bán hàng vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán...........................................................22

Sơ đồ 8: Ke toán bán hàng qua đại lỷ, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vịgiao đại lỵ..............................................................................................23

Sơ đồ 9: Ke toán bán hàng qua đại ỉỷ, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đom vịnhận đại lý.............................................................................................23

Sơ đồ 10: Ke toán bán hàng qua đại ỉỷ, ký gửi hưởng chênh lệch giá.... 24Sơ đồ 11: Kể toán bản hàng nội bộ.......................................................25Sơ đồ 12: Ke toán tiêu thụ hàng đổi hàng.............................................26Sơ đồ 13: Ke toán các khoản giảm trừDT.............................................28Sơ đồ 14: Ke toán các khoản giảm trừ DT............................................28Sơ đồ 15: Kể toán thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp. .30Sơ đồ 16: Ke toán chi phí bán hàng......................................................31Sơ đồ 17: Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................33Sơ đồ 18: Ke toán doanh thu hoạt động tài chỉnh.................................34Sơ đồ 19: Ke toán chi phí tài chỉnh.......................................................35Sơ đồ 20: Ke toán thu nhập khác..........................................................36Sơ đồ 21: Ke toán xác định kết quả kinh doanh....................................39Sơ đồ 22: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ chung.. 40 Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái. 41 Sơ đồ

Page 6: Ke Toan Ban Hang

23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cải. 42 Sơ đồ 25 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên mảy vi tính 43 Sơ đồ 26: Sơ đồ bộ mảy quản ỉỷ công ty cổ phần Thương mại & XNKHoàng Nam..........................................................................................49

Sơ đồ 27: Sơ đồ tổ chức bộ mảy kế toán công ty cổ phần Thương mại &XNK Hoàng Nam......................................7. .........................7.......... 52

Sơ đồ 28: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 54Lời mở đầu

Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của

Xã hội loài người. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của

các doanh nghiệp đã, đang được mở rộng và ngày càng phát triển không

ngừng.

Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của

Nhà nước, các doanh nghiệp đang có một môi trường sản xuất kinh doanh

thuận lợi: các doanh nghiệp được tự do phát triển, tự do cạnh tranh và bình

đẳng trước pháp luật, thị trường trong nước được mở cửa; song cũng vấp phải

không ít khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh của cơ chế mới. Để

vượt qua quá trình chọn lọc, đào thải khắt khe của thị trường các doanh

nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp mình trong đó việc đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản

phẩm là vấn đề mang tính sống còn của doanh nghiệp.

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng là một trong những

nhiệm vụ cơ bản chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể

diễn ra liên tục nhịp nhàng khi doanh nghiệp thực hiện tốt khâu tiêu thụ đó có

thể là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp mà lợi nhuận là mục tiêu

sống còn của doanh nghiệp ừong nền kinh tế thị trường. Để thực hiện mục tiêu

này doanh nghiệp cần phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi nhất, các

phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều hàng nhất, nên mở rộng kinh

doanh hay chuyển hướng đầu tư mặt hàng mới.

Page 7: Ke Toan Ban Hang

Do vậy, để phản ánh và cưng cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và

tìm ra những phương án tổ chức công tác kế toán bán hàng một cách có hiệu

quả đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán bán hàng một cách hợp lý và khoa

học.

Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam là một tổ

chức kinh doanh độc lập trên nhiều lĩnh vực tò khi thành lập cho đến nay công

ty đã không ngừng lớn mạnh hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trong nền

kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp bên cạnh

những thuận lợi công ty gặp không ít những khó khăn trong quá trình tiêu thụ.

Song song với những thuận lợi và khó khăn đó toàn Công ty nói chung và bộ

phận kế toán bán hàng nói riêng đã từng bước hoàn thiện và phát triển.

Nhận thức tầm quan trọng của công tác này trong việc nâng cao hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp và quá trình thực tập tại công ty cổ phần thương

mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam em đã đi sâu và nghiên cứu về tổ chức

công tác kế toán bán hàng với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng

và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập

khẩu Hoàng Nam” để viết chuyên đề tốt nghiệp của mình.

Chuyên đề tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm 3 chương:

Chương I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả

kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại.

Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công ty cồ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu

Hoàng Nam.

Chương III: Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả kinh doanh tại công ty cồ phần Thương mại

và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam.

Page 8: Ke Toan Ban Hang

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VÈ CÔNG

TÁC KỂ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC

DOANH NGHIỆPTHƯƠNG MẠI

1.1 Kháỉ quát chung về công tác bán hàng và xác định kết

quả kỉnh doanh trong các doanh nghiệp thương mại:

1.1.1 Đặc điểm và chức năng của hoạt động kinh doanh

thương mại:•

Hoạt động kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:

- Đặc điểm về hàng hoá : Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm

các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay vô hình mà doanh nghiệp

mua về với mục đích để bán.

- Đặc điểm về hoạt động : Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh

thương mại là lưu chuyển hàng hoá, lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các

hoạt động thuộc các quá trình mua bán, ừao đổi và dự trừ hàng hoá. Hoạt

động thương mại gồm hai nghiệp vụ cơ bản là mua và bán. Mục đích nghiên

cứu của luận văn là nghiên cứu nghiệp vụ bán hàng (hoạt động chính ừong

quá trình kinh doanh cũng như tạo ra nguồn lợi nhuận chính của các doanh

nghiệp thương mại).

- Đặc điểm về phương thức ỉưu chuyển hàng hoá : Phương thức bán

hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các tài khoản kế toán phản

ánh tình hình xuất kho hàng hoá. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác

Page 9: Ke Toan Ban Hang

định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí

bán hàng để tăng lợi nhuận.

Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm hai phương

thức là bán buôn và bán lẻ. Bán buôn là bán cho nhà kinh doanh trung gian

trước khi đến với tay người tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá là việc bán thẳng hàng

hoá đến với tay người tiêu dùng.

- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh'. Tổ chức kinh doanh thương mại có

thể theo nhiều mô hình khác nhau: tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty

môi giới, xúc tiến thương mại, công ty kinh doanh tổng hợp...

- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá : Tuỳ thuộc vào nguồn hàng

và ngành hàng mà sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh thương mại

không giống nhau. Do vậy, chi phí mua hàng và thời gian lưu chuyển hàng

hoá cũng rất khác nhau giữa các loại hàng hoá.

1.1.2 Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

trong các doanh nghiệp thương mại:

1.1.2.1 Quá trình bán hàng và các phương thức bán hàng:Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của

một doanh nghiệp thương mại, nó chính là quá trình nhận quyền sở hữu về

tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua thông qua hình thức chuyển

giao quyền sở hữu về hàng hoá từ người bán sang người mua.

Trong doanh nghiệp thương mại, quá trình bán hàng có thể được thực

hiện theo các phương thức sau:

❖ Xét theo thời điểm hàng hoá được coi là tiêu thụ (được

chuyển quyền sở hữu): Hoạt động bán hàng bao gồm 2 phương thức:• Bán hàng theo phương thức giao hàng frực tiếp:

Page 10: Ke Toan Ban Hang

Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm

hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán

hoặc chấp nhận thanh toán ngay; có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và

ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là bảo đảm các điều kiện

ghi nhận doanh thu chính ngay tại thời điểm bán.• Bán hàng theo phương thức gửi hàng:

Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng

theo những thoả thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là những đợn vị

nhận bán hàng đại lý hoặc những khách hàng mua thường xuyên theo hợp

đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hoá giao cho khách hàng thì số hàng hoá đó

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thoả mãn các điều kiện

ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh

toán, kế toán ghi nhận doanh thu, do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn

với quyền sở hữu hàng hoá cho khách hàng.

♦> Xét theo thòi điểm thanh toán tiền hàng: Bao gồm:

• Bán hàng thu tiền ngay.

• Bán hàng thu tiền trước.

• Bán hàng thu tiền chậm.

❖ Đối với khâu bán buôn: Thường sử dụng các phương thức bán hàng:

• Bán buôn qua kho: Hàng hoá xuất từ kho của doanh nghiệp để

bán cho người mua. Trong phương thức này lại chia thành hai hình thức:

- Bản trực tiếp qua kho: Doanh nghiệp xuất hàng từ kho

giao trực tiếp cho người mua. Hàng hoá được coi là bán khi người mua đã

nhận hàng, còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp

đồng đã ký giữa hai bên.

- Bản qua kho theo hình thức chuyển hàng'. Doanh nghiệp

xuất hàng từ kho chuyển cho người mua bằng phương thức vận tải tự có hoặc

Page 11: Ke Toan Ban Hang

thuê ngoài. Hàng hoá gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ

khi nào người mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì

hàng hoá mới chuyển quyền sở hữu và được coi là tiêu thụ.

• Bán buôn vận chuyển thẳng : Doanh nghiệp mua hàng của bên

cung cấp để bán thẳng cho người mua. Phương thức này cũng được chia thành

hai hình thức:

- Bán vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp mua hàng của

bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngưòi mua do bên mua uỷ nhiệm đến

nhận hàng trực tiếp ở bên cung cấp hàng cho doanh nghiệp. Hàng hoá chỉ

được coi là bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng từ

bán hàng của doanh nghiệp, còn việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua

tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

- Bán vận chuyển thảng theo hình thức chuyển hàng: Doanh

nghiệp mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên

mua bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hoá gửi đi vẫn

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhận

được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới coi là thời điểm

bán hàng.

❖ Đối với khâu bán lẻ: Thường sử dụng ba phương thức bán hàng sau:

• Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức bán

hàng này, nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Khách

hàng ừả tiền, người bán hàng giao hàng. Cuối ngày (hoặc cuối ca) người bán

hàng lập báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền để lám cơ sở cho việc ghi sổ kế

toán.

• Phương thức bán hàng thu tiền tập trung : Nghiệp vụ giao hàng

và thu tiền của khách hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng bố ừí nhân viên thu

ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn để khách hàng nhận hàng

Page 12: Ke Toan Ban Hang

ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc ngày, nhân viên thu

ngân làm giấy nộp tiền bán hàng để nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn

kiểm kê hàng còn lại cuối ca, ngày để xác định lượng hàng đã bán rồi lập báo

cáo trong ngày, trong ca.

• Phương thức bán hàng thu tiền tự động : Là hình thức bán hàng

mà khách hàng lựa chọn hàng hoá cần mua và thanh toán tiền tập trung.

Phương thức bán hàng này thường được thực hiện ở các siêu thị. Ke toán căn

cứ vào các phiếu bán hàng (tích kê) để ghi nhận doanh thu và số tiền nộp.

♦> Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:

Bán hàng trả góp, trả chậm là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần.

Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. số tiền còn lại người

mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất

định.

1.1.2.2Quá trình xác định kết quả kinh doanh:Công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như với công tác bán hàng, là

cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh ừong một thời kỳ

nhất định tại doanh nghiệp thương mại. Kết quả bán hàng là điều kiện cung

cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá

tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh,

phương án đầu tư có hiệu quả nhất đồng thời cưng cấp kịp thời thông tin tài

chính cho các bên liên quan. Mục đích kinh doanh ừong nền kinh tế thị trường

của các doanh nghiệp luôn là lợi nhuận.

Kết quả hoạt động Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý kinh

doanh thuần hàng bán bán hàng doanh

nghiệp

Page 13: Ke Toan Ban Hang

1.1.3 Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý công

tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

1.1.3.1 Sự cần thiết quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

❖ Công tác bán hàng:

Hoạt động kinh doanh thương mại không chỉ đơn thuần là

nội thương, mà còn cả ngoại thương, do đó việc quản lý lại ngày

càng phức tạp, tuy nhiên để quản lý tốt công tác bán hàng ta cần

bám sát các yêu cầu cơ bản sau:

• về khối lượng hàng hoá tiêu thụ: Phải nắm chính

xác số lượng từng loại hàng hoá tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ,

xuất tiêu thụ và lượng dự trừ cần thiết để có kế hoạch tiêu thụ hợp

lý.

• về giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: Đây là toàn bộ

chi phí thực tế cấu thành nên sản phẩm hàng hoá và là biểu hiện

về mặt giá trị của hàng hoá.

• về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

Là khoản chi phí thời kỳ, cùng với giá vốn hàng bán tạo nên giá

thành toàn bộ hàng hoá đã xuất bán ừong kỳ. Loại chi phí này có

ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do

vậy cần thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí, giảm chi phí tới

mức tối thiểu để đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

• về giá bán và doanh thu bán hàng: Giá bán phải đảm

bảo bù đắp chi phí và có lãi, đồng thời phải được khách hàng chấp

nhận. Tuy nhiên

việc xây dựng giá bán cần linh hoạt, mềm dẻo, ngoài việc căn cứ vào giá vốn,

Page 14: Ke Toan Ban Hang

việc định giá bán phải được tiến hành sau khi xem xét, nghiên cứu kỹ thị

trường, tránh trường hợp giá cả lên xuống thất thường, gây mất uy tín của

hàng hoá, của doanh nghiệp.

• về phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán với nhà cung

cấp cũng như khách hàng: Bộ phận quản lý bán hàng hay trực tiếp ban quản lý

của doanh nghiệp tuỳ theo yêu cầu đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, yêu

cầu của nhà cung cấp và từng loại khách hàng mà thoả thuận phương thức,

thời hạn thanh toán hợp lý.

• về thuế liên quan đến hàng hoá gồm thuế giá trị gia tăng, thuế

tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Đe quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà

nước một cách chặt chẽ, phải xác định đúng đắn doanh thu bán hàng trong kỳ

làm cơ sở xác định số thuế phải nộp.

Như vậy, việc quản lý công tác bán hàng có vị trí cực kỳ quan trọng vì

công tác bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp.

Thực hiện tốt các yêu cầu trên sẽ đảm bảo doanh nghiệp đạt kết quả tốt trong

sản xuất, kinh doanh.

♦♦♦ Công tác xác định kết quả kinh doanh:

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ừong một thời kỳ nhất định bao

gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính. Đối

với những doanh nghiệp chỉ có hoạt động thương mại (nhập mua hàng hoá về

và xuất bán hàng hoá đi) mà không phát sinh thu nhập và chi phí tài chính thì

kết quả bán hàng cũng chính là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.

1.13.2Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:

• Quản lý về doanh thu bán hàng: Đây là cơ sở quan ừọng để xác định

nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định

Page 15: Ke Toan Ban Hang

chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh tế

thị trường, quản lý doanh thu bao gồm:

- Quản lý doanh thu thực tế: Doanh thu thực tế là doanh thu được tính

theo giá bán trên hoá đơn hoặc trên hợp đồng bán hàng.

- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong

quá trình bán hàng, theo quy định cuối kỳ mới được trừ khỏi doanh thu thực

tế. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

+ Giảm giá hàng bán.

+ Hàng bán bị trả lại.

+ Chiết khấu thương mại.

- Doanh thu thuần: Là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp

trong kỳ kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.

•Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ

phải thu ở người mua.

•Quản lý giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ: Đây cũng là cơ sở để xác

định kết quả bán hàng.

1.1.4 Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả kỉnh doanh trong doanh nghiệp thương mại:Từ những phân tích trên có thể thấy tầm quan ừọng của công tác kế toán

bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ừong doanh nghiệp thương mại.

Chính vì vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện

các nhiệm vụ cơ bản sau:

- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng hàng hoá bán ra và tiêu thụ nội

bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng, chi phí

quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết

Page 16: Ke Toan Ban Hang

quả kinh doanh.

- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi

nhuận, phân phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán, làm nghĩa vụ với Nhà nước.

- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng,

xác định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính

và quản lý doanh nghiệp.

1.2 Công tác kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương

mại:1.2.1 Kế toán gi á vốn hàng bán:1.2.1.1 Khái niệm gỉá vốn và các phương pháp xác định gỉá vốn hàng bán:

❖Giá vốn hàng bán: Là giá trị của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với

doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua của

hàng đã tiêu thụ và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng tiêu thụ.

♦> Các phương pháp xác định giá mua của hàng bán: Có rất nhiều

phương pháp tính giá mua của hàng hoá xuất kho. Vì vậy, doanh nghiệp sử

dụng phương pháp tính giá vốn nào cũng phải tuân theo nguyên tắc nhất quán

ừong tính giá giữa các kỳ hạch toán. Hiện nay, các doanh nghiệp có thể sử

dụng một ừong các phương pháp sau để tính giá mua của hàng hoá:

• Phương pháp giá thực tế đích danh:

Theo phương pháp này, hàng hoá được xác định theo đơn chiếc và vẫn

giữ nguyên giá từ lúc nhập cho đến lúc xuất bán, trừ trường hợp điều chỉnh.

Khi xuất hàng hoá nào sẽ tính theo giá thực tế của hàng hoá đó.

Page 17: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 17 MãSV: 506412065

• Phương pháp tính giá bình quân: Giá mua của hàng hoá xuất bán trong

kỳ được tính theo giá đơn vị bình quân.

Trị giá vốn hàng số lượng hàng Đơn giá— , X

xuât bán xuât bán bìnhquân

Đơn giá bình quân có thể được tính theo các cách sau:

> Giá đơn vị bình quần cả kỳ dự trữ:

Giá đơn vị bình Trị giá hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

quan dự trư Lượng hàng hoá thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

> Giá đơn vị đầu kỳ nccy hoặc cuối kỳ trước:

Giá đơn vị bình quân Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ

CUOI ky trươc số lượng thực tế tồn đầu kỳ

> Giá đơn vị bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):

Trị giá hàng hoá tồn Trị giá hàng hoáGiá đơn vi + í 1

kho trước lần nhập N thực tế lần nhập Nhình quân sau = --------------7----------------------------------------------------------------------------T----------------------------------------------------------T------------------------------------------------------------------------

Sô lượng hàng hoá tôn Sô lượng hàng hoálần nhâp N +

kho trước lần nhập N lần nhập N

• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):

Theo phương pháp này, giá hàng hoá xuất bán được tính ừên cơ sở giả định hàng

hoá nhập kho trước được xuất bán trước và giá hàng hoá xuất được tính theo giá thực tế

nhập kho của lô hàng đó.• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):

Page 18: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 18 Mã sv : 506412065

Phương pháp này giả định những hàng hoá mua sau cùng sẽ được xuất trước

tiên.

• Phương pháp giá hạch toán (Hệ số giá):

Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hoá biến động trong kỳ được tính theo giá

hạch toán (giá hạch toán là giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối

kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh hàng hoá xuất và tồn cuối kỳ từ giá hạch toán

sang giá thực tế theo công thức sau:

Giá thực tế hàng hoá Giá hạch toán hàng hoá* " T T Ạ _ A ‘ r

Hệ so giáxuất bán = xuất bán X

hàng hoá(hoặc tồn kho trong kỳ) (hoặc tồn kho trong kỳ)

Trong đó:

Hệ số giá Giá trị thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

hang hoa Giá trị hạch toán hàng hoá tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

1.2.1.2 Hạch toán gỉá vốn hàng bán:❖ Tài khoản sử dụng:

• Tài khoản 156 “Hàng hoá”: Tài khoản này được dùng để phản ánh

giá trị của hàng tồn kho, nhập xuất ừong kỳ theo phương pháp kê khai thường

xuyên.

- Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hoá”

- Tài khoản 1562 “Chi phí mua hàng hoá”

• Tài khoản 157 “Hàng gửi bán”: Dùng để phản ánh giá trị thành

phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ đại lý, ký gửi

nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.

• Tài khoản 611 “Mua hàng”: Phản ánh trị giá hàng hoá mua vào theo giá

Page 19: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 19 Mã sv : 506412065

thực tế (giá mua và chi phí mua hàng), được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng quầy

hàng, từng kho. Tài khoản này được sử dụng khi doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kiểm kê định kỳ.

• Tài khoản 632 u Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá

vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm

xây lắp (Bối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.

♦> Phương pháp kế toán:

Khi hàng hoá được coi là tiêu thụ, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán theo phương

pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho.• Phương pháp kê khai thường xuyên:

Page 20: Ke Toan Ban Hang

(4)

Lê Thu Thuý 20 Mã sv : 506412065

TK 911

S

ơ

đồ

1:

Ke

toá

n

giá

vố

n

ng

Page 21: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 21 Mã sv : 506412065

n

the

o

ph

ươ

ng

ph

áp

K

KT

X

(la

)

Xu

ất

kh

o

ng

ho

á

n

trự

c

tiế

p

Page 22: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 22 Mã sv : 506412065

(lb

)

Nh

ập

kh

o

ng

n

bị

trả

lại

(2) Xuất

kho hàng

hoá gửi đi

bán

(3) Trị giá

vốn thực

tế của

hàng hoá

gửi bán đã

được xác

định là

tiêu thụ

(4)

K

Page 23: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 23 Mã sv : 506412065

ế

t

c

h

u

y

n

t

r

g

i

á

v

n

c

a

h

Page 24: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 24 Mã sv : 506412065

à

n

g

h

o

á

t

i

ê

u

t

h

(

5

a

)

G

i

á

v

Page 25: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 25 Mã sv : 506412065

n

t

h

c

t

ế

c

a

h

à

n

g

b

á

n

k

h

ô

Page 26: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 26 Mã sv : 506412065

n

g

q

u

a

k

h

o

(5b) Thuế

GTGT

được khấu

trừ của

hàng bán

thẳng

không qua

kho

(6a) Các

khoản

giảm mua

hàng hoá

(6b) Thuế

GTGT

của hàng

hoá bị ừả

lại

Page 27: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 27 Mã sv : 506412065

(7a) Giá

vốn thực

tế hàng

gửi bán

không qua

kho

(7b) Thuế

GTGT

được khấu

trừ của

hàng gửi

bán không

qua kho

Page 28: Ke Toan Ban Hang

TK 632

> r r

Sơ đô 2: Kê toán giá vôn hàng bán theo phương pháp KKĐK

(3)

TK 911

Phương pháp kiêm kê định kỳ:

Lê Thu Thuý 28 Mã sv: 506412065

(la)

Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (lb)

Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ

(2) Trị giá vốn hàng bán ra trong kỳ

(3) Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả (4a)

Thuế GTGT hàng mua vào (phương pháp khấu trừ) (4b)

Trị giá hàng mua ừong kỳ

(5a) Các khoản giảm mua hàng hoá

(5b) Thuế GTGT hàng bán bị ừả lại

Page 29: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 29 Mã sv : 506412065

1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng:1.2.2.1 Khái niệm doanh thu và các nguyên tắc ghỉ nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, tiền cung cấp dịch vụ cho

khách hàng gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán

hàng được ghi trên hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, trên các chứng từ khác có liên

quan tới việc bán hàng, có thể là giá thoả thuận giữa người mua và người bán.

Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm

giá, doanh thu số hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT trong

trường hợp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (gọi chung là các khoản

giảm trừ doanh thu).

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực số 14), doanh thu bán hàng

được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu hoặc hàng hoá cho người mua.

- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như sở hữu hàng hoá

hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.2.2 Hạch toán doanh thu bán hàng theo các phưong thức tỉêu thu:

«

❖ Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT (dùng cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

GTGT)

- Hoá đơn bán hàng thông thường (dùng cho doanh nghiệp áp dụng phương

Page 30: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 30 Mã sv : 506412065

pháp trực tiếp để tính thuế GTGT hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT).

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

- Bảng kê bán lẻ hàng hoá.

- Hoá đơn cước phí vận chuyển.

- Hoá đơn thuê kho, thuê bãi, thuê bốc dỡ trong quá trình bán hàng.

- Hợp đồng kinh tế với khách hàng.

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng.

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi...

❖ Tài khoản sử dụng:

• Tài khoản 511 u Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Dùng để

phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế

toán của hoạt động kinh doanh. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài

khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”

- Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”

- Tài khoản 5113 “Doanh thu cưng cấp dịch vụ”

- Tài khoản 5114 “Doanh thu ừợ cấp, ừợ giá”

- Tài khoản 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”

• Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: Phản ánh doanh thu

của số hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ừong nội bộ các doanh nghiệp (giữa các đơn vị trực

thuộc ừong cùng một công ty, tổng công ty...). Ngoài ra, tài khoản này còn được sử

dụng để theo dõi một số trường hợp được coi là tiêu thụ nội bộ khác như sử dụng sản

phẩm, hàng hoá dịch vụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh...

Page 31: Ke Toan Ban Hang

TK 911

Lê Thu Thuý 31 Mã sv : 506412065

• Tài khoản 3331 “Thuế GTGTphải nộp”: Tài khoản áp dụng

chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương

pháp khấu trừ thuế.

- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì

thuế GTGT hạch toán riêng, không hạch toán vào chi phí và

doanh thu của đơn vị.

- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì

khoản thuế này lại được coi là một khoản làm giảm trừ doanh thu.

- Các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm

giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương

pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế xuất khẩu được tính vào doanh

thu ghi nhận ban đầu, để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để

tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.

TK 521. 531. 532 TK 511 TK 111.112.131.138

K/c chiết khấu thương mại, hàng bán bị ừả lại, giảm giá hàng bán

7r p

Tông

DT chưa thuế giá

thanh

toán

(cả

TK 3331 thué

K/c DT thuần

Sơ đồ 3: Ke toán doanh thu bản hàng

Page 32: Ke Toan Ban Hang

TK 911TK 511

TK 632

TK 3331

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Lê Thu Thuý 32 Mã sv : 506412065

• Phương thức tiêu thụ trực tiếp ĩ

Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp này, kế toán phản ánh

ngay giá vốn hàng tiêu thụ vào TK 632, doanh thu bán hàng vào TK 511 và các

khoản giảm trừ doanh thu (nếu có).

TK 111.112.TK 154.155

TK 521. 531. 532

K/c chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

> r r

Sơ đô 4: Kê toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiêp

• Phương thức bán trả góp:

- Theo phương thức này, người mua được phép ừả chậm

cho một phần tiền mua hàng nhưng phải ừả lãi cho số tiền đó. Doanh thu

được xác định giống như trường hợp bán hàng thu tiền một lần.

Giá vốn thành phẩm

DT bán hàngK7c giá vốn

K/c DTT về bán hàng, dịch vụ trong kỳ

Page 33: Ke Toan Ban Hang

£32_

_IK

TK 91TK154,155,156

Lê Thu Thuý 33 Mã sv : 506412065

TK 611,631

Kết chuyển doanh thu

thuần

Sơ đồ 5: Ke

toán bán

hàng theo

phương

thức trả góp

• P

h

ư

ơ

n

TK 333(1. 2,3) 5LL

_IK m

TK1 1.112

Khách hàng thanh toán

K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán theo phương

pháp KlínKÌ

Hạch toán thuế phải nôp

Gía bán một lần chưa thuế

GTGT

_IK

TK 515K/C giá vốn, hàng trả góp

TK 3387

K/C giá trị xuất kho (doanh nghiệp áp dụng hạch toán theo phương

pháp KKTXKết chuyển doanh

thu trả gópPhần lãi trả gó ì khách hàng đã thanh tnán

Page 34: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 34 Mã sv : 506412065

g

th

c

n

h

à

n

g

vậ

n

ch

uy

ển

th

n

g

k

Page 35: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 35 Mã sv : 506412065

h

ô

n

g

q

u

a

k

h

o:

- Phươ

ng thức vận

chuyển

thảng có

tham gia

thanh toán:

Căn cứ

vào hoá đơn

GTGT

(hoặc hoá

đơn bán

Page 36: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 36 Mã sv : 506412065

hàng) do

bên bán

chuyển giao

và Phiếu

xuất kho

kiêm vận

chuyển nội

bộ (do

doanh

nghiệp

thương mại

lập). Khi

bên mua

kiểm hàng

và chấp

nhận, doanh

nghiệp

thương mại

phải lập hoá

đơn GTGT

(hoặc hoá

Page 37: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 37 Mã sv : 506412065

đơn bán

hàng về

lượng hàng

chuyển

thẳng).

Page 38: Ke Toan Ban Hang

TK 511 (5111) TK 111.112.131

DTT của hàng bán

TK 333

Lê Thu Thuý 38 Mã sv : 506412065

Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ

6: Kế toán

bán hàng

vận chuyển

thẳng có

tham gia

thanh toán

- Phươ

ng thức vận

chuyển

thảng không

tham gia

thanh toán:

Tron

g phương

thức này

thực chất

doanh

Page 39: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 39 Mã sv : 506412065

nghiệp

thương

mại đứng

ra làm

trung

gian, môi

giới giữa

bên bán

và bên

mua để

hưởng

hoa hồng.

Bên mua

chịu trách

nhiệm

nhận

hàng và

thanh

toán cho

bên bán.

Page 40: Ke Toan Ban Hang

TK 511 (5113)

Lê Thu Thuý 40 Mã sv : 506412065

TK

111.112.131

Thu nhập do làm

trung

gian bán

hàng TK

333Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 7:

Ke toán

bản hàng

vận

chuyển

thẳng

không

tham gia

thanh

toán

Page 41: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 41 Mã sv : 506412065

• P

h

ư

ơ

n

g

th

c

n

h

à

n

g

q

u

a

đạ

i

Page 42: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 42 Mã sv : 506412065

lý,

kỷ

g

ửi

:- Đại ỉỷ bản đúng giá quy định hưởng hoa hồng:

Page 43: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 43 Mã sv : 506412065

TK 155.156 TK 157 TK 632Xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho đại lý gửi bán

Khi thành phẩn, hàng hoá giao cho đại lý đã bán được

TK 511 TK 111 112.131 TK 641

Hoa hồng phải trả cho đại lý

Doanh thu bán hàng đại lý

TK 133TK 3331Thuế GTGT phải nộp K/c chi phí chờ

phân bô

Sơ đồ 8: Ke toán bán hàng qua đại lý, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vị giao

đại ỉỷ

TK 003Nhậrhàngcủachủhàng

TK 338 TK111 112.331 TK 338Giảm số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá bán chưa có thuế

Số tiền phải trả cho chủ hàng theo giá bán chưa có thuế

TK 3331 TK 133Thuế GTGT đầu vào được khâu trừ

Thuế phải nộp ừên hoa hồng được hưởng

TK 511

Hoa hồngđược hưởng

Sơ đồ 9: Ke toán bản hàng qua đại ìý, kỷ gửi hưởng hoa hồng ở đơn vị

nhận đại ỉỷ

Page 44: Ke Toan Ban Hang

- Đại ỉý hưởng chênh lệch giá:

Lê Thu Thuý 44 Mã sv: 506412065

TK 511 TK 111.112.131Bán hàng

TK 3331

Thuế GTGT phải nộp

Sơ đồ 10: Ke toán bán hàng qua đại lý, kỷ gửi hưởng chênh lệch giá

• Phương thức bán hàng nội bộ:

Theo phương thức này, các cơ sở kinh doanh khi xuất hàng thì chuyển cho

các đơn vị hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng, các cơ sở có

thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng hoá đơn chứng từ sau:

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động

nội bộ.

- Hoá đơn GTGT (hoá đơn bán hàng) làm căn cứ thanh toán và nộp

thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập.

- Hạch toán bán hàng nội bộ sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận

chuyển nội bộ.

Page 45: Ke Toan Ban Hang

K/cDTT

TK 155.156 TK 632 TK 512 TK 111,112 136, 334

Lê Thu Thuý 45 Mã sv: 506412065

Giá vốn xuất cho các đơn vị trực thuộc để biếu tặng hoặc trả lương cho nhân viên

TK 911Ghi doanh thu hàng bán nội bộ ngay khi xuất giao hàng

Doanh thu bán hàng không chịu thuế hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp

Sơ đồ 11: Kế toán bán hàng nội bộ

TK3 1331

Thuế GTGT

đầu ra phải nộp

TK 431

Page 46: Ke Toan Ban Hang

TK 155.156 TK 632 TK 512 TK 111,112 136, 334

Lê Thu Thuý 46 Mã sv: 506412065

• Phương thức hàng đỗi hàng:

Đây là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem vật

tư, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá, vật tư của người mua.

Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá, vật tư ừên thị trường.

Page 47: Ke Toan Ban Hang

DT hàng hoá đem đi trao đổi

TK 133

TK 111.112

TK511. 111.112.131 TK 131 TK 151.1561.157

Lê Thu Thuý 47 Mã sv: 506412065

Giá trị hàng hoá trao đổi

TK 3331

TK 111.112Số chênh lệch nhỏ hơn giữa hàng xuất bán so với hàng nhập về

Số chênh lệch lớn hơn giữa hàng xuất bán so với hàng nhập về

> r7

Sơ đô 12: Kê toán tiêu thụ hàng đôi hàng

1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:1.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mạỉ:

Chiết khấu thương mại

là khoản tiền doanh nghiệp

giảm trừ cho khách hàng từ

việc đã mua hàng theo khối

lượng lớn theo thoả thuận về

chiết khấu thương mại đã ghi

VAT hàng hoá đem đi trao đổi

Page 48: Ke Toan Ban Hang

TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512

Lê Thu Thuý 48 Mã sv: 506412065

ừên hợp đồng kinh tế mua

bán, các cam kết bán hàng

khác.

• TK sử dụng'. TK 521

“Chiết khấu thương mại”

TK này có 3 TK cấp 2:

- TK 5211 “Chiết khẩu

hàng hoả Phản ánh toàn bộ

số tiền chiết khấu thương

mại (tính ừên khối lượng

hàng hoá đã bán ra) cho

người mua.

- TK 5212 “Chiết khẩu

thành phẩm": Phản ánh toàn

bộ số tiền chiết khấu thương

mại tính ừên khối lượng hàng

hoá bán ra cho người mua.

Page 49: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 49 Mã sv : 506412065

- TK 5213 “Chiết khấu

dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ

số tiền chiết khấu thương

mại tính trên khối lượng dịch

vụ đã cung cấp cho người

mua.

1.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lạỉ:

Hàng bán bị trả lại xuất

hiện trong trường hợp hàng

giao cho khách hàng không

đúng với hợp đồng hoặc

hàng còn đang trong thời hạn

bảo hành. Người mua trả lại

phải có văn bản khiếu nại và

doanh nghiệp phải có phiếu

nhập kho hàng bán bị trả lại

trên cơ sở hoá đơn khách

hàng lập để gửi trả lại số

hàng đã mua của đơn vị bán.• Tài khoản sử dụng:

TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

Page 50: Ke Toan Ban Hang

TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512

Lê Thu Thuý 50 Mã sv: 506412065

1.2.3.3 Kế toán giảm gỉá hàng bán:

Giảm giá hàng bán là

khoản tiền dành cho khách

hàng khi người bán vi phạm

hợp đồng về thời gian, chất

lượng. Việc tính vào khoản

giảm giá hàng bán còn bao

gồm khoản thưởng khách

hàng do trong một thời gian

nhất định đã tiến hành mua

một khối lượng hàng hoá và

khoản giảm trừ trên giá bán

thông thường vì khối lượng

lớn hàng hoá trong một đợt.• TK sử dụng'. TK

532 “Giảm giá hàng bán”

Page 51: Ke Toan Ban Hang

Cuối kỳ k/c DT do các khoản giảm trừ PS trong kỳ

Lê Thu Thuý 51 Mã sv : 506412065

Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán

TK 333

Thuế GTGT giảm tương ứng

Sơ đồ 15: Ke toán các

khoản giảm trừ DT (thuộc

Page 52: Ke Toan Ban Hang

TK 111.112.131 TK 511

Cuối kỳ k/c DTT

TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512

Lê Thu Thuý 52 Mã sv: 506412065

đổi tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp khấu

trừ)

TK 521. 531. 532

PS các khoản giảm trừ DT

Sơ đồ 14: Ke toán các

khoản giảm trừ DT (thuộc

đổi tượng chịu thuế GTGT

theo phương pháp trực

tiếp)

1.2.3.4 Kế toán thuế tỉêu thụ đặc bỉệt, thuế xuất khẩu, thuế gỉá trị gia tăng trực tỉếp:

Thuế GTGT trực tiếp,

thuế TTĐB, thuế xuất khẩu

là các loại thuế gián thu

Page 53: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 53 Mã sv : 506412065

tính ừên doanh thu bán

hàng. Các khoản thuế này

tính cho các đối tượng tiêu

dùng hàng hoá, dịch vụ

phải chịu, các cơ sở sản

xuất kinh doanh chỉ đơn

thuần là đơn vị nộp thuế

thay cho người tiêu dùng

hàng hoá, dịch vụ đó.

Page 54: Ke Toan Ban Hang

Thuế xuất

khẩu phải

nộp

Doanh

số hàng

hoá bán

ra

Giá vốn

hàng

hoá bán

ra

TK 111.112.131 TK 521. 531. 532 TK 511. 512

Lê Thu Thuý 54 Mã sv: 506412065

TK sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB”

TK 3333 “Thuế XNK”

TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” (nếu doanh nghiệp tính

VAT theo phương pháp trực tiếp).

Cuối kỳ, số thuế phải nộp được tính ra trên doanh số bán ra trong kỳ theo

công thức:

Giá bán hàng có thuế Thuế TTĐB TTĐB teiá

hoá đơn)Thuế suất= ------------------------------------------------------- X ,phải nộp1 + Thuếsuất thuế TTĐBthu®TTĐB

Giá xuất khẩu hàng hoá (giáThuếsuất

FOB) quy đổi theo tỷ giá X thuế xuất tính thuế

khẩu

Thuế GTGT

trực tiếp phải

nộp

Thuế suất

thuế GTGT

Page 55: Ke Toan Ban Hang

DT tiêu thụ gôm cảthuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT trực tiếp

TK 3332 TK 511. 512 TK 111.112.131

Lê Thu Thuý 55 Mã sv: 506412065

Sô thuê TTĐB phải

nộp được khấu trừ vào

DT

TK 3333S

ô

t

h

u

ê

x

u

â

t

k

h

â

u

p

h

Page 56: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 56 Mã sv : 506412065

i

n

p

đ

ư

c

k

h

u

t

r

v

à

o

D

Page 57: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 57 Mã sv : 506412065

T

TK 3331Số thuế GTGT trực tiếp

phải

nộp được

khấu trừ vào

DT Sơ đồ 15:

Kế toán thuế

TTĐB, thuế

xuất khẩu,

thuế GTGT

trực tiếp

Page 58: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 58 Mã sv : 506412065

1.3 Công tác kế

toán xác định kết

quả kỉnh doanh

trong các doanh

nghiệp thương

mại:1.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ:

Kết quả hoạt Doanh thu

Giá vốn Chi phí

Chi phí

quản lý

động tiêu thụ thuần hàng

bán bán hàng

doanh nghiệp

1.3.1.1 Kế toán chỉ phí bán hàng:

Tài khoản này

dùng để phản ánh các

chi phí thực tế phát

sinh ừong quá trình

bán sản phẩm, hàng

Page 59: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 59 Mã sv : 506412065

hoá, cưng cấp dịch vụ.

• TK sử dụng'. TK 641

“Chi phí bán hàng”

TK 641 có 7 TK cấp 2:TK 6411 “Chi phí nhân viêri

Page 60: Ke Toan Ban Hang

TK 911

TK214

Lê Thu Thuý 60 Mã sv : 506412065

- TK 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”

- TK 6413 “Chi phí công cụ, dụng cụ”

- TK 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”

- TK 6415 “Chi phí bảo hành”

- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

TK 152.153CP vật liệu, công cụ dụng cụ (Phân bổ 1 lần)

Trích khấu hao tài sản cố định

Cuối kỳ k/c CP bán

hàng để xác định KQKD

TK 111,112,131CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác

TK 1331

Thuế GTGT

Sơ đồ 16: Ke toán chi phỉ bản hàng

TK 111. 112,1388TK 641TK 334,338

Tiền lương nhân viên bán hàng

Các khoản ghi giản CP bán hàng

Page 61: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 61 Mã sv : 506412065

1.3.1.2Kế toán chỉ phí quản lý doanh nghỉệp:Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh

nghiệp, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động

chung của doanh nghiệp.

• TK sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

TK 642 có 8 TK cấp 2:

- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

- TK 6421 “Chi phí vật liệu quản lý”

- TK 6421 “Chi phíđồ dùng văn phòng”

- TK 6421 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”

- TK 6421 “Thuế, phí và lệ phí”

- TK 6421 “Chi phí dự phòng”

- TK 6421 “Chi phídịch vụ mua ngoài”

- TK 6421 “Chi phí bằng tiền khác”

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

Page 62: Ke Toan Ban Hang

TK 911

TK214

TK 111

Chi phí

tài chính

TK 334. 338 TK 642 TK 111.112.1388

Lê Thu Thuý 62 Mã sv: 506412065

TK 152.153CP vật liệu, công cụ dụng cụ (Phân bổ 1 lần)

Trích khấu hao tài sản cố định

112.131

Cuối kỳ k/c CP quản lý doanh

nghiệp để xác định KQKD

CP dịch vụ mua ngoài và CP bằng tiền khác

TK 1331

Thuế GTGT

TK 333

Thuế, phí, lệ phí

Sơ đồ 17: Ke toán chi phỉ quản ỉỷ doanh nghiệp

1.3.2 Kế toán kết quả hoạt động tài chính:Kết quả hoạt Doanh thu hoạt

động tài chính động tài chính

Tiền lương nhân viên quản lý

Các khoản ghi giản CP quản lý doanh nghiệp

Page 63: Ke Toan Ban Hang

K/c thu nhập hoạt động tài chính

Lê Thu Thuý 63 Mã sv : 506412065

1.3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tàỉ chính:Doanh thu hoạt động tài chính là toàn bộ số tiền thu được từ các hoạt động

đầu tư và cho vay vốn của doanh nghiệp nhằm thu lợi.

• TK sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Các khoản lãi đầu kỳ từ đầu tư chứng khoán

TK 121.128. 221. 222.228

Các khoản thu nhập từ hoạt động chứng khoán

TK 333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Sơ đồ 18: Ke toán doanh thu hoạt động tài chỉnh

1.3.2.2 Kế toán chỉ phí tàỉ chính:Chi phí tài chính là các khoản chi phí trực tiếp liên quan tới các hoạt động

đầu tư tài chính và hoạt động cho vay vốn của doanh nghiệp.

• TK sử dụng'. TK 635 “Chi phí tài chính”

Tài khoản 635 không có sổ dư cuổỉ kỳ.

TK 911 TK 515 TK 111 112.131

Page 64: Ke Toan Ban Hang

TK 129. 229

Cuối kỳ hoàn nhậpdự phòng giảm giá

•íđâu tư

TK 911

K/c xác định KQKD

Lê Thu Thuý 64 Mã sv : 506412065

TK 635

TK 111.112.141. 311.341

Các khoản CP liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, bất động sản

TK 121.128. 221. 222.228

Các khoản thiệt hại, khoản lỗ

TK 333Thuế và

các khoản phải nộp

TK214

Page 65: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 65 Mã sv : 506412065

Khấu hao tài sản cố định cho thuê hoạt động

TK413

Chênh lệch tỷ

giá (ngoại tệ

giảm)

> ĩ

Sơ đô 19: Kê

toán chi phỉ tài chỉnh

1.3.3 Kế toán kết quả hoạt động khác:

Kêt quả hoạt động khác — Thu nhập khác - Chi phí khác

Page 66: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 66 Mã sv : 506412065

1.3.3.1Kế toán thu nhập khác:

Thu

nhập

khác là

những

khoản

thu

nhập

phát

sinh

các

hoạt

động

không

thuộc

kế

hoạch

sản

xuất

kinh

doanh

và kế

hoạch

Page 67: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 67 Mã sv : 506412065

tài

chính

của

doanh

nghiệp.

Page 68: Ke Toan Ban Hang

TK 911

TK 138

Lê Thu Thuý 68 Mã sv : 506412065

• TK sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác”

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

TK 711TK 152

K/c thu nhập khác

TK 111.112.138Thu tiền nhượng bán tài sản cố định

TK 333

Thuế và các khoản phải nộj|)

TK 004 (ghi đơn)

X

Sơ đồ 20: Ke toán thu nhập khác

1.3.3.2 Kế toán chỉ phí khác:Chi phí khác là các khoản chi phí phát

sinh ừong kỳ không nằm ừong kế hoạch sản

xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của

doanh nghiệp.• TK sử dụng'. TK 811 “Chi phí khác”

Tài khoản 811 không có sổ dư cuổỉ kỳ.

Page 69: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 69 Mã sv : 506412065

1.3.4 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh:

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản

ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ sản

phẩm, dịch vụ, thể hiện ở lỗ hay lãi từ

các hoạt động kinh doanh và các hoạt

động khác của doanh nghiệp trong một

kỳ kế toán năm.Kết quả Kết quả hoạt

Kết quả hoạtKếtquảhoạt

= + + kinh doanhđộng tiêuthụ động tài chínhđộngkhác

• TK sử dụng:

TK 911 “Xác định kết quả kỉnh

doanh”

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

TK 421 “Lọi nhuận chưa phân

phối”

Tài khoản này dùng để phản ánh kết

quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế

thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân

chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh

nghiệp.

Page 70: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 70 Mã sv : 506412065

Bên Nợ:

- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp;

- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;

- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ

đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham

gia liên doanh;

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;

- Nộp lợi nhuận lên cấp ừên.

Bên Có:

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp ừong

kỳ;- số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của

cấp dưới được cấp trên cấp

- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 421 cỏ thể cỏ số dư Nơ hoăc số dư cỏ.

9

Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối,

có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân

phổi năm trước: Phản ánh kết quả hoạt động

kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc

xử lý lỗ thuộc năm trước.

Page 71: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 71 Mã sv : 506412065

- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân

phổi năm nay: Phản ánh kết quả kinh doanh, tình

hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay.TK

TK 632

K/c trị giá vốn của hàng hoá đã bán

TK 641. 642K/c CP bán hàng,CP quản lý doanh nghiệp thực tế PS trong kỳ

TK 811K/c CP khác PS trong kỳ

TK 1422K/c CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp

còn lại kỳ trước vào kết quả bán hàng

TK 635K/c CP tài chính

TK 511K/c DT bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng

TK 512K/c DT tiêu thụ nội bộ

TK 515

K/c DT hoạt động tài chính

TK 711

K/c thu nhập khác

TK 421

Page 72: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 72 Mã sv : 506412065

i

Sơ đồ 21: Ke toán xác định kết quả kỉnh doanh

1.4 Các hình thức kế toán trong doanh

nghỉệp thương mạỉ:

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung:Hình thức kế toán Nhật ký chưng gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt;

Page 73: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 73 Mã sv : 506412065

- sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán

Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế

tài chính PS đều phải được ghi vào sổ Nhật

ký chung, theo trình tự thời gian PS và theo

nội dung kinh tế nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số

liệu trên các sổ Nhật ký để ghi vào sổ Cái

theo từng nghiệp vụ PS.

Sơ đồ 22: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức

kế toán nhật kỷ chung

Chứng từ kế toán

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chủ:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Bảng cân đối số phát sinh

sổ Nhật ký đăc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng họp chi tiết

Page 74: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 74 Mã sv : 506412065

Quan hệ đối chiếu, kiểm ừa

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái:

Page 75: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 75 Mã sv : 506412065

Hình thức kế toán Nhật ký - sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:

-Nhật ký-Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính PS được kết hợp ghi

chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế.

Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái

Ghi chủ:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm ừa < ►

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Page 76: Ke Toan Ban Hang

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

76 Mã sv: 506412065

1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sể:Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:

- Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

- Sổ Cái;

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Đặc trưng cơ bản: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ

ghi sổ; Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái

Sơ đồ 23 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kỷ - sổ cái

Chứng từ kế toán

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Bảng tổng họp chi tiết

Ghi chủ:

Ghi hàng ngày Lê

Thu Thuỷ

Sổ quỹBảng tổng họp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Page 77: Ke Toan Ban Hang

PHẦN MỀM KÉ TOÁN

Lê Thu Thuý 77 Mã sv : 506412065

Ghi cuối tháng Đối

chiếu, kiểm tra

1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vỉ tính:Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán

được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán

đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Sơ đồ 25 trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi

tính

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔKẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI

1 1

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính- Báo cáo kế toán quản trị

Page 78: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 78 Mã sv : 506412065

Ghi chú:

Nhập số

liệu hàng

ngày

In sổ, báo

cáo cuối

Page 79: Ke Toan Ban Hang

< ............►

Lê Thu Thuý 79 Mã sv : 506412065

tháng, cuối

năm

Đối chiếu,

kiểm tra

Page 80: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 80 Mã sv : 506412065

CHƯƠNG n: THựC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN

BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT

NHẬP KHẨU HOÀNG NAM

2.1 Tổng quan về công tỵ cổ phần Thương mại và Xuất nhập

khẩu Hoàng Nam:

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty cẩ phần

Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:Cách đây hơn 20 năm, ngành in Việt Nam còn nhỏ bé chưa phát triển được

như bây giờ, chỉ tồn tại một vài công ty in như: công ty in Tiến Bộ và một số xí

nghiệp in, xưởng sản xuất có quy mô nhỏ. Chủ doanh nghiệp lúc đó chính là một

cán bộ kỹ thuật của xí nghiệp in, khi có cơ hội năm 1993 ông đã đứng ra thành lập

xưởng cơ khí vói quy mô nhỏ, xưởng chuyên gia công, sửa chữa máy móc, thiết bị

ngành in, mài các loại dao xén giấy.

Đến năm 2003, khi đó ngành in của Việt Nam đã được mở rộng, chủ cơ sở

cùng 2 thành viên khác đứng lên thành lập công ty cổ phần và hoạt động phát triển

đến ngày nay.

- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng

Nam.

- Trụ sở: số 55 ngõ 181 phố Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.

- VPGD: Số 19/74 ngõ Thịnh Hào I - Đống Đa - Hà Nội.

- Điện thoại: 04.37320015 - 04.37322715.- Fax: 04.37323313.

- MST: 0101409247.

Page 81: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 81 Mã sv : 506412065

- GPKD: số 0103002747 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp

ngày 19/08/2003.

- Email: [email protected]

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh công ty cể phần thương

mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam:

Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành in, với những chức

năng rất đa dạng như: mài dao, sửa chữa, vân chuyển,sản xuất kinh doanh xuất

nhập khẩu các loại máy móc thiết bị...vì vậy trình độ cán bộ công nhân viên rất

khác nhau từ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng đến đại học và sau đại học nên đặc điểm

sản xuất kinh doanh là rất đa dạng. Mỗi tổ, đội sản xuất có một chức năng riêng,

phục vụ nhu cầu khác nhau của khách hàng nên trình độ, công việc của mỗi người

là khác nhau, từ đó yêu cầu quản lý phải có trình độ, linh hoạt để có kế hoạch phục

vụ nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.

* Các nhóm mặt hàng kinh doanh tại Công ty:

Công ty Cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam kinh doanh rất

nhiều mặt hàng như:

- Máy đóng ghim

- Máy mài dao

- Máy cắt và gấp giấy

- Máy đóng sách

- Máy làm phong bì....

Trong đó mặt hàng chủ yếu của Công ty là Máy dao cắt giấy.2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:

> Phục vụ, cung cấp, chuyển giao công nghệ máy móc, thiết bị trước in, trong

in và hoàn thiện sản phẩm sau in.

> Cung cấp các dịch vụ sửa chữa, vận chuyển máy móc thiết bị.

Page 82: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 82 Mã sv : 506412065

2.1.2.2 Thị trường của công tỵ:❖Đối tượng kinh doanh:

- Các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động, kinh doanh trong lĩnh vực in, ấn, phát

hành sách, báo, tạp chí, biểu mẫu, sản xuất giấy, sản xuất bao bì catton, đóng

gói...Các đối tượng này công ty bán, sửa chữa, vận chuyển...máy in, máy đóng

sách, máy ép sách, máy cắt và gấp giấy các loại có giá trị lớn.

Ví dụ: Công ty CP giấy Bãi Bằng, Công ty VPP Hồng Hà, xí nghiệp in và

phát hành biểu mẫu Nghệ An...

- Các cửa hàng photo, kinh doanh văn phòng phẩm...các đối tượng này công

ty bán máy dao cắt giấy loại nhỏ nhập trong nước hoặc do công ty tự sản xuất.

- Các đối tượng khác.

❖Thị trường kinh doanh:

Thị trường kinh doanh của công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu

Hoàng Nam cả ừong và ngoài nước.

> Trong nước: cả ba miền Bắc, Trung, Nam. Chủ yếu là khách hàng ở miền

Bắc và miền Trung như: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Hải Phòng, Hải

Dương, Quảng Ninh, Điện Biên...

> Nước ngoài: đối với các hợp đồng kinh tế xuất nhập khẩu, công ty thường

xuyên có những đối tác nước ngoài. Ví dụ: nhập khẩu tò Trung Quốc,

Đức...; xuất khẩu sang Lào, Campuchia...

Page 83: Ke Toan Ban Hang

2.1.2.3 Lĩnh vực ngành nghề:- Buôn bán vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ ngành in.

- Sửa chữa gia công cơ khí, lắp đặt và chuyển giao công nghệ máy móc phục

vụ ngành in.

- Cẩu và vận chuyển hàng hóa, máy móc thiết bị.

- Sản xuất máy dao cắt giấy, máy cuộn lô, máy tráng màng, máy móc thiết bị

khác.... phục vụ ngành in.

- Ký kết hợp đồng kinh tế trong nước và nước ngoài thực hiện mua bán máy

móc phục vụ ngành in, chuyên xuất nhập khẩu máy cắt và thiết bị ngành giấy.

Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam tiến hành sản

xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ các chính sách của pháp luật Việt nam và các

quy định có liên quan của pháp luật quốc tế.

Công ty có nhiệm vụ tự tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, quản lý và

bảo toàn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo đầu tư mở rộng sản

xuất kinh doanh...

2.1.2.4 Quy trình công nghệ:Công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu Hoàng Nam thực hiện rất

nhiều quy trình công nghệ ừong sản xuất như: quy trình sản xuất máy dao cắt giấy,

máy cắt cuộn lô, quy trình sản xuất bao bì cát tông...

Ví dụ: Quy trình sản xuất máy dao cắt giấy 0,6m:

- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng ( qua đơn đặt hàng ), phòng

kinh doanh tập hợp, lên kế hoạch sản xuất chuyển xuống tổ sản xuất để

trực tiếp sản xuất máy dao.

- Tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào kế hoạch đã được đặt ra để tính

toán số lượng vật liệu cần dùng, máy móc thiết bị ( máy cắt, máy

hàn, máy mài...), chuẩn bị nhân công, nhà xưởng...

Lê Thu Thuý 48 Mã sv: 506412065

- Quy trình sản xuất gồm 3 bước sau:

Page 84: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 84 Mã sv : 506412065

s Bước 1: Sản xuất thân máy

s Bước 2: Sản xuất, lắp ráp phụ kiện máy

s Bước 3: Hoàn thiện máy: lắp lưỡi dao, sơn...

- Máy hoàn thiện nhập kho, xuất cho khách hàng.

2.1.3 Đặc điểm tể chức bệ máy quản lý công ty cể phần

Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:

2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:

BAN GIÁM Đốc

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINHDOANH, VẬT TƯ PHONG KE TOAN

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:

> Ban Giám đốc : Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, là người

điều hành hoạt động chung và có quyền ra quyết định trong công ty. Giám

đốc phải chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, nhà nước và cán bộ nhân viên

TÔ MÀI TÔ SẢN TÔ SỬA TÔ VẬNDAO XUAT CHỮA CHUYEN

Sơ đồ 26: Sơ đồ bộ mảy quản lý công ty cổ phần Thương mại & XNK Hoàng Nam

Page 85: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 85 Mã sv : 506412065

công ty về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc chỉ đạo thông qua phó

giám đốc, trưởng phòng, tổ trưởng tổ sản xuất.

• Nhiệm vụ của giám đốc:

- Ban hành các quy chế nội bộ của công ty.

- Đưa ra các quyết định kinh doanh.

- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh và đầu tư của công ty.

- Đưa ra và thực hiện các phương án bố trí cơ cấu tổ chức công ty.

> Phó giám dốc:

• Cùng với Giám đốc tìm hiểu các đối tác trong và ngoài nước để lựa chọn

phương án tối ưu cho sản phẩm đầu vào của công ty.

• Hỗ trợ, điều hành các mảng hoạt động mà giám đốc giao phó đồng thời thay

mặt giám đốc quản lý điều hành công việc khi được ủy quyền.

• Nắm bắt tình hình sản xuất, kinh doanh, nhu cầu thị trường, đời sống cán

bộ công nhân viên...để đề xuất vói Ban Giám đốc đưa ra kế hoạch sản

xuất, kinh doanh cụ thể về từng lĩnh vực, lựa chọn nguồn nhân lực có

trình độ, tay nghề, phẩm chất đạo đức cho công ty.

> Phòng kinh doanh, vật tư\

• Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Phó Giám đốc, phòng kinh doanh đi sâu

tìm hiểu, nghiên cứu, tiếp thị thị trường, đặt ra kế hoạch ngắn hạn,

trung hạn trong chiến lược kinh doanh, sản xuất của công ty. Ký kết,

xúc tiến các hợp đồng đầu ra, hợp đồng đầu vào cho sản phẩm.

• Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng về mài dao, sửa chữa, vận

chuyển...thông qua điện thoại, trực tiếp. Giao kế hoạch cụ thể cho từng

bộ phận thực thi công việc.

• Nghiên cứu đáp ứng nhu cầu về vật liệu cho hoạt động sản xuất của

doanh nghiệp.

> Phòng kế toán :

Page 86: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 86 Mã sv : 506412065

• Giúp giám đốc kiểm tra quản lý chỉ đạo điều hành các hoạt động tài

chính tiền tệ của công ty và các đơn vị cơ sở. Quản lý tình hình hiệu

quả kinh tế trong kinh doanh cân đối giữa vấn đề vốn và nguồn vốn

nhằm đảm bảo quyền tự chủ của công ty trong sản xuất kinh doanh và

chủ động trong các vấn đề tài chính..

• Lập, thu thập, kiểm tra đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ kế

toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản liên

quan. Ghi sổ kế toán, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

• Kiểm ừa xử lý công nợ phải thu, công nợ phải trả, các nghiệp vụ ngân

hàng.

• Cuối kỳ lập các báo cáo nộp lên Ban Giám đốc.

> Tồ mài dao : Dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và các phòng ban, tổ trưởng

phân công các công việc như:

• Nhận dao xén giấy của các đơn vị khác về mài: Trực tiếp đến lấy dao

hoặc khách hàng mang tới.

• Bộ phận trực tiếp mài dao theo kế hoạch của tổ trưởng.

• Kiểm tra chất lượng dao đã mài và trả dao cho khách: Khách đến lấy

hoặc mang trả tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.

> Tằ sản xuất : Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt hàng

cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo sản xuất các loại máy dao cắt giấy bằng tay khổ giấy

các loại, máy cắt cuộn lô.

> Tằ sửa chữa : Dựa trên kế hoạch được chỉ đạo từ cấp trên, từ các đơn đặt hàng

cụ thể, tổ trưởng chỉ đạo thay thế sửa chữa các thiết bị máy móc...theo yêu cầu

của khách hàng.

> Tổ vận chuyển : Tổ trưởng chỉ đạo việc vận chuyển các loại máy móc thiết bị

do công ty bán ra đến xưởng của bên mua, vận chuyển dao, máy móc thiết bị

theo yêu cầu của khách hàng.

Page 87: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 87 Mã sv : 506412065

2.1.4 Đặc điểm tẩ chức kế toán tại công ty cẩ phần Thương mại

và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

❖ Sơ đồ bộ phận kế toán:

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty theo mô hình tập trung:

KỂ TOÁN TRƯỞNG

*1* Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên:

Mỗi nhân viên kế toán có nhiệm vụ phụ trách những khâu khác nhau:

> Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn công tác kế toán

thông tin kinh tế trong toàn bộ công ty.

> Kế toán ngân hàng và công nợ: ghi chép và theo dõi tình hình tiêu thụ và

các khoản phải thu khách hàng, đồng thời theo dõi tiền gửi, tiền vay tại

ngân hàng.

> Kế toán tài sản và vật tư hàng hóa: ghi chép sự biến động của tài sản, tính

khấu hao tài sản, ghi chép nghiệp vụ nhập, xuất ,tồn vật tư hàng hóa.

> Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Tập hợp chi phí phân bổ chi phí

để tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành. Tính tiền lương công nhân viên,

trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.

2.1.4.2 Hình thức kế toán tạỉ công ty cổ phần Thương mạỉ và

KỂ TOÁN NGÂN HÀNG, CÔNG NỢ

(THỦ QUỸ)

KỂ TOÁN TÀI SẢN, VẬT TƯ, HÀNGHOÁ

KỂ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ

THÀNH

Sơ đồ 27: Sơ đồ tồ chức bộ mảy kể toán công ty cồ phần Thương mại & XNK

Hoàng Nam

Page 88: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 88 Mã sv : 506412065

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:❖ Một số chính sách kế toán chủ yếu:

• Chế độ kế toán công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

• Hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chưng.

• Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N.

• Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.• Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Tính theo giá đích danh:

- Đối với hàng hoá tự sản xuất = Giá thành sản phẩm nhập kho.

Page 89: Ke Toan Ban Hang

- Đối với hàng hoá mua vào trong nước = Giá mua theo hoá đơn (giá

chưa VAT) + CP thu mua + CP gia công, sửa chữa...(nếu có)

- Đối với hàng hoá nhập khẩu = (Giá mua ngoại tệ X Tỷ giá nhập) +

thuế nhập khâủ, CP bảo hiểm (nếu có) + CP nhập hàng + CP gia công,

sữa chữa...(nếu có).

• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao tuyến tính (đường thẳng).

• Tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.

❖ Đăc điểm vân dung chế đô sổ kế toán:

• Sơ đồ sổ kế toán theo hình thức Nhật kỷ chung:

Chứng từ kế toán

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 28: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kỷ chung

Ghi chủ:

Ghi hàng ngày:Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:Quan hệ đối chiếu, kiểm ừa:

Lê Thu Thuý 54 Mã sv: 506412065

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ Nhật ký đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng họp chi tiết

Page 90: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 90 Mã sv: 506412065

• Diễn giải:

- (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ

ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ

số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế

toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc

ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ chi

tiết liên quan.

- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các

chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật

ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10...ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ vào khối

lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để

ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do

một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

- (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối

số phát sinh.

- Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp

chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo

tài chính.

- về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có ừên bảng cân

đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có ừên

sổ Nhật ký chưng (hoặc sổ Nhật ký đặc biệt và các sổ Nhật ký đặc biệt sau

khi đã loại trừ số trùng lặp ừên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại công tỵ cể phần

Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.1.5.1 Khái quát về tình hình tàỉ sản của công tỵ:

Đon vị tỉnh: VNĐChỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh

Sổ tiền TT Số tiền TT Số tiền TL

Page 91: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 91 Mã sv: 506412065

(%) (%) (%)A.Tàỉ sản ngắn hạn 4,015,537,81

472.79

8,762,578,264 86.95

4,747,040,450

118.22

1 .Tiền mặt tại quỹ 95,083,645

1.72 59,070,163 0.59 (36,013,482)

(37.88)

2.Tiền gửi ngân hàng

5,906,495 0.11 1,978,386 0.02 (3,928,109)

(66.50)

3.Đầu tư tài chính ngắn hạn

1,432,612,118

25.97

5,968,758,640 59.22

4,536,146,522

31.66

4.Các khoản phải thu ngắn hạn

188,588,236

3.42 744,393,927

7.39 555,805,691 294.72

5.Hàng tồn kho 2,230,642,533

40.43

1,956,914,272 19.42

(273,728,261)

(12.27)

6.Tài sản ngắn hạn khác

62,704,787

1.13 31,462,876 0.31 (31,241,911)

(49.82)

B. Tài sản dài hạn 1,501,355,132 27.21 1,315,647,857 13.05

(185,707,275) (12.37)

l.Tài sản cố định 1,501,355,132

27.21

1,315,647,857 13.05

(185,707,275)

(12.37)

Tổng cộng tài sảii 5,516,892,946 100 10,078,226,121 100 4,561,333,175 82.68

Nhìn vào bảng ừên ta thấy tình hình tài sản của công ty qua 2 năm đã có

sự biến đổi rõ rệt về cơ cấu tài sản và giá trị tiền tệ. Tổng tài sản năm 2008 so

với năm 2007 đã tăng 4.561.333.175 đồng tương đương 82,68%. Có

được sự tăng trưởng đó là do đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 4.536.146.522 đồng

tương ứng 31,66% và các khoản phải thu ngắn hạn tăng 555.805.691 đồng tương

ứng 294.72%. Dường như trong năm 2008 công ty đã cơ cấu lại danh mục tài sản

bằng cách tăng đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn đồng thời giảm

các loại tài sản lưu động khác và tài sản cố định. Điều đó làm tăng khả năng thanh

toán hiện thời của doanh nghiệp (từ 1,19 năm 2007 lên 1,71 năm 2008) và làm

tăng khả năng thanh toán nhanh (từ 0,53 năm

Page 92: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 92 Mã sv: 506412065

2007 lên 1,33 năm 2008) nhưng lại làm giảm vòng quay khoản phải thu (từ 16,7

năm 2007 xuống 3,16 năm 2008). Như vậy việc doanh nghiệp tăng các khoản phải

thu ngắn hạn quá nhiều sẽ gây ra ứ đọng vốn trong doanh nghiệp.

Nếu phân tích dọc, ta thấy tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn so

với tổng tài sản cũng thay đổi khá nhiều. Đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2008

chiếm tỷ trọng lớn nhất là 59,22% còn năm 2007 hàng tồn kho lớn nhất là 40,43%

chứng tỏ tính thanh khoản của hàng tồn kho tốt hơn năm trước.2.1.5.2Khái quát về tình hình nguồn vốn của công ty:

Đơn vị tính: VNĐChỉ tiêu Năm 20< 97 Năm 2008 So sánh

Sổ tiền TT Số tiền TT Số tiền TL(%) (%) (%)

A. Nợ phải trả 3,871,396,800 70.17 5,123,010,460 50.83 1,251,613,660 32.33

1 .Nợ ngắn hạn 3,378,528,800

61.24 5,123,010,460 50.83 1,744,481,660

51.63

- Vay ngắn hạn 3,181,528,800

57.67 5,123,010,460 50.83 1,941,481,660

61.02

- Phải trả cho người bán

197,000,000 3.57 - - (197,000,000) (100)

2. Nợ dài hạn 492,868,000 8.93 - - (492,868,000) (100)

- Vay và nợ dài hạn 492,868,000 8.93 - - (492,868,000) (100)

B.vốn chủ sở hữu 1,645,496,146 29.83 4,955,215,661 49.17 3,309,719,515 201.14

1 .Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1,600,000,000

29.00 4,900,000,000 48.62 3,300,000,000

206.25

2.Lợi nhuận sau thuể chưa phân phối

45,496,146 0.83 55,215,661 0.55 9,719,515 21.36

Tổng cộng nguon vốn

5,516,892,946 100 10,078,226,121 100 4,561,333,175 82.68

Dựa vào bảng ừên ta thấy nợ phải ừả tăng 1.251.613.660 đồng tương

Page 93: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 93 Mã sv: 506412065

đương với 32,33% là do công ty tăng nợ ngắn hạn lên 51,63% và giảm toàn

bộ nợ dài hạn.Điều này chứng tỏ công ty không muốn bị gánh nặng nợ

ừong dài hạn. Vay ngắn hạn tăng 61,02% và qua 2 năm tỷ ừọng của vay

ngắn hạn luôn là lớn nhất chứng tỏ công ty tập trung đầu tư ừong ngắn hạn.

Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu tăng 201,14% là do vốn đầu tư của chủ sở hữu

tăng 3.300.000.000 đồng tương ứng tăng 206,25% và lợi nhuận sau thuế

tăng

9.719.515 đồng tương ứng 21,36% chứng tỏ công ty làm ăn vẫn có lãi

mặc dù hơi mạo hiểm khi đầu tư quá nhiều trong ngắn hạn.

2.1.5.3Báo cáo kết quả hoạt động kình doanh:Đon vị tỉnh: VNĐ

STT Chỉ tiêu 31/12/08 31/12/07 So sánhSố tỉền TL(%)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212)

(25.21)

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2,355,826,151 3,150,025,363 (794,199,212)

(25.21)

4 Giá vốn hàng bán 2,051,256,308 2,558,010,073 (506,753,765)

(19.81)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dích vụ

304,569,843 592,015,290 (287,445,447)

(48.55)

6 Doanh thu hoạt động tài chính

784,867,364 162,495,384 622,371,980 383.01

7 Chi phí tài chính 795,833,402 409,890,408 385,942,994 94.16

- Trong đó: Chi phí lãivay

795,833,402 409,435,314 386,398,088 94.37

8 Chi phí quản lý doanh nghiẹp

280,104,478 314,569,220 (34,464,742) (10.96)

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt đọng kirih doanh

13,499,327 30,051,046 (16,551,719) (55.08)

10 Thu nhập khác

11 Chi phí khác 3,277,410

Page 94: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 94 Mã sv: 506412065

12 Lợi nhuận khác (3,277,410)

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuê

13,499,327 26,773,636 (13,274,309) (49.58)

14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

3,779,812 7,496,618 (3,716,807)

(49.58)

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

9,719,515 19,277,018 (9,557,502)

(49.58)

Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm liên tiếp, có

thể nói rằng năm 2008 công ty đầu tư tài chính khá nhiều, tăng doanh thu hoạt

động tài chính 383,01% so với năm 2008 nhưng vẫn chưa thu được lợi nhuận từ

hoạt động tài chính vì chi phí tài chính cũng rất cao, điều này đã làm cho doanh

nghiệp tuy làm ăn vẫn có lãi nhưng lãi năm 2008 giảm so với lãi năm 2007 là

49,58%. Hệ số sinh lợi doanh thu năm 2008 là 0,004 ít hơn năm 2007 là 0,006.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm

2008 đã giảm so với năm 2007 là 794.199.212 đồng tương ứng 25,21%. Các

khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp không có chứng tỏ doanh nghiệp

không có hàng bị lỗi và không bán hàng với số lượng lớn.

2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh

doanh tại công tỵ cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu

Hoàng Nam:

2.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty cẩ phần Thương

mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.1.1 Các phương thức thanh toán:

- Thanh toán bằng tiền mặt.

- Thanh toán qua chuyển khoản.

2.2.1.2 Đặc đỉểm hàng hoá tạỉ công ty cỗ phần Thương mạỉ và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:

Các nhóm mặt hàng kinh doanh của công ty:

Page 95: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 95 Mã sv: 506412065

• Nhóm hàng hoá gồm có: Các loại máy móc ngành in như:

- Máy dao cắt giấy

Page 96: Ke Toan Ban Hang

- Máy bế có các loại khác nhau như: PYQ 203C, ML 750, ML 1100, ML 1300, ML

1400, Máy bế HEIDELBERG.

- Máy in các loại: Máy in 1 màu Hashimotô, Máy in Komori L237, Máy in nhãn

Shiki, máy in lưói.

- Các loại máy khác như: Máy đóng ghim, máy vào bìa, máy khâu chỉ, máy phoi

bản...

- Lưõi dao các loại.

• Nhóm dịch vụ gồm có: Mài dao, vận chuyển, sửa chữa, chuyển giao công nghệ máy

móc ngành in.

2.2.2 Công tác kế toán bán hàng tại công ty cẩ phần Thương mại và

Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và gỉá vốn hàng bán:

Khi bán hàng hoá cho khách hàng, công ty được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán

thì sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, kế

toán sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT, lập 3 liên:

- Liên 1 : Lưu tại quyển gốc

- Liên 2: Giao cho khách hàng

- Liên 3 : Dùng để thanh toán

Nếu khách hàng thanh toán ngay thì lập phiếu thu và lập làm 3 liên.

Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán sẽ nhập số liệu vào máy để tiến hành ghi nhận

doanh thu:

* Trường hợp thu tiền ngay:

Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cưng cấp dịch vụ (chưa có VAT)

Có TK 333(1): VAT đầu ra phải nộp Lê Thu Thuý 61 Mã sv : 506412065

Page 97: Ke Toan Ban Hang

Trị giá

vôn hàng

hoá xuất

bán

Trị giá

mua hàng

hoá xuất

bán

Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán như sau: kế toán không mở sổ chi tiết

giá vốn cho từng thứ hàng hoá mà chỉ hạch toán chi tiết vào sổ chi tiết TK 156 - chi

tiết cho từng thứ hàng hoá.

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 156: Hàng hoá Như vậy, hàng ngày căn

cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ tiến hành ghi vào các sổ có liên quan như: sổ nhật

ký chưng, sổ chi tiết hàng hoá rồi vào sổ Cái TK 632. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi

tiết hàng hoá, kế toán lập

Lê Thu Thuý 97 Mã sv : 506412065

* Trường hợp bản chịu:

Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa có VAT)

Có TK 333(1): VAT đầu ra phải nộp

Khi đó, đồng thời với việc phản ánh số liệu trên các tài khoản phản ánh doanh thu,

kế toán phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Đối với hàng hoá xuất bán, giá vốn của hàng

xuất bán chính là giá nhập của hàng hoá tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế

toán không phản ánh chi phí thu mua vào TK 156(2) mà hạch toán vào chi phí quản lý

doanh nghiệp vì các khoản chi phí này phát sinh không nhiều, các chi phí thu mua như vận

chuyển, bốc dỡ.. .đều do các công ty bán hàng cho công ty chịu trách nhiệm chi trả. Do đó

cuối quý cũng không phân bổ vào TK 632 để tính giá vốn của hàng xuất bán.

Page 98: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 98 Mã sv : 506412065

bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá, số liệu trên sổ này sẽ được dùng để đối

chiếu với sổ Cái TK 632.

Vỉ du 1 : Ngày 04/12/2008, công ty mài dao cho xí nghiệp in Hậu cần số tiền là 1.302.000đ

(cả VAT 5%), thanh toán ngay bằng tiền mặt

Kế toán căn cứ vào sổ Nhật ký mài dao số 041209, lập phiếu thu số 07516. Sau đó, kế

toán phản ánh doanh thu theo định khoản sau:

NợTKlll 1.302.000đ

CÓTK511 1.240.000đ

Có TK 3331 62.000đ

Kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu, sổ Nhật ký chung và sổ Cái các TK511,

111,3331.Công ty Cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam

SỔ NHẬT KÝ MÀI DAOTrích tháng 12/2008

Đơn vị tính: VNĐNgày,

tháng

Số hiệu Tên khách hàng Địa chỉ Số tiền Chữ

04/12 041209Xí nghiệp in Hậu

Cần

Hai Bà Tnmg - Hà

Nội

1.302.000

05/12 041210 Công ty thương

mại Phú Thịnh

156 Cầu Giấy 5.440.000

05/12 041211Xí nghiệp in báo

Nhi Đồng

286 Đường Láng 1.655.000

Page 99: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 99 Mã sv : 506412065

06/12 041212 Công ty Cổ phần in

Tây Hồ

483 Lạc Long Quân 4.640.000

07/12 041213 Nhà in Hà Nội 94 Bạch Đằng 1.940.000

07/12 041214 Công ty Cổ phần in

15

57 Tân Ấp 1.365.000

07/12 041215 Công ty Cổ phần in

Sao Việt

154 Mai Hắc Đế 4.830.000

...

Tổng cộng 55.431.000

Đơn vị: công ty cổ phần Thương mại và

XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn

Đức Thắng - Đống Đa-Hà Nội

MấuOl-TT (Ban hành theo

Quyết định số 48/2006/QĐ-BTCngày

14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

Quyển số: 075 Số:07516

Phiếu thuNgày 04 tháng 12 năm 2008

NợTKlll CÓTK511 Có TK

333(1)

Họ tên người nộp tiền: Hoàng Văn Tuấn.

Địa chỉ: Xí nghiệp in Hậu cần - Hai Bà Tnmg - Hà Nội.

Lý do nộp: nộp tiền mài dao

Số tiền: 1.302.000đ (viết bằng chữ: một triệu ba trăm linh hai nghìn đồng chẵn).

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 04 tháng 12 năm 2008

Page 100: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 100 Mã sv : 506412065

Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc phiếutiền (ký, họ tên)

trưởng (ký, họ tên,

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: một triệu ba ừăm linh hai nghìn đồng chẵn).

Vỉ du 2: Ngày 10/12/2008, công ty xuất bán máy cắt giấy QZHI - 1B cho công ty An

Thái số tiền là 45.000.000đ (cả VAT 5%), khách hàng chưa trả tiền (Trích hợp đồng

kinh tế số 090609).

Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 090609, lập hoá đơn GTGT (lập 3 liên):

Liên 1: Lưu.

Liên 2: Giao cho khách hàng.

Liên 3: Dùng để thanh toán.

Kế toán hạch toán:

- Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 (An Thái) 45.000.000đ

CÓTK511 42.857.143đ

Có TK 3331 2.142.857đ

- Phản ánh giá vốn: NợTK632 36.133.333đ

CÓTK 156 36.133.333đHOÁ ĐƠN M^u số01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA/2008T

T ! T 03145Liên 1 : Lưu

Ngày 10 tháng 12 năm 2008

Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.

Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.

Số TK: 102010000569204.

Mã số thuế: 0101409247.

Page 101: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 101 Mã sv : 506412065

Người mua hàng: Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp An Thái. Địa

chỉ: 70 Phan Đình Phùng - Quán Thánh - Ba Đình - Hà Nội.

Số TK: 102010000447656.

Mã số thuế: 0101832903.

Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

STT Tên hàng hoá, dich vu Đơnvi

Sôlượng

Đơn giá Thành tiên

A B c 1 2 3=1*21 Máy căt giây QZHI-1B cái 01 42.857.143 42.857.143

Cộng tiên hàng 42.857.143

Thuê suât GTGT: 5% Tiên thuê GTGT 2.142.857

Tông cộng tiên thanh toán 45.000.000

Viết bằng chữ: Bốn mươi lăm triệu đồng chẵn.

Người mua hàng Kếtoán trưởng Thủtrưởng đơn vị(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên,đóngdấu)

Đơn vị: công ty cổ phần Thương MầuOl-TTmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính).

Phiếu xuất khoNgày 10 tháng 12 năm 2008 Số: 245

Nợ TK 632 CÓTK156

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Quốc Bình - Tổ vận chuyển.Lý do xuất kho: xuất bán.Xuất tại kho: công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội

s Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn Sô lượng Đơn giá Thành tiên

Page 102: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 102 Mã sv : 506412065

TT

quy cách, phâm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá

sô vịtính

Yêucầu

Thựcxuất

A B c D 1 2 3 41 Máy căt giây

QZHI- 1B

Q1B cái 01 01 36.133.333 36.133.333

Cộng 36.133.333

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi sáu triệu một ừăm ba mươi ba nghìn ba ừăm ba mươi ba dồng chẵn.Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 10 tháng 12 năm 2008

Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốcphiếu hàng (ký, họ tên) trưởng (ký, họ tên,

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)

Page 103: Ke Toan Ban Hang

Mấu số S07 - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).

Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội

Ke toán

trưởng (ký, họ

tên)

Lê Thu Thuý 103 Mã sv : 506412065

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HOÁTK 511(1)

Trích tháng 12 năm 2008

CTGS Diên giải TKĐƯ Sô phát sinhSH N,T Nơ CóA B c D 1 2

03145 10/12 Bán máy căt giây QZHI- lBcho công ty

An Thái.

131 42.857.143

03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng

Không

111 2.513.000

04012 19/12 Bán giây cuộn ĐL 58 cho công ty in Hà Tây

131 76.190.477

04093 20/12 Bán máy căt giây QZX- 1300 cho công

ty Hợp Pháp

131 163.809.504

■ ■ ■31/12 K/c xác định KQKD 911 493.268.73

Cộng sô phát sinh 493.268.73 493.268.730

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ (ký, họ tên)

Page 104: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 104 Mã sv : 506412065

Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội

Mấu số S03a - DNN (Ban hành

theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008

Đơn vị tính: VNĐN,T ghi sô

Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái

STTdòng

Sôhiệu

TKĐƯ

Sô phát sinhSH N,T Nợ Có

A B c D E G H 1 2Sô trang trước chuyển sang

4/12 07516 4/12 Mài dao Xí nghiệp in Hậu Cần, trả bằng tiền mặt.

X 111 1.302.000511 1.240.000

333(1) 6200010/12 03145 10/12 Bán máy căt giây

QZHI— lBcho công ty An Thái, chưa trả tiền.

X 131 45.000.000511 42.857.143

333(1) 2.142.857632 36.133.333156 36.133.333

...31/12 31/12 K/c DT thuân xác

định KQKDX 511 548.699.730

911 548.699.73031/12 31/12 K/c GVHB xác

định KQKDX 911 425.187.719

632 425.187.719Cộng chuyên sang

ừang sau

- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Ngày.. .tháng.. .năm... Người ghi sổ Kế toán trưởng

Giámđốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Page 105: Ke Toan Ban Hang

Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội

Mấu số S03b - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ’ ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).

Lê Thu Thuý 105 Mã sv : 506412065

SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số

hiệu: 511

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giámđốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)

N,T ghi*7

SÔCT Diên giải Nhật ký chung Sô

hiệu TKĐƯ

Sô tiênSH N,T Trang

sốSTTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 204/12 07516 04/12 Mài dao Xí

nghiệp in Hậu 'cần

111 1.240.000

05/12 07529 05/12 Mài dao công ty thương mại Phú

Thịnh

111 5.440.000

10/12 03145 10/12 Bán máy căt giây QZHI— lBcho

công ty An Thái, chưa trả tiền

131 42.857.143

15/12 03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng Không

111 2.513.000

...31/12 31/12 K/c DTT xác định

KQKD911 548.699.730

Cộng sô PS 548.699.7 548.699.730- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Page 106: Ke Toan Ban Hang

Mấu số S03b - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngay 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính).

Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNỈC Hoàng Nam Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đồng Đa-Hà Nội

Lê Thu Thuý 106 Mã sv : 506412065

SỔ CÁITrích tháng12/2008 Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giámđốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)

N’T, ghi sổ

CT Diên giải Nhật ký chung

Sô hiệu TKĐỮ

Sô tiên

SH N,T Trangsố

STTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 210/12 03145 10/12 Bán máy căt giấy

QZHI - 1B cho công ty An Thái, chưa trả tiền

156 36.133.333

15/12 03155 15/12 Bán thớt dao xén giấy cho công ty in Hàng Không

156 2.346.000

19/12 04012 19/12 Bán giây cuộn ĐL 58 cho công ty in

Hà Tây

156 59.923.015

...31/12 31/12 K/c DTT xác định

KQKD911 425.187.719

Cộng sô PS 425.187.719 425.187.719- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Page 107: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 107 Mã sv : 506412065

2.2.12 Kế toán các khoản gỉảm trừ doanh thu:Thực tế, trong cả niên độ kế toán năm 2008, công ty không phát sinh các khoản

giảm trừ doanh thu bởi các nghiệp vụ bán hàng thường bán với số lượng ít và hàng

hoá bị trả lại cũng không có.

2.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cể

phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:2.2.3.1 Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ:

Công ty không phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp, do vậy tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí kinh doanh

thương mại như: chi phí thu mua hàng hoá, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN...kế

toán công ty đều tập hợp trên TK 642 “Chi phí quản lý kỉnh doanh”.

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi, hoá đơn.. .vào

sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 642.

Ví du 3: Dựa vào hoá đơn GTGT số 08623 ngày 9/12/2008 phiếu chi số 07426 ngày

9/12/2008 về việc tiếp khách số tiền là 2.861.lOOđ (VAT 10%). Kế toán đã hạch

toán và ghi vào sổ như sau:

Nợ TK 642: 2.601.OOOđ Nợ

TK 133: 260.100đ CÓTK 111:

2.861.lOOđ

Page 108: Ke Toan Ban Hang

HOÁ ĐƠN Mầu số 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG AB/2008T

Liên 2: Giao cho khách hàng 08623

Ngày 09 tháng 12 năm 2008

Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Ngói Đỏ Địa chỉ:

351 Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội.

Số TK:004671053900245 Mã số thuế:

0200490584

Người mua hàng: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.

Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hà Nội.

Số TK: 102010000569204.

Mã số thuế: 0101409247.

Hình thức thanh toán: tiền mặt.

Người mua hàng Kếtoán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên, đóngdấu)Lê Thu Thuý 74 Mã sv : 506412065

STT Tên hàng hoá, dich vu Đơnvi

Sôlượng

Đơn giá Thành tiên

A B c 1 2 3=1*21 Tiêp khách 01 2.601.000 2.601.000

Cộng tiên hàng 2.601.000

Thuê suât GTGT: 10% Tiên thuê GTGT 260.100

Tông cộng tiên thanh toán 2.861.100

Viết bằng chữ: Hai triệu tám ừăm sáu mươi mốt nghi một ừăm đồng chẵn.

Page 109: Ke Toan Ban Hang

Người lập

phiếu (ký, họ

tên)

Lê Thu Thuý 109 Mã sv : 506412065

Đơn vị: công ty cổ phần Thương

mại và XNK Hoàng Nam Địa chỉ:

55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa-

Hà Nội

Mấu 02 - TT (Ban hành

theo Quyết định số 48/2006/QĐ-

BTC ngày

14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

Quyển số:

074

Số:07426

Phiếu chiNgày 09 tháng 12 năm 2008

Nợ TK 642 Có

TK 133

CÓTK111

Họ tên người chi tiền: Nguyễn Đức Mạnh.

Địa chỉ: Phòng kinh doanh.

Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách.

Số tiền: 2.861. lOOđ (viết bằng chữ: Hai triệu tám trăm sáu mươi mốt nghi

một ừăm đồng chẵn).

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 09 tháng 12 năm 2008

Người nhận Thủ quỹ Kế toán Giám đốc tiền (ký, họ tên)

trưởng (ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu)

Page 110: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 110 Mã sv : 506412065

Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03a- DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008 _________Đơn vị tính: VNĐ

N,T ghi sô

Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái

STTdòng

Sôhiệu

TKĐƯ

Sô phát sinhSH N,T Nợ Có

A B c D E G H 1 2Sô trang trước

chuyển sang09/12 08623 09/12 Thanh toán tiên

tiếp khách

X 642 2.601.000

133 260.100

111 2.861.100

12/12 08712 12/12 Phí công chứng X 642 2.750.000111 2.750.000

15/12 08763 15/12 Cước điện thoại tháng 11/2008

X 642 6.734.580111 6.734.580

...31/12 31/12 K/c CP xác định

KQKDX 911

64223.740.828 23.740.828

Cộng chuyên sang ừang sau

- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...

-Ngày mở sổ:...

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định số

Page 111: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 111 Mã sv : 506412065

Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: 642

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

N’T, ghi sổ

CT Diên giải Nhật ký chung

SôhiệuTKĐƯ

Sô tiên

SH N,T Trangsố

STTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 29/12 08623 9/12 Thanh toán tiền

tiếp khách111 2.601.000

12/12 08712 12/12 Phí công chứng 111 2.750.000

15/12 08763 15/12 Cước điện thoại tháng 11/2008

111 6.734.580

...31/12 31/12 K/c CP xác định

KQKD911 23.740.828

Cộng sô PS 23.740.828 23.740.828

- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...

-Ngày mở sổ:...

Page 112: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 112 Mã sv : 506412065

2.2.3.2Kế toán kết quả hoạt động tàỉ chính:♦> Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

Vỉ du 4: Ngày 31/12/2008, công ty tính tiền lãi nhận được từ đầu tư tài chính

08/08 số tiền là 6.067.434đ. Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 1388: 6.067.434đ Có TK 515:

6.067.434đ

Đơn vị: Công ty cổ phần Thương mại và XNK Hoàng Nam.Địa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - Đống Đa-HN

Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính)

SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNHTài khoản: 515 Trích tháng 12/2008

Ngày ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TKđốiứng

Số Phát sinhSỐhiêu

Ngày,tháng

Nơ Có

B c D E 1 231/12 31/12 Lãi dâu tư tài

chính 08/081388 6.067.434

31/12 31/12 Lãi dâu tư tài chính 09/08

1388 7.520.000

31/12 31/12 Lãi dâu tư tài chính 10/08

1388 5.874.260

■ ■ ■31/12 31/12 K/c xác định

KQKD911 134.426.687

Cộng sô phát sinh 134.426.687 134.426.687

Ngày...tháng...năm

2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Page 113: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 113 Mã sv : 506412065

*1* Ke toán chỉ phí tài chính:

Vỉ du 5: Ngày 16/12/2008, công ty thanh toán tiền lãi quá hạn khế ước 17059

số tiền là 2.400.000đ bằng tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Quân Đội. Kế toán ghi sổ như sau:

Nợ TK 635: 2.400.000đ

Có TK 112A (Ngân hàng Quân Đội): 2.400.000đĐơn vị: công ty cổ phần Thương Mau S03a- DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ NHẬT KÝ CHUNGTrích tháng 12/2008

Đơn vị tỉnh: VNĐN,T ghi sô

Chứng từ Diên giải Đã ghi sổ Cái

STTdòng

Sôhiệu

TKĐƯ

Sô phát sinhSH N,T Nợ Có

A B c D E G H 1 2Sô trang trước chuyển sang

16/12 16/12 Thanh toán tiên lãi quá hạn khế

ước 17059

X 635

112A

2.400.000 2.400.000

31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài

chính 08/08

X 1388

515

6.067.434 6.067.434

31/12 31/12 Lãi tiên gửi tháng 12/08

X 1388 6.283515 6.283

...31/12 31/12 K/c DT xác định

KQKDX 515

911134.426.687 134.426.687

Page 114: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 114 Mã sv : 506412065

31/12 31/12 K/c CP xác định KQKD

X 911635

163.546.675 163.546.675

Cộng chuyên sang ừang sau

- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Ngày.. .tháng.. .năm... Người ghi sổ Kế toán trưởngGiám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng

dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515

Page 115: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 115 Mã sv : 506412065

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo Quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ CÁITrích tháng 12/2008 Tên TK: Chí phí tài chính Số hiệu: 635

N’T, ghi sổ

CT Diên giải Nhật ký chung

SôhiệuTKĐƯ

Sô tiên

sH

N,T Trangsố

STTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 231/12 31/12 Tiên lãi nhận

được từ đầu tư tài chính 08/08

1388 6.067.434

31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài chính 09/08

1388 7.520.000

31/12 31/12 Tiên lãi nhận được từ đầu tư tài chính 10/08

1388 5.874.260

31/12 31/12 Lãi tiên gửi tháng 12/08

1388 6.283

...31/12 31/12 K/c DT xác định

KQKD911 134.426.687

Cộng sô PS 134.426.687 134.426.687- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Page 116: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 116 Mã sv : 506412065

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kếtoántrưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.33 Kế toán kết quả hoạt động khác:Thực tế, trong các năm tài chính, công ty không có các khoản doanh

thu khác và chi phí khác bởi vì có rất ít các nghiệp vụ phát sinh bất

thường; nếu có thì kế toán công ty hạch toán vào TK 642 “Chi phí quản

lý kinh doanh”.

N’T, ghi sổ

CT Diên giải Nhật ký chung

Sô hiệu TKĐỮ

Sô tiên

sH

N,T Trangsố

STTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 216/12 16/12 Thanh toán tiền

lãi quá hạn khế ước 17059

112A 2.400.000

17/12 17/12 Thanh toán tiền lãi trong hạn khế

ước 18050

112 188.067

26/12 26/12 Thanh toán tiền lãi khế ước

17236

112 2.300.000

...31/12 31/12 K/c CP xác định

KQKD911 163.546.675

Cộng sô PS 163.546.675 163.546.675- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang...-Ngày mở sổ:...

Page 117: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 117 Mã sv : 506412065

2.2.3.4Kế toán xác định kết quả kình doanh tạỉ công tỵ cổ phần Thương mạỉ và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:

Kết quả Kết quả hoạt Kết quả hoạt Kết quảhoạt

= + + kinh doanh độngtiêu thụ động tàichính động khác

Vi du 6: Căn cứ vào số liệu trong các sổ kế toán chi tiết phát sinh trong

tháng 12/2008, kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần

Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam như sau:

- Kết quả hoạt động tiêu thụ = 548.699.730 - 425.187.719 - 23.740.828

= 99.771.183

- Kết quả hoạt động tài chính = 134.426.687 - 163.546.675

= - 29.119.988

- Kết quả hoạt động khác = 0.

-> Kết quả kinh doanh = 99.771.183 - 29.119.988 = 70.651.195

• Kẻ toán hạch toán:

- Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511 548.699.730đ

Nợ TK 515 134.426.687đ

CÓTK911 683.126.417đ

Page 118: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 118 Mã sv : 506412065

- Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911

Có TK 632

CÓTK635

Có TK 642

- Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911

CÓTK421

612.475.222

đ

425.187.719

đ

163.546.675

đ

23.740.828đ

Page 119: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 119 Mã sv : 506412065

70.651.195đ

70.651.195đ

Page 120: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 120 Mã sv : 506412065

Đơn vị: công ty cổ phần Thương Mầu S03b - DNNmại và XNK Hoàng Nam (Ban hành theo quyết định sốĐịa chỉ: 55/181 Tôn Đức Thắng - 48/2006/QĐ-BTC ngàyĐống Đa-Hà Nội 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài

chính.

SỔ CÁINăm: 2008 Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số’hiệu: 911

N’T, ghi sổ

CT Diên giải Nhật ký chung

Sô hiệu TKĐỮ

Sô tiên

sH

N,T Trangsố

STTdòng

Nợ Có

A B c D E G H 1 231/12 31/12 K/c DT thuân 511 548.699.73031/12 31/12 K/c giá vôn hàng

bán632 425.187.719

31/12 31/12 K/c CP quản lý kinh doanh

642 23.740.828

31/12 31/12 K/c DT hoạt động tài chính

515 134.426.687

31/12 31/12 K/c CP tài chính 635 163.546.675

31/12 31/12 Kêt chuyên lãi kinh doanh tháng

12

421 70.651.195

Cộng sô PS 683.126.417 683.126.417

- Sổ này có.. .trang, đánh số từ ừang 01 đến ừang... -Ngày mở sổ:...

Ngày.. .tháng.. .năm...

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

CHƯƠNG ni: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY CỔ

Page 121: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 121 Mã sv : 506412065

PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NAM

3.1 Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD tại công tỵ cổ

phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam:Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, công ty Cổ phần Thương mại

và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam nói riêng và nhiều doanh nghiệp tư nhân khác đã có những thuận

lợi nhất định trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp

không ít khó khăn với môi trường kinh doanh cạnh tranh khốc liệt. Nhưng do công ty cũng đã

nhanh chóng thích nghi được với điều kiện kinh doanh mới, sắp xếp và tổ chức bộ máy kinh doanh

hợp lý, bên cạnh đó lại phát huy khá tốt được trình độ nghiệp vụ. Do vậy, công ty đã tìm cho mình

một chỗ đứng vững chắc ừong nền kinh tế thị trường cạnh tranh đang ngày một khốc liệt này. Việc

tổ chức hệ thống sổ sách được thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của Nhà Nước.3.1.1 Ưu điểm:

❖ về công tác kế toán:

Nhìn chung hệ thống quản lý và bộ phận kế toán đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu

cầu sản xuất kinh doanh bắt kịp với những biến đổi nhanh chóng của thị trường.

Page 122: Ke Toan Ban Hang

Cùng với sự phát triển của công ty bộ phân kế toán trở thành công cụ đắc lực

giúp cho ban giám đốc của công ty ra được các quyết định kịp thời đặc biệt là bộ

phận kế toán phụ trách tiêu thụ hàng hóa phù hợp đặc điểm kinh doanh của công

ty là dạng nhiều loại sản phẩm nên công ty cần phải tổ chức hợp lý để hạch toán

thuận lợi dễ theo dõi và cung cấp thông tin kịp thời.

Hiện nay công ty thực hiện tốt chế độ tài chính kế toán:

• về hình thức tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty đã có đội ngũ kế toán đầy năng lực và kinh nghiệm làm việc với tinh

thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán được tổ chức sắp xếp phù hợp với yêu cầu

và khả năng trình độ của từng người. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán Công ty

được phân công một mảng công việc nhất định trong chuỗi mắt xích công việc

chung. Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên môn hoá

trong công tác kế toán, tránh chồng chéo công việc, từ đó nâng cao hiệu quả của

công tác kế toán, giúp cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được giải quyết nhanh

chóng, rõ ràng theo sự phân công công việc đã có sẵn.

Ngoài ra bộ máy kế toán của công ty còn được tổ chức theo hình thức tập

trung tạo điều kiện cho kế toán trưởng kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tập trung thống

nhất, đảm bảo sự lãnh đạo của Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh

doanh và công tác kế toán. Đồng thời tạo ra sự chuyên môn hoá công việc đối với

các nhân viên kế toán cũng như việc ừang bị các phương tiện kỹ thuật, tính toán,

xử lý thông tin.

• về sử dụng hệ thống chứng từ kế toàn'.

Công ty đã thực hiện tốt quy định về hoá đơn, chứng từ ban đầu căn cứ vào

chế độ chứng từ kế toán Nhà nước ban hành và nội dưng các hoạt động kinh tế

cũng như yêu cầu quản lý hoạt động đó. Công ty đã sử dụng các Lê Thu Thuý

87 Mã sv : 506412065

chứng từ đúng với mẫu biểu do Bộ tài chính ban hành như: phiếu thu, hóa đơn

Page 123: Ke Toan Ban Hang

GTGT... các chứng từ đều được ghi đầy đủ, chính sách các nghiệp vụ phát sinh

theo thời gian....Điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số thực

tế với số liệu trên sổ sách kế toán.

Cùng với việc hạch toán trên các sổ tổng hợp, công ty còn mở các sổ chi tiết,

các bảng kê để theo dõi chi tiết từng loại hàng hoỏ, chi phí và doanh thu. Ngoài ra

trên các trang sổ như sổ cái hay sổ chi tiết các tài khoản, phần tài khoản đối ứng

công ty đều ghi rõ tài khoản đối ứng nợ và tài khoản đối ứng có từ đó giúp cho

việc theo dõi được dễ dàng.

Chứng từ được luân chuyển và có kết cấu một cách hợp lý phù hợp với đặc

điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Hệ thống sổ sách, chứng từ

được lập và luân chuyển một cách khoa học, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho

việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

được kịp thời đầy đủ và chính xác.

• về tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng tài khoản kế toán mới do Bộ

tài chính ban hành phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty hiện nay đáp ứng

yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.

• về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán: Phòng lựa chọn tổ chức

hình thức kế toán là Nhật ký chưng, các mẫu sổ cái tài khoản và các sổ kế toán chi

tiết. Hệ thống sổ sách được tổ chức khá chắt chẽ chính xác và vẫn đảm bảo theo

mẫu. Điều đó giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình

hình hoạt động sản xuất của công ty. Công ty thực hiện hệ thống báo cáo tài chính

theo đúng quy định của bộ tài chính, định kỳ lập các BCTC.

❖ về công tác kế toán bán hàng:

Việc hạch toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh

luôn được ghi chép đầy đủ đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lê Thu Thuý

88 Mã sv :506412065

Page 124: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 124 Mã sv : 506412065

liên quan không bị bỏ sót hay ghi chép sai. Việc hạch toán hàng hoá được chi

tiết theo từng loại hàng hoá giúp thuận lợi trong việc theo dõi những biến động

của từ đó quản lý được tốt hơn. Giá vốn hàng bán được xác định riêng cho từng

loại hàng hoá, xác định theo từng tháng giúp cho việc hạch toán được rõ ràng.

Hạch toán doanh thu và chi phí được thực hiện rõ ràng, cuối kỳ kết chuyển để xác

định kết quả tiêu thụ. Công tác kế toán bán hàng đã cung cấp được những thông

tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty.

Hàng hoá của công ty rất đa dạng về chủng loại, giá cả thường xuyên biến

động, do vậy việc áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước giúp cho việc

hạch toán đơn giản hơn.

Các sổ sách dùng trong quá trình hạch toán doanh số bán hàng nhìn chung là

rõ ràng.

Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ở công ty dễ thực thi, cách tính

đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác , giúp cho ban lãnh đạo công ty

thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đầu tư vào thị trường nào,

mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không.

Công ty thường xuyên tổ chức hướng dẫn , kiểm ừa công tác ở các đơn vị nội

bộ công ty nhằm phát hiện kịp thời những khuyết điểm tồn tại của kế toán đơn vị

trực thuộc để kế toán đơn vị thực hiện đúng, đầy đủ , thống nhất ừong toàn công

ty.

3.1.2 Nhươc điểm:Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm trên, ở một số khâu ừong công tác kế

toán bán hàng của công ty vẫn còn có những mặt tồn tại cần khắc phục và hoàn

thiện hơn nữa.

Lê Thu Thuý 89 Mã sv: 506412065

• Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt như nhật ký bán hàng, nhật ký

Page 125: Ke Toan Ban Hang

thu tiền... nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được hạch toán vào sổ

nhật ký chung. Do đó dẫn đến tình trạng là số liệu trên sổ nhật ký chung dày đặc,

khó theo dõi, đặc biệt là khó theo dõi và kiểm soát được tình hình tiêu thụ của

Công ty.

Mặc dù hầu hết các sổ sách chứng từ của Công ty đều tuân theo chế độ kế

toán hiện hành song riêng sổ chi tiết TK131 lại khác. Thông thường mỗi một sổ

chi tiết chỉ mở riêng cho một đối tượng còn sổ cái là mở chung nhưng ở đây sổ chi

tiết TK131 lại theo dõi chung cho tất cả các đối tượng, không tuân thủ chế độ kế

toán hiện hành dẫn đến tình trạng khó theo dõi các đối tượng công nợ, khó tổng

hợp, dễ xảy ra tình trạng nhầm lẫn hoặc bỏ sót.

• Công ty chưa dùng TK 156(2) để tập hợp riêng chi phí thu mua, điều

này gây khó khăn cho việc tính giá vốn hàng tiêu thụ.

Trong việc hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán không lập sổ chi tiết giá vốn

mà chỉ phản ánh giá vốn vào sổ chi tiết hàng hoá như vậy là không hợp lý, tuy

nhiên căn cứ vào đặc điểm chủng loại hàng hoá của công ty thì để tránh tình trạng

ghi sổ rườm rà không cần thiết, việc theo dõi giá vốn trên sổ chi tiết hàng hoá và

bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá là chấp nhận được. Tuy nhiên về

phương pháp tính giá vốn chưa đúng quy định. Kế toán của công ty đã không

phản ánh chi phí thu mua hàng hoá vào TK 156(2) mà lại tập hợp vào chi phí quản

lý doanh nghiệp, do đó cũng không tiến hành phân bổ chi phí thu mua hàng hoá

cho hàng xuất bán ừong kỳ, như vậy không đảm bảo đọ chính xác ừong việc phản

ánh giá vốn hàng xuất bán, ảnh hưởng không tốt tới kết quả kinh doanh của công

ty.

• về phương pháp xác định giá vốn hàng bán ra công ty đã áp dụng

phương pháp giá thực tế đích danh để tính trị giá vồn hàng xuất bán xác định là

tiêu thụ. Cách thức này đòi hỏi công tác kế toán theo dõi hàng tồn kho phải được

tăng cường xác định chính xác giá vốn hàng bán.

Page 126: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 126 Mã sv : 506412065

• Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và

chiết khấu thanh toán với khách mua nhiều với khối lượng lớn hoặc khách hàng

thanh toán đúng thời hạn và nhanh chóng cho Công ty. Điều này không tạo nên

sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác vì các doanh nghiệp mới ra đời có

nhiều chiến lược kinh doanh mới lạ thu hút sự chú ý tới người tiêu dùng, có nhiều

ưu đãi của nhà nước do đó khả năng cạnh tranh cao hơn Công ty.

• Công ty còn kinh doanh rất nhiều chủng loại như: Máy đóng ghim,

máy đóng sách, máy mài dao, máy dao cắt giấy....và tiến hành ghi chung vào tài

khoản 511 doanh thu chung cho tất cả điều này rất kho khăn cho việc quản lý. Vì

vậy, Công ty nên theo dõi chi tiết doanh thu đến từng chủng loại hàng hóa và xác

định lỗ lãi cho từng loại là rất cần thiết trong điều kiện kinh doanh hiện nay. Có

như vậy công tác quản trị doanh nghiệp mới phát huy được hiệu quả giúp cho các

nhà quản lý có được những quyết định kinh doanh đến từng mặt hàng một cách

hợp lý nhất.

• Việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn

nhiều chỗ chưa hợp lý cần được hoàn thiện.

Công ty không phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp, việc hạch toán các khoản chi phí này diễn ra lẫn lộn gây ảnh hưởng

đến công tác quản lý chi phí kinh doanh.

Công ty phản ánh chi phí mua hàng vào TK 642 - chi phí quản lý kinh doanh.

Khi hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán không được phản ánh đầy đủ ừong khi

chi phí quản lý kinh doanh phải đội thêm chi phí ở khâu mua. Trong trường hợp

cuối niên độ kế toán, số hàng bán của công ty chưa tiêu thụ hết thì việc phản ánh

chi phí như vậy sẽ làm cho kết quả kinh doanh Lê Thu Thuý 91 Mã sv:

506412065

Page 127: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 127 Mã sv : 506412065

thiếu chính xác vì chi phí quản lý kinh doanh của niên độ kế toán năm nay lại

bao gồm cả một phần chi phí mua hàng của hàng tồn kho mà đáng lẽ khoản chi

phí này phải được hạch toán vào giá trị của hàng tồn kho.

Công ty không áp dụng tiêu thức phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho

hàng tồn kho cuối kỳ và hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ khi lượng hàng tồn kho là

khá lớn.

• Công ty còn không áp dụng TK 1592 “ Dự phòng phải thu khó đòi

Điều này dẫn đến không đảm bảo an toàn cho doanh nghiệp vì một lý do nào

đó( như khách nợ bị phá sản, thiên tai,khách nợ không có khả năng thanh toán

đúng kỳ ) trong năm kế hoạch.. Vì vậy, công ty nên lập dự phòng cho các khoản

này để đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra ,hạn

chế những đột biến ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.Lập dự phòng

các khoản phải thu khó đòi là việc đơn vị tính trước vào chi phí quản lý doanh

nghiệp trong kỳ hạch toán.

• Toàn bộ công việc kế toán đều được thực hiện trên sổ sách kế toán

bằng phương pháp thủ công mà không được thực hiện trên các phần mềm kế toán.

Do đó việc hạch toán, ghi chép sổ sách mất rất nhiều thời gian và công sức.

3.2 Một sổ gỉảỉ pháp nhằm hoàn thỉện công tác kế toán bán hàng

và xác định KQKD tạỉ công ty cổ phần Thương mạỉ và Xuất

nhập khẩu Hoàng Nam:Qua phần nhận xét được trình bày ở trên, có thể thấy thực ừạng công tác kế

toán bán hàng được thực hiện nhìn chưng là tốt, tuy có một số nhược điểm nhưng

hoàn toàn có thể khắc phục được. Em xin mạnh dạn đề xuất một số ý kiến nhằm

hoàn thiện công tác kế toán bán hàng của công ty:

♦♦♦ Đổi y ói kế toán doanh thu:

Khi có các chứng từ phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bán hàng hoá, đồng

Page 128: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 128 Mã sv : 506412065

thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, kế toán công ty nên lập sổ chi tiết bán hàng để

theo dõi chi tiết tình hình bán hàng và doanh thu bán hàng của từng mặt hàng để

biết được việc kinh doanh nào có lãi, mặt hàng nào không có lãi và mặt hàng nào

có lãi nhưng lãi ít để có biện pháp bán hàng cho kỳ sau.

Công ty nên mở tài khoản chi tiết doanh thu cho từng nhóm hàng hóa để theo

dõi, đánh giá kết quả kinh doanh cho từng nhóm hàng. Hạch toán như vậy rất

thuận tiện trong việc quản lý chi tiết đến từng nhóm hàng,biết được cơ cấu của

nhóm hàng đó trong tổng số doanh thu để từ đó tìm ra biện pháp nhằm tăng doanh

thu Vi du: 5111A: Máy dao cắt giấy

5111B: Máy đóng sách

❖ Đối vói kế toán giá vốn hàng bán:

• về phương pháp tỉnh giá vốn:

Công ty nên áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính trị

giá vốn hàng xuất bán như vậy sẽ giảm bớt được việc theo dõi hàng tồn kho một

cách tăng cương chính xác cho việc tính giá vốn hàng xuất bán. Bên cạnh đó

chúng ta còn tránh được tình ừạng hàng ở ừong kho qua lâu, tiết kiệm được chi

phí bảo quản lưu kho.

Khi theo dõi các nghiệp vụ mua hàng, ngoài việc hạch toán được trị giá hàng

mua, kế toán phải theo dõi được chi phí mua hàng phát sinh ừong tháng. Chi phí

mua hàng phải được hạch toán riêng ừên TK 156(2) - Chi phí mua hàng hoá. Cuối

quý, kế toán tiến hành phân bổ chi phí mua hàng hoá vào giá vốn hàng xuất bán

ừong kỳ.

• Trình tự hạch toán: kế toán chi phí thu mua hàng hoá được định

khoản như sau:

- Khi chi phí thu mua hàng hoá phát sinh, kế toán ghi:

Nợ TK 156(2)

Nợ TK 133 (nếu có)

Page 129: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 129 Mã sv : 506412065

Có TK liên quan (111,112,331...)

- Cuối quý, tính và phản ánh chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong

kỳ:

Nợ TK 632 Có TK

156(2)

• về sỗ sách: kế toán có thể lập thêm sổ chi tiết giá vốn để theo dõi giá

vốn từng thứ hàng hoá xuất bán trong kỳ tuy nhiên cũng không thật sự quá cần

thiết.

♦> Đối vói kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty nên thực hiện

việc giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại cho khách hàng:

Việc áp dụng hình thức giảm giá hàng bán là rất cần thiết cho hoạt động kinh

doanh và phù hợp với thông lệ hoạt động thương mại.Làm được điều này vừa đảm

bảo cho công ty giữ được khách hàng, thu hút khách hàng mới, tạo mối quan hệ

làm ăn tốt với khách hàng.

• Tài khoản sử dụng:

TK 5211 “Chiết khấu thương mại” là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm

yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn thường xuyên.

TK 5213 “Giảm giá hàng bán” là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa

kém phẩm chất,sai quy cách hoặc lạc hậu thí hiếu.

Page 130: Ke Toan Ban Hang

• Trình tự hạch toán:

Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại Nợ

TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK

33311; Thuế GTGT phải nộp Có TK

111,112,131..

Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511:

Nợ TK 511

Có TK 5211: số tiền chiết khấu thương mại Có TK

5213: số tiền giảm giá hàng bán Mặt khác công ty nên áp dụng chiết khấu thanh

toán cho khách hàng. Vì có khách hàng thanh toán rất đúng hạn và nhanh chóng.

Bên cạnh đó còn có khách hàng đã hết hạn thanh toán mà công ty chưa thu được

tiền. Vì thế, Công ty nên có chế độ khen thưởng kịp thời khuyến khích khách hàng

để tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn. Hơn nữa, Công ty chỉ t ính lãi trên khoản tiền trả

châm càng làm cho khách hàng ỷ nại, chậm thanh toán tiền.Nếu công ty áp dụng

chiết khấu thanh toán vừa khuyến khích hoạt động bán hàng,vừa thu được tiền

ngay tạo điều kiện quay vòng vốn nhanh.

Hạch toán khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng như sau:

Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán cho khách hàng Có

TK 111,112,131

❖ Kế toán chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp:

Để đảm bảo sự chính xác ừong việc phản ánh các khoản chi phí phát sinh

trong quá trìng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán nên phản ánh

tách riêng các khoản chi phí phục vụ cho bán hàng vào TK 6421 và các khoản chi

phí phục vụ cho quản lý doanh nghiệp vào TK 6422. Việc hạch toán chung như

hiện nay là kế toán đã sử dụng sai TK và làm phản ánh sai lệch nội dung chi phí

của các bộ phận. Việc này tuy không làm thay đổi Lê Thu Thuý 95

Mã sv: 506412065 kết quả kinh doanh nhưng lại gây ảnh hưởng đến việc quản lý

Page 131: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 131 Mã sv : 506412065

chi phí, từ đó gián tiếp gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Công

ty cũng không nên tiếp tục phản ánh chi phí mua hàng vào TK 642 mà phải sử

dụng TK 156(2) như đã trình bày ở phần trên.

Kế toán công ty cần phải tiến hành theo dõi và phân bổ chi phí bán hàng và

chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng tồn kho cuối

kỳ theo tiêu thức phân bổ hợp lý.

Cuối kỳ kế toán ghi các bút toán kết chuyển:

- Kết chuyển chi phí bán hàng (quản lý doanh nghiệp) của số hàng đã

bán trong kỳ: Nợ TK 911

Có TK 641, 642

- Kết chuyển chi phí bán hàng (quản lý doanh nghiệp) của số hàng tồn

kho cuối kỳ (nếu CÓ): Nợ TK 142, 242

Có TK 641, 642 ♦>

Lập dự phòng phải thu khó đòi:

Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ

tài chính hiện hành được thực hiện như sau:

Khi lập dự phòng nợ phải thu khó đòi công ty phải thực hiện theo đúng

nguyên tắc : Phải có bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi

như khách hàng bị phá sản, thiệt hại lớn về tài sản...nên không hoặc khó có khả

năng thanh toán, công ty đã tiến hành đòi nợ nhiều lần mà vẫn không thu được nợ.

Mức dự phòng Số nợ phải thu Số % có khả= X

phải thu khó đòi khó đòi năng nhất

Page 132: Ke Toan Ban Hang

TK642

Lê Thu Thuý 132 Mã sv : 506412065

Để phản ánh tình hình biến động của các khoản phải thu khó đòi, kế toán

sử dụng TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”.

• Kết cấu của tài khoản này như sau:

Bên Nợ : Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Bên Có : số dự phòng

phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

Số dư bên Có : số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuốikỳ.

• Trình tự kế toán dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi:

(a) Trích lập dự phòng :

ịb) Xử lý xoá nợ các khoản nợ phải thu khố đòi :

TK13U38

Xóa nợ phải thu khó đòi

Đồng thời ghi Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý

(c) Khi thu hồi được nợ phải thu khố đòi đã xử lý xoá sổ TK711

TK111,112Thu hồi được nợ

TK642 TK1592 TK642

Page 133: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 133 Mã sv : 506412065

Sau xử lý xóa nợ Đồng thời ghi Có TK

004- Nợ khó đòi đã xử lý

(d) Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể bán cho Công ty mua, bán

nợ:

Nợ TK 111,112... Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ.

Nợ TK 1592 : số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng

phải thu khó đòi.

Nợ TK liên quan: số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu

khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ... Có TK 131,138...

❖ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý là rất cần thiết.

Vì vậy, Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán trong việc phản ánh và quản lý

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các sổ sách kế toán. Thực hiện kế toán

trên máy giúp kế toán truy cập thông tin nhanh hơn,quản lý các đối tượng rất

khoa học, gọn nhẹ và chính xác hơn.

Page 134: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 134 Mã sv : 506412065

Kết luân *Trong điều kiện kinh tế thị trường ngay càng phát triển mạnh mẽ thì việc

tổ chức hợp lý quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng

đối với quá trình kinh doanh của Công ty, giúp công ty quản lý tốt hoạt động

bán hàng đảm bảo chu kỳ kinh doanh diễn ra đều đặn nhịp nhàng không ứ đọng

vốn mang lại lợi nhuận cao và nâng cao đời sống cho người lao động.

Nhằm mục đích thực hiện được nhiệm vụ kinh doanh trong điều kiện cơ

chế mới. Công ty phải hoàn thiện công tác quản lý trong đó trọng tâm là đổi

mới hoàn thiện công tác kế toán, tổ chức hợp lệ quá trình lưu chuyển chứng từ

và hệ thống tài khoản,tổ chức tốt công tác kế toán quản trị từ đó làm tăng hiệu

quả sử dụng nâng cao năng lực tăng cường tính kịp thời của thông tin.

Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán tại công ty cổ phần Thương mại

và Xuất nhập khẩu Hoàng nam, bước đầu em đã làm quen với công việc của

người cán bộ kế toán,dựa trên kiến thức đã học ở trường và tìm hiểu hoạt động

thực tế của công ty em đã đi sâu tìm hiểu về kế toán bán hàng ở Công ty. Công

Page 135: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 135 Mã sv : 506412065

ty đã đạt được những thành tựu đáng kể là kết quả không nhỏ của công tác

quản lý và công tác tài chính kế toán.Hoạt động của Công ty thống nhất và ổn

định, sản phẩm của Công ty đã có chỗ đứng ừên thị trường. Sự phát triển quy

mô hoạt động cũng như khối lượng tiêu thụ hàng hóa ngày càng tăng đòi hỏi

tính chính xác kịp thời ừong việc tổ chức công tác kế toán của Công ty.

Với những kiến thức đã được học tại trường và ừải qua quá trình thực tập

tại Công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam với sự hướng

dẫn tận tình của Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và với sự giúp đỡ của anh chị ừong

phòng kế toán của Công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề

tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kỉnh doanh tại

công ty cổ phần Thương mại và Xuất nhập khẩu Hoàng Nam Do kinh nghiêm

thực tế và kiến thức còn nhiều hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài

không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng

góp, chỉ bảo từ Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và các thầy cô giáo trong khoa để

chuyên đề tốt nghiệp này được hoàn thiện hơn.

Page 136: Ke Toan Ban Hang

Lê Thu Thuý 136 Mã sv : 506412065

Sau cùng em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Mỹ và toàn thể

các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành

chuyên đề này.Danh mục các tài liệu tham khảo:

1. Giáo trình “Kế toán tài chính doanh nghiệp” - Trường ĐHDL Phương

Đông.

2. Giáo trình “Kế toán doanh nghiệp” - Trường ĐH kinh tế quốc dân.

3. Sách “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” - Bộ tài chính.

4. Sách “Chế độ kế toán doanh nghiệp” quyển 1 và 2 - Bộ tài chính.

5. Sách “26 chuẩn mực kế toán Việt Nam”.

6. Giáo trình “Lý thuyết kế toán”.

7. Giáo trình “Tổ chức công tác kế toán” - Trường ĐHDL Phương Đông.

8. Web: http ://www. webketoan. com/

9. Web: http ://www.mof. gov. vn