man huawei

39
Phần cứng thiết bị NE40 III.Tổng quan phần cứng thiết bị NE40E: III.1. Chức năng thiết bị : NE40E là một router biên có các giao tiếp tôc độ 10Gbps. Được phát triển dựa trên nền tảng mặt phẳng định tuyến đa năng của Huawei và có các đặc tính dung lượng lớn, tính sẵn sàng và thực thi cao. NE40E có hệ thống giám sát mạnh. Khối xử lý chính MPU nằm trên khối xử lý chuyển mạch và định tuyến SRU làm nhiệm vụ quản lý và bảo trì toàn bộ hệ thống. NE40E được thiết kế thông qua các khối. NE40 bao gồm các dòng sản phẩm NE40E-4,NE40E-8,NE40E-3. Tại Viễn thông Quảng nam đang sử dụng dòng sản phẩm NE40E-4 và NE40E-8. III.2. Cấu trúc thiết bị NE40: III.2.1. Hình dạng và cấu trúc NE40E-8 : 1. Hình dạng. Hình 3.1. Hình dạng NE40-8 2. Cấu trúc: 1. nắp nhựa quạt 2. quạt 3. khe cắm card

Upload: nguyen-anh

Post on 26-May-2017

250 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Man Huawei

Phần cứng thiết bị NE40

III.Tổng quan phần cứng thiết bị NE40E:III.1. Chức năng thiết bị : NE40E là một router biên có các giao tiếp tôc độ 10Gbps. Được phát triển dựa trên nền tảng mặt phẳng định tuyến đa năng của Huawei và có các đặc tính dung lượng lớn, tính sẵn sàng và thực thi cao.NE40E có hệ thống giám sát mạnh. Khối xử lý chính MPU nằm trên khối xử lý chuyển mạch và định tuyến SRU làm nhiệm vụ quản lý và bảo trì toàn bộ hệ thống.NE40E được thiết kế thông qua các khối.NE40 bao gồm các dòng sản phẩm NE40E-4,NE40E-8,NE40E-3.Tại Viễn thông Quảng nam đang sử dụng dòng sản phẩm NE40E-4 và NE40E-8.III.2. Cấu trúc thiết bị NE40:III.2.1. Hình dạng và cấu trúc NE40E-8 : 1. Hình dạng.

Hình 3.1. Hình dạng NE40-8

2. Cấu trúc: 1. nắp nhựa quạt 2. quạt 3. khe cắm card 4. khung lọc khí 5. nắp nhựa bộ phận cung cấp nguồn 6. khối nguồn 7. tay cầm 8. tai treo 9. máng cápNE40E-8 hỗ trợ đến 8 khe cho khối xử lý đường dây LPU, để cung cấp dung lượng gấp đôi NE40E-4

Page 2: Man Huawei

Hình. Cấu trúc NE40E-8

III.2.2. Hình dạng và cấu trúc NE40E-4.1. Hình dạng:

Hình . hình dạng NE4E-4

2.Cấu trúc:

1. khe cắm card.2. khối cung cấp nguồn3. nắp nhựa khối cung cấp nguồn

Page 3: Man Huawei

4. tai treo5. tay cầm6. khối quạt7. lọc khí

Hình. Cấu trúc NE40E-4

III.3. Các loại Board: III.3.1. Các loại Board và chức năng:III.3.1.1. Các loại Board và thứ tự khe sử dụng.

SRU: switching and routing process unit: khối xử lý định tuyến và chuyển mạch

SFU: switching fabric process: khối chuyển mạch LPU: line process unit: khối xử lý đường dây.

Bố trí khe cho các card: Đối với NE40E-8. Khe số 1 đến 8 đế dùng cho board LPU, khe 9 và 1 dùng cho SRU chạy bảo vệ 1 : 1. Khe 11, 12 dùng cho SRU.

Page 4: Man Huawei

Hình . Bố trí các khe dùng cho Card trên NE40E-8Đối với NE40E-4: khe 1 đến 4 dùng cho LPU; khe 5,6 dùng cho SRU; khe 7,8 dùng cho SFU.

Hình . Bố trí các khe dùng cho Card trên NE40E-4

III.3.1.2. SRU:Đặc điểm và chức năng:Card SRU cung cấp một mặt phẳng chuyển mạch và điều khiển chính cho NE40E. SRU chứa đơn vị điều khiển chính, đơn vị chuyển mạch, đơn vị đồng hồ, đơn vị đồng hồ chuyển mạch đồng bộ, và đơn vị bảo trì hệ thống.SRU chứa một Board chính và 3 board phụ: Board giao tiếp quản lý, board đồng hồ, board bus giám sát.Board SRU làm việc chế độ dự phòng nóng 1+1. Trên mối Board có 1 thẻ nhớ Flash 512M để lưu các file cấu hình của hệ thống. SRU đuợc tích hợp khối SFU để phục vụ cho chuyển mạch dữ liệu, nó kết hợp với 2 SFU khác hoạt động ở chế độ cân bằng tải 3+1. Tính toán tuyến: tấc cả các gói được gởi bởi thực thể chuyển tiếp đến SRU. SRU quảng bá và lọc các gói,và tải xuống các chính sách định tuyến từ server.Thông tin với các Board khác: Module chuyển mạch LAN được tích hợp trong SRU thực hiện trao đổi thông tin với các Board khácQuản lý và bảo trì thiết bị: SRU quản lý và bảo trì hệ thống thông qua các giao tiếp như cổng Consle .Dữ liệu cấu hình: SRU lưu trữ dữ liệu cấu hình, và thông tin về các file khởi động,tài khoản, nâng cấp phần mềm và nhật ký. Dữ liệu này được lưu trong CF card.Mặt trước của SRU:

Page 5: Man Huawei

Hình . Mặt trước Board SRU.

Thành phần Mô tảNút OFL Nút làm việc Offline. Trước khi rút card ra, nhấn nút OFL đến khi

đèn OFL sáng.Đèn OFL sáng màu đỏ

Nếu sáng lên, có thể rút card

Đèn RUN sáng xanh

Đèn nhấp nháy một lần trông 2 giây, hệ thống đang hoạt động bình thường.Đèn nhấp nhấy 2 lần trong 1 giây, hệ thống đang trang thái cảnh báo

Đèn ALM sáng đỏ

Đèn sáng, hệ thống đang cảnh báoĐèn tắt, hệ thống đang hoạt động binh thường

Đèn ACT/Standby sáng xanh

Đèn sáng, card đang trạng thái hoạt độngĐèn tắt, card đang chế độ dự phòng

Nút Reset Để reset đơn vị điều khiển chính của SRUĐèn CF ACT sáng đỏ

Đèn sáng nhấp nháy, dữ liệu đang được đọc hoặc ghi trên cardKhông sáng, không có dữ liệu được ghi hoặc đọc

Đèn LINK sáng xanh(trên giao tiếp Ethernet)

Đèn sáng, liên kết đang tốtĐèn tắt, liên kết đang mất

Đèn ACT sáng vàng(Trên giao tiếp ethernet)

Đèn tắt, không có dữ liệu được đọc hoặc ghiĐèn sáng nhấp nháy, dữ liệu đang đọc hoặc ghi.

III.1.3. SFU:Đặc điểm và chức năng:

Page 6: Man Huawei

SFU hỗ trợ trao đổi dữ liệu tốc độ cao, làm vịêc ở chế độ 3+1 cân bằng tải,khi có một SFU hỏng hoặc thay thế thì 3 SFU con lại hoạt động cân bằng tải mà không mất dịch vụ. Có thể hỗ trợ chuyển mạch lưu lượng ở tốc độ 640Gbps.SFU chứa các phần sau: Khối nguồn, cung cấp nguồn cho SFUBộ kết nối chéo: để kết nối tấc cả LPU với mỗi SFU. Khối giám sát, theo dõi điện áp và nhiệt độ; cung cấp cơ chế chống quá áp, quá dòng, quá nhiệt.Khối xử lý trung tâm, thực hiện các cấu hình và bảo dưỡng MPU.Trên NE40E cả hai SFU độc lập với 2 SFU khác được tích hợp trong SRU. Mặt trước của SFU:

Hình . Mặt trước SFU.

Thành phần Mô tảNút OFL Trước khi thay Board, nhấn và giữ nút

trong khoảng 6s đến khi đèn OFL sáng.Đèn OFL sáng đỏ Khi đèn sáng đỏ thì có thể thay card.Đèn RUN sáng xanh Nếu đèn nhấp nháy một lần trong 2s thì

SFU đang hoạt động bình thường.Nếu SFU nhấp nháy 2 lần trong 1s thì SFU đang cảnh báo

Đèn ACT/Standby sáng vàng Nếu đèn sáng thì SFU đang hoạt động bình thườngNếu đèn tắt thì SFU hoạt động không bình thường.

III.1.4. LPU:Đặc điểm và chức năng: LPU chứa các card giao tiếp vật lý PIC, khối LPU và PAD. Các thành phần này làm nhiệm vụ xử lý và chuyển tiếp dữ liệu dịch vụ, bảo trì và quản lý các giao thức liên kết và bảng cơ sở thông tin chuyển tiếp FIB.LPU:

Xử lý và đóng gói các giao thức liên kết như là Ethernet, Point to Point (PPP) Phân lớp các gói dữ liệu để giám sát lưu lượng và lọc gói dựa trên ACL. Quản lý và lập lịch dữ liệu Chuyển tiếp dữ liệu theo bảng chuyển tiếp Nhận dạng các gói giao thức điều khiển và chuyển đến CPU

Page 7: Man Huawei

FAD: Quản lý lưu lượng Thực hiện xếp hang đợi,đệm và lập lịch theo tình trạng nghẽn trên SFU dựa

trên phân lớp lưu lượng. Thích ứng giao tiếp trên SFU Điều khiển dữ liệu bị mất trên SFU Điều khiển dữ liệu theo trạng thái xếp hang, nhờ đó tránh mất dữ liệu trên

SFU. PIC:Thực hiện chức năng giao tiếp vật lý, bao gồm quá trình xử lý biến đổi tín hiệu quang, điện và xử lý lớp vật lý.Có nhiều loại LPU khác nhau. Ở đây tôi xin trình bày 2 loại LPU đang được sử dụng tại Viễn thông Quảng nam.LPU giao tiếp quang 10G:

10GBase Ethernet LAN LPU cung cấp giao tiếp LAN 10G Ethernet. Xử lý các Frame MAC Ethernet Gigabit. Hỗ trợ lớp con mã hoá vật lý.

10GBase Ethernet WAN LPU cung cấp giao tiếp WAN 10G Ethernet Hỗ trợ module quang XFP Hỗ trợ chức năng loopback gần và từ xa Giám sát môi trường các board như nhiệt độ và điện áp. Lưu và tìm kiếm những thông tin sản phẩm trên LPU như là loại board và các

thành phần của board. Tìm kiếm thông tin về module quang.

Mặt trước của Board LPU:

Hình . Măt trước LPU.

Thành phần Mô tảNút OFL Trước khi thay Board nhấn và giữ nút

OFL trong 6s đến khi đèn OFL sángĐèn OFL sáng đỏ Đèn sáng, có thể thay Board

Page 8: Man Huawei

Đèn RUN sáng xanh Nhấp nháy 1 lần trong 2s, card hoạt động bình thườngNhấp nháy 2 lần trong 1s, card đang tình trạng cảnh báo.

Đèn LINK/ACT sáng xanh Nếu đèn sáng, liên kết tốt,nếu nhấp nháy dữ liệu đang được đọc hoặc ghi. Nếu đèn tắt liên kết bị rớt.

LPUF-20 và FPIC:LPUF-20 và SFUG cần được sử dụng cùng nhau. FPIC không hỗ trợ chuyển mạch nóng. Trước khi thay FPIC cần rút card LPUF-20. LPUF-20 có hai loại LPUF-20-A và LPUF-20-B.LPUF-20-A hỗ trợ tấc cả các đặc tính phần mềm, LPUF-20-B hỗ trợ tấc cả các đặc tính phần mềm loại trừ L3VPN,MPVN, và IPv6.LPUF-20-A hỗ trợ các loại FPIC sau:

10Gbase LAN/WAN-XFP FPIC 1 cổng 100MBase-FX/1000Base-X-SFP FPIC.

III.3.2. Cung cấp nguồn:NE40E hỗ trợ hai kiểu cung cấp nguồn DC và AC ngõ vào. Modul nguồn gồm:

Bộ biến đổi DC-DC convertor. Modul nguồn AC-DC.

Các module nguồn được hỗ trợ hoạt động chế độ 1+1 và chuyển mạch nóng.Chú ý DC-DC convertor và module AC-DC không được sử dụng cùng lúc trên cùng một thiết bị.Hình dạng khối cung cấp nguồn DC-DC:

Hình .Mặt trước của khối nguồn.

Thành phần Mô tảĐèn PWR IN(xanh) Chỉ thị ngõ vào nguồn bình thường. Nếu đèn sáng, nó

đang sử dụng một nguồn từ ngõ vàoĐèn PWR OUT(xanh) Chỉ thi nguồn ngõ ra bình thường, nếu đèn sáng, ngõ ra

sơ cấp và thứ cấp đang bình thường.Đèn Fail(đỏ) Chỉ thị nguồn lỗi,Nếu đèn sáng, module nguồn có các

lỗi sau:Ngõ ra của đường sơ cấp là không bình thường(thường khi điện áp dưới -34VDC đến -30VDC, hoặc lớn hơn

Page 9: Man Huawei

điện áp quá tải -80VDC đến –78VDC).Ngõ ra nguồn thứ cấp không bình thường,như lỗi nguồn quạt, modul nguồn quá nhiệt.

Các tham số kỹ thuật của khối cung cấp nguồn DC:Mục Mô tả

Điện áp ngõ vào -38VDC đến -72VDCDòng ngõ vào tối đa 85ADòng ngõ ra tối đa 75ACông suất ngõ ra tối đa 3000W

Khối cung cấp nguồn AC: Thành phần Mô tảĐèn PWR IN(xanh) Chỉ thị ngõ vào nguồn bình thường. Nếu đèn sáng, nó

đang sử dụng một nguồn từ ngõ vàoĐèn PWR OUT(xanh) Chỉ thi nguồn ngõ ra bình thường, nếu đèn sáng, ngõ ra

sơ cấp và thứ cấp đang bình thường.Đèn Fail(đỏ) Chỉ thị nguồn lỗi,Nếu đèn sáng, module nguồn có các

lỗi sau:Ngõ ra nguồn là không bình thườngQuạt của module nguồn bị lỗi Modul nguồn quá nhiệt.

Các đặc điểm kỹ thuật của khối nguồn:Mục Mô tả

Điện áp ngõ vào 180VAC đến 264VAC,50/60HZDòng ngõ vào tối đa 21AĐiện áp ngõ ra -48VDCDòng ngõ ra tối đa 62.5ACông suất ngõ ra tối đa 3000W

Page 10: Man Huawei

CẤU HÌNH THIẾT BỊ NE40E

IV.1. Tổng quan:Trong chương này, trình bày cách cấu hình thiết bị NE40E. Mạng MAN-E là

mạng thu gom lưu lượng hay truyền tải lưu lượng từ mạng truy nhập như DSLAM, FTTX, Node B nhằm cung cấp các dịch vụ truy nhập Internet, VPN, truyền hình hay truyền tải cho mạng 3G

Trong dự án MAN-E tại VNPT công nghệ nền tảng được sử dụng là IP/MPLS tại lớp 2.5 và lớp 3 tương ứng trong mô hình TCP/IP. Các giao tiếp với thiết bị truy nhập sử dụng công nghệ Ethernet cho lớp liên kết dữ liệu.

Hiện tại một số dịch vụ đã được VNPT Quảng nam triển khai như HSI(High speed internet), BTV(Broadband TV), VOD(Video on demand),VPN L2.IV.2. Kiến trúc mạng:

Hình . kiến trúc mạng MAN E Quảng nam

Kiến trúc mạng MAN-E tỉnh Quảng nam,bao gồm các vòng Ring truy nhập và vòng Ring Core. Hai router của ring Core sẽ được kết nối đến BRAS và Router biên PE của mạng Backbone VTN. Các DSLAM , MSAN, Switch lớp 2 được kết nối đến UPE của Ring truy nhập.

Page 11: Man Huawei

Trong cấu trúc chung của mạng truyền tải IP của VNPT, bao gồm hai lớp phân cấp được định nghĩa rõ ràng là lớp truy nhập Metro (MAN E các tỉnh) và lớp lõi (VTN Backbone).Lớp Metro có chức năng như là một ống dẫn để truyền tải tấc cả các dịch vụ đến lớp lõi Core. Vì vậy tấc cả các dịch vụ sẽ được kết cuối tại BRAS hoặc PE. Ngoại trừ dịch vụ truyền hình băng rộng BTV.Lớp lõi (VTN Backbone) đóng vai trò kết nối các mạng Man E các tỉnh đến các Mạng VDC, mạng của doanh nghiệp khác…

Tấc cả các giao tiếp kết nối giữa các Router là giao tiếp quang 1G hoặc 10G.

IV.3. Quản lý cấu hình và hệ thống:NE40E được quản lý cấu hình và hệ thống bằng:

Cổng Console Cổng AUx Telnet SNMP

IV.3.1. Loging vào hệ thống qua cổng Console:Kết nối giữa máy tính và cổng console của router bằng chuẩn nối tiếp RS232.Thiết lập các thông số cổng Com như sau:

Bits per second: 9600 Bits data: 8 Parity: none Stop bit: 1 Flow control: none

IV.3.2. Loging vào hệ thống thông qua telnet:Sử dụng cổng console kết nối thiết bị NE40 và máy tính. Cấu hình cho phép loging vào hệ thống bằng telnet.[Quidway]aaa[Quidway- aaa]local-user huawei password cipher admin[Quidway- aaa]local-user huawei service-type telnet[Quidway- aaa]local-user huawei level 3[Quidway- aaa]quit[Quidway]user-interface vty 0 4 [Quidway- ui-vty0-14]authentication-mode aaaIV.3.3. Quản lý qua giao thức SNMP:NE40 cũng được giám sát và quản lý thông qua giao thức quản lý mạng đơn giản SNMP. Cấu hình cho phép SNMP agent trên router:<Quidway>system-view[Quidway]snmp-agent[Quidway]snmp-agent community read|write community-maneIV.3.4. Đặt tên cho thiết bị: <Quidway>system-view[Quidway]sysname hostnameHostname là tên của trạm Router.IV.4. Cấu hình giao thức IS-IS: IV.4.1. Kế hoạch địa chỉ IP.Mối NE40E có một địa chỉ Loopback, được cấp phát nằm trong dãy địa chỉ ip công cộng. 10 địa chỉ ip đầu tiên trong dãy này được dùng cho PE-AGG(Router core). Các

Page 12: Man Huawei

UPE(Router access) sẽ bắt đầu bằng địa chỉ thứ 11. Các điạ chỉ này có subnet mask 32.Các địa chỉ dùng riêng được dùng cho các liên kết giữa các Router trong cùng mạng Man E. Subnet mask của địa chỉ này là 30.Man E sử dụng IS-IS level 1 cho toàn bộ các giao tiếp và loopback.Bảng qui hoạch địa chỉ IP cho mạng Man E .Thiết bị đầu gần Thiết bị đầu xa

Tên thiết bị Giao tiếp

Địa chỉ IP Tên thiết bị

Giao tiếp

Điạ chỉ IP

Dai Loc (AGG)123.29.41.1/32    

Ge1/0/0 10.51.0.1/30 Tam Ky (AGG) Ge2/0/0 10.51.0.2/30

Ge2/0/0 10.51.0.5/30 Hoi An (AGG) Ge1/0/0 10.51.0.6/30

Ge1/1/0 10.51.0.90/30 Dien Ban Ge4/0/0 10.51.0.89/30

Ge2/1/0 10.51.0.102/30 D.Loc Ge4/0/010.51.0.101/30

Ge3/1/0 10.51.0.114/30 Nam Giang Ge4/0/0

10.51.0.113/30

eth-trunk 1 10.51.0.130/30 Kiem Lam eth-

trunk 110.51.0.129/30

Tam Ky (AGG)123.29.41.2/32     

Ge1/0/0 10.51.0.9/30 Hoi An (AGG) Ge2/0/0 10.51.0.10/30

Ge2/0/0 10.51.0.2/30 Dai Loc (AGG) Ge1/0/0 10.51.0.1/30

Ge1/1/0 10.51.0.42/30 Tam Ky Ge4/0/0 10.51.0.41/30eth-trunk

1 10.51.0.58/30 Diem Pho eth-trunk 1 10.51.0.57/30

Ge2/1/0 10.51.0.74/30 KCN T.Xuan Ge4/0/0 10.51.0.73/30

Ge3/1/2 10.51.0.126/30 Hiep Duc Ge4/0/010.51.0.125/30

eth-trunk 2 10.51.0.142/30 Tien

Phuoceth-

trunk 110.51.0.141/30

Hoi An (AGG)123.29.41.3/32     

Ge1/0/0 10.51.0.6/30 Dai Loc (AGG) Ge2/0/0 10.51.0.5/30

Ge2/0/0

10.51.0.10/30 Tam Ky (AGG)

Ge1/0/0

10.51.0.9/30

Ge1/0/110.51.0.54/30 Tam

ThanhGe4/0/0

10.51.0.53/30

eth-trunk 1 10.51.0.70/30 Binh

Minheth-

trunk 1 10.51.0.69/30

Page 13: Man Huawei

Ge2/0/1

10.51.0.86/30 Duy Xuyen

Ge4/0/0

10.51.0.85/30

Ge1/0/2 10.51.0.98/30 Hoi An Ge4/0/0 10.51.0.97/30

Ge2/0/2

10.51.0.110/30 KCN DN-DN

Ge4/0/0

10.51.0.109/30

Ring 1

Tam Ky123.29.41.12/32 Ge4/0/0 10.51.0.41/30 Tam Ky

(AGG) Ge1/1/0 10.51.0.42/30

Ge4/0/0 10.51.0.46/30 Tam Ky Ge3/0/0 10.51.0.45/30

Nui Thanh123.29.41.12/32 Ge3/0/0 10.51.0.49/30 Tam

Thanh Ge3/0/0 10.51.0.50/30

Ge4/0/0 10.51.0.46/30 Tam Ky Ge3/0/0 10.51.0.45/30

Tam Thanh123.29.41.13/32 Ge4/0/0 10.51.0.53/30 Hoi An

(AGG) Ge1/0/1 10.51.0.54/30

Ge3/0/0 10.51.0.50/30 Nui Thanh Ge3/0/0 10.51.0.49/30

Ring 2

Diem Pho123.29.41.14/32

eth-trunk 1 10.51.0.57/30 Tam Ky

(AGG)eth-

trunk 1 10.51.0.58/30

eth-trunk 2 10.51.0.61/30 Ky Ha eth-

trunk 2 10.51.0.62/30

Ky Ha123.29.41.15/32

eth-trunk 1 10.51.0.65/30 Binh Minh eth-

trunk 2 10.51.0.66/30

eth-trunk 2 10.51.0.62/30 Diem Pho eth-

trunk 2 10.51.0.61/30

Binh Minh123.29.41.16/32

eth-trunk 1 10.51.0.69/30 Hoi An

(AGG)eth-

trunk 1 10.51.0.70/30

eth-trunk 2 10.51.0.66/30 Ky Ha eth-

trunk 1 10.51.0.65/30

RING 3

KCN T.Xuan123.29.41.17/32

Ge4/0/0 10.51.0.73/30 Tam Ky (AGG) Ge2/1/0 10.51.0.74/30

Ge3/0/0 10.51.0.77/30 Thang Binh Ge4/0/0 10.51.0.78/30

Thang Binh123.29.41.18/32

Ge3/0/0 10.51.0.81/30 Duy Xuyen Ge3/0/0 10.51.0.82/30

Ge4/0/0 10.51.0.78/30 KCN T.Xuan Ge3/0/0 10.51.0.77/30

Page 14: Man Huawei

Duy Xuyen123.29.41.19/32

Ge4/0/0 10.51.0.85/30 Hoi An (AGG) Ge2/0/1 10.51.0.86/30

Ge3/0/0 10.51.0.82/30 Thang Binh Ge3/0/0 10.51.0.81/30

Ring 4

Dien Ban123.29.41.20/32 Ge4/0/0 10.51.0.89/30 Dai Loc

(AGG) Ge1/1/0 10.51.0.90/30

Ge3/0/0 10.51.0.93/30 Hoi An Ge3/0/0 10.51.0.94/30           

Hoi An123.29.41.21/32 Ge4/0/0 10.51.0.97/30 Hoi An

(AGG) Ge1/0/2 10.51.0.98/30

Ge3/0/0 10.51.0.94/30 Dien Ban Ge3/0/0 10.51.0.93/30

Ring 5

D.Loc123.29.41.22/32

Ge4/0/0 10.51.0.101/30 Dai Loc (AGG) Ge2/1/0

10.51.0.102/30

Ge3/0/0 10.51.0.105/30 KCN DN-DN Ge3/0/0

10.51.0.106/30

           

KCN DN-DN123.29.41.23/32

Ge4/0/0 10.51.0.109/30 Hoi An (AGG) Ge2/0/2

10.51.0.110/30

Ge3/0/0 10.51.0.106/30 D.Loc Ge3/0/010.51.0.105/30

           Ring 6

Nam Giang123.29.41.24/32

Ge4/0/0 10.51.0.113/30 Dai Loc (AGG) Ge3/1/0

10.51.0.114/30

Ge4/0/1 10.51.0.117/30 Phuoc Son Ge4/0/010.51.0.118/30

           

Phuoc Son123.29.41.25/32

Ge4/0/1 10.51.0.121/30 Hiep Duc Ge4/1/010.51.0.122/30

Ge4/0/0 10.51.0.118/30 Nam Giang Ge4/0/1

10.51.0.117/30

Ring 7

Kiem Lam123.29.41.27/32

eth-trunk 1 10.51.0.129/30 Dai Loc

(AGG)eth-

trunk 110.51.0.130/30

eth-trunk 2 10.51.0.133/30 Que Son eth-

trunk 210.51.0.134/30

           

Que Son123.29.41.28/32

eth-trunk 1 10.51.0.137/30 Tien

Phuoceth-

trunk 210.51.0.138/30

eth-trunk 2 10.51.0.134/30 Kiem Lam eth-

trunk 210.51.0.133/30

IV.4.2. Cấu hình IS-IS:

Page 15: Man Huawei

Hình . cấu trúc phân cấp ISIS.

IS-IS có cấu trúc phân cấp theo vùng. Các router được xếp vào 3 loại; loại L1, L12 và L2. Các router L1 và L12 trao đổi thông tin nhau đựoc, router L12 và L2 trao đổi thông tin nhau được. nhưng Router L1 và L2 không trao đổi thông tin nhau. Và được chia theo vùng. Mỗi router sẽ có 1 địa chỉ để nhận dạng. Được gọi là IS-IS NET.IS-IS NET: Trong IS-IS mỗi Router có một địa chỉ NET duy nhất để nhận dạng nó với các router khác và giữ mối quan hệ hàng xóm với router bên cạnh. Cấu trúc của địa chỉ gồm có địa chỉ vùng (Area id), Địa chỉ hệ thống(System Id) và phần chọn lựa dịch vụ (sel).Area Id System Id Sel49 00 51 12 30 29 04 10 11 00

Đối với mạng Man E của tỉnh chúng ta sử dụng loại router cấu hình level 1.Trong mạng lõi VTN sử dụng cấu hình router loại level 2. Sử dụng cả hai loại mạng IS-IS, là liên kết quảng bá Broadcast và điểm điểm P2P.Sử dụng kỹ thuật lưu lượng IS-IS TE.Giao thức IS-IS được cho phép hoạt động trên các giao tiếp:

Giữa PE-AGG với router biên PE Giữa các router trong mạng MAN Các địa chỉ loopback của mỗi router.

Ví dụ cấu hình ISIS trên giao tiếp gigabitEthernet2/0/0:<QNM00TKY>system-view[QNM00TKY]isis 1[QNM00TKY-isis-1]isis-level level-1[QNM00TKY-isis-1]network-entity 49.0051.1230.2904.1011.00[QNM00TKY-isis-1]bandwith reference 100000[QNM00TKY-isis-1]auto-cost enable

Page 16: Man Huawei

[QNM00TKY-isis-1]cost-style wide[QNM00TKY-isis-1]traffic-eng level 1[QNM00TKY-isis-1]log-peer-change[QNM00TKY-isis-1]quit[QNM00TKY]interface GigabitEthernet2/0/0[QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] undo shutdown[QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] ip address 10.51.0.1 255.255.255.252 [QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] isis enable 1[QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] isis circuit-level level-1[QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] isis circuit-type p2p[QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] isis authentication-mode md5 JOO=JWQ;YQGQ=^Q`MAF4<1!![QNM00TKY-gigabitethernet2/0/0] isis bfd min-tx-interval 20 min-rx-interval 20 detect-multiplier 5

Cấu hình ISIS trên giao tiếp loopback0:<QNM00TKY>system-view[QNM00TKY]interface LoopBack0[QNM00TKY-loopback0] ip address 123.29.41.1 255.255.255.255[QNM00TKY-loopback0] isis enable 1[QNM00TKY-loopback0] isis circuit-level level-1[QNM00TKY-loopback0] quit

IV.5. Cấu hình giao thức MPLS:Trong mạng Man E VNPT, công nghệ MPLS là nền tảng thực hiện chuyển tiếp gói tin trên mạng. MPLS sử dụng nhãn có chiều dài ngắn cố định để đóng gói tin và chuyển tiếp gói tin dựa trên nhãn này. Kết quả, quá trình chuyển tiếp gói tin nhanh hơn. Hơn nữa, MPLS còn là nền tảng cho kỹ thuật lưu lượng và bảo vệ lỗi. Cấu trúc chung mạng Man E sử dụng công nghệ MPLS.

Hình Cấu trúc phân cấp MPLS trên mạng.Mỗi tỉnh tương ứng là một miền MPLS độc lập. Hơn nữa, các miền MPLS này cũng được tách biệt với miền MPLS của mạng lõi VTN. Như vậy sẽ không có một đường chuyển mạch nhãn LSP nào xuyên suốt từ đầu cuối tỉnh này đến tỉnh khác.Sau đây là một số cấu hình cơ bản.

Page 17: Man Huawei

IV.5.1. Cấu hình mã nhận dạng router chuyển mạch nhãn: MPLS Lsr-idMỗi Lsr-id nhận dạng duy nhất mỗi router MPLS. Được dùng để thiết lập mối quan hệ với các router MPLS khác. Lsr-id được khai báo bằng cách dùng địa chỉ loopback của mỗi router.

Hình . Cấu trúc mã nhận dạng Router MPLS.

IV.5.2. Cấu hình giao thức MPLS TE:Bằng cách kết hợp kỹ thuật lưu lượng với MPLS, chúng ta có thể tối ưu mạng đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất. Thông qua MPLS TE, RSVP TE được dùng để tạo ra các đường hầm chuyển mạch nhãn LSP xác định. Nhằm tạo cân bằng tải và tránh nghẽn mạng. Hơn nữa, MPLS TE có thể cung cấp cơ chế phục hồi nhanh khi các liên kết hoặc router bị lỗi.MPLS TE được thiết lập từ mỗi UPE đến cả hai PE-AGG mà có kết nối đến BRAS và SR. Đường chuyển mạch nhãn ràng buộc CR-LSP được thiết lập theo một đường dẫn xác định còn gọi là đường tường minh (Explicit path).

Page 18: Man Huawei

Hình . Đường chuyển mạch nhãn dùng RSVP TE.Đường tường minh (Explicit path) là đường tạo ra đường LSP, sẽ đi qua một số Router xác định. Thứ tự các router phải được khai báo đúng trình tự trước sau trong explicit path. Như trên hình vẽ đường tường minh đi qua các Router R2-R6-R7-R4-R9.Đường lsp dự phòng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đường hầm MPLS TE. Đường LSP chính và dự phòng phải được thiết lập. Để nếu đường LSP chính bị hỏng sẽ chuyển mạch sang đường LSP dự phòng. Đây là dự phòng nóng. Như trên hình ta có thể cấu hình đường dự phòng đi qua các Router R2-R3-R4-R9.

Ví dụ cấu hình:<QNM00TKY>system-view[QNM00TKY]mpls lsr-id 123.29.41.1 //đặt Lsr-id[QNM00TKY]mpls //cho phép MPLS hoạt động trên router[QNM00TKY-mpls]mpls te //cho phép MPLS TE [QNM00TKY-mpls]mpls rsvp-te //cho phép RSVP TE [QNM00TKY-mpls]mpls te cspf //cho phép MPLS TE CSPF [QNM00TKY]interface gigabitEthernet2/0/0 [QNM00TKY-gigabitEthernet2/0/0]mpls //cho phép MPLS trên giao tiếp[QNM00TKY-gigabitEthernet2/0/0-mpls]mpls //cho phép MPLS TE[QNM00TKY-gigabitEthernet2/0/0-mpls]mpls rsvp-te //cho phép MPLS TE[QNM00TKY-gigabitEthernet2/0/0-mpls]quit

Ví dụ khai báo đường hầm MPLS TE : Khai báo đường explicit path chính và dự phòng từ UPE Hội An đến PE-AGG Tam kỳ :<QNM04HAN>system-view[QNM04HAN]explicit-path to_qnm00tky_main //đường chính[QNM04HAN-explicit-path-to_qnm00tky_main] next hop 10.51.0.98[QNM04HAN-explicit-path-to_qnm00tky_main] next hop 10.51.0.9[QNM04HAN-explicit-path-to_qnm00tky_main] next hop 123.29.41.2[QNM04HAN-explicit-path-to_qnm00tky_main]quit[QNM04HAN][QNM04HAN]explicit-path to_qnm00tky_backup //đường bảo vệ [QNM04HAN-explicit-path to_qnm00tky_backup]next hop 10.51.0.98[QNM04HAN-explicit-path to_qnm00tky_backup]next hop 10.51.0.5[QNM04HAN-explicit-path to_qnm00tky_backup]next hop 10.51.0.2[QNM04HAN-explicit-path to_qnm00tky_backup]next hop 123.29.41.2[QNM04HAN-explicit-path to_qnm00tky_backup]quit[QNM04HAN]Khai báo đường explicit path chính và dự phòng từ PE-AGG Tam kỳ đến UPE Hội An:<QNM00TKY>system-view[QNM00TKY]explicit-path to_qnm04han_main //đường chính[QNM00TKY -explicit-path-to_qnm04han _main] next hop 10.51.0.10[QNM00TKY -explicit-path-to_qnm04han _main] next hop 10.51.0.97[QNM00TKY -explicit-path-to_qnm04han _main] next hop 123.29.41.21[QNM00TKY -explicit-path-to_qnm04han _main]quit[QNM00TKY][QNM00TKY]explicit-path to_qnm04han _backup //đường bảo vệ

Page 19: Man Huawei

[QNM00TKY -explicit-path to_qnm04han _backup]next hop 10.51.0.1[QNM00TKY -explicit-path to_qnm04han _backup]next hop 10.51.0.6[QNM00TKY -explicit-path to_qnm04han _backup]next hop 10.51.0.97[QNM00TKY -explicit-path to_qnm04han _backup]next hop 123.29.41.21[QNM00TKY -explicit-path to_qnm04han _backup]quit[QNM00TKY]

Khai báo đường hầm MPLS TE từ UPE Hội An đến PE-AGG Tam Kỳ dùng 2 đường explicit path to_qnm00tky_main và to_qnm00tky _backup đã khai báo trên:

[QNM04HAN]interface tunnel0/0/1[QNM04HAN -tunnel0/0/1] ip address unnumbered interface LoopBack0[QNM04HAN -tunnel0/0/1] tunnel-protocol mpls te[QNM04HAN -tunnel0/0/1] destination 123.29.41.2[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te tunnel-id 2[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te bfd min-tx-interval 30 min-rx-interval 30 detect-multiplier 5[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te record-route label[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te path explicit-path to_qnm00tky_main[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te path explicit-path to_qnm00tky_backup secondary[QNM04HAN-tunnel0/0/1] mpls te backup hot-standby wtr 60[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te backup ordinary best-effort[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te reserved-for-binding[QNM04HAN -tunnel0/0/1] mpls te commit[QNM04HAN -tunnel0/0/1] quit Khai báo đường hầm MPLS TE từ PE-AGG Tam Kỳ đến UPE Hội An dùng 2 đường explicit path to_qnm04han_main và to_qnm04han _backup đã khai báo trên:

[QNM00TKY]interface tunnel0/0/1[QNM00TKY-tunnel0/0/1] ip address unnumbered interface LoopBack0[QNM00TKY-tunnel0/0/1] tunnel-protocol mpls te[QNM00TKY-tunnel0/0/1] destination 123.29.41.21[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te tunnel-id 2[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te bfd min-tx-interval 30 min-rx-interval 30 detect-multiplier 5[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te record-route label[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te path explicit-path to_qnm04han_main[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te path explicit-path to_qnm04han_backup secondary[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te backup hot-standby wtr 60[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te backup ordinary best-effort[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te reserved-for-binding[QNM00TKY-tunnel0/0/1] mpls te commit[QNM00TKY-tunnel0/0/1] quit

IV.5.7. Dịch vụ LAN riêng ảo VPLS : dịch vụ E-LAN

Page 20: Man Huawei

Hình . Mô tả dịch vụ VPLS.

Dịch vụ mạng Lan riêng ảo được sử dụng để kết nối nhiều hơn các đoạn mạng LAN ethernet qua mạng MAN E hoạt động như là một môi trường mạng LAN. VPLS cũng được gọi là mạng LAN trong suốt hay dịch vụ mạng chuyển mạch riêng ảo. Nó khác với mạng điểm đến điểm trong mạng VPN L2. Với VPLS, nhà cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ đa điểm đến các client qua mạng trục MPLS. Trong VPLS, mạng MANE đóng vai trò là thiết bị cầu nối mạng và chuyển tiếp gói tin dựa trên địa chỉ MAC hoặc VLAN. Một số khái niệm trong dịch vụ VPLS ;PW : pseudo wire đường dây giả, là một kết nối ảo sử dụng để truyền tải các khung giữa hai router. PE này thiết lập và duy trì PW thông qua báo hiệu và hai PE trên cả hai đầu cuối đều duy trì trạng thái PW. VSI : Đối tượng switch ảo. Mỗi VSI cung cấp một dịch vụ VPLS riêng biệt. VSI thực hiện chức năng cầu nối và kết cuối PW.VC : virtual circuit. Mạch ảo là mạch đơn hướng giữa hai node, một PW có 2VC ngược hướng AC : Attachment CircuitThiết bị khách hang truy nhập PE qua AC. AC có thể là liên kết vật lý hoặc liên kết logic. Truyền tải các khung giữa CE và PE.VPLS được sử dụng trong SMB, VoIP,VOD và VPN L2 để truyền tải lưu lượng. Giao thức báo hiệu: Có hai loại giao thức báo hiệu là Martini và Kompella. Martini được khuyến cáo sử dụng rộng rãi trên thế giới và được hỗ trợ hầu hết ở các dòng sản phẩm. Martini định nghĩa tấc cả các site trên cùng một VPN, thì phải cùng chia sẽ một VC-ID. Giao thức báo hiệu đóng vai trò nền tảng trong đó VPLS được thực thi. Đối với Martini giao thức báo hiệu là LDP. Nó được dùng tự động khám phá các hàng xóm (peer) trong cùng VSI. Trong dự án MAN E của VNPT, một đường hầm MPLS TE được tạo ra để truyền tải nhiều đối tượng VPLS. Đường hầm này được tạo ra bằng cách sử dụng RSVP-TE. Mà VPLS được truyền qua đường hầm này nên gói tin sẽ đóng gói hai nhãn; nhãn trong và nhãn ngoài. Nhãn trong là nhãn VC, được thêm vào

Page 21: Man Huawei

bơi giao thúc LDP khi thực thi VPLS. Nhãn ngoài là nhãn đường hầm Tunnel, được thêm vào bởi RSVP-TE.Địa chỉ Remote peer: Mỗi router UPE cần tạo một remote peer LDP đến PE-AGG. Địa chỉ để remote peer là địa chỉ loopback của Router.Ví dụ cấu hình: Ví dụ cấu hình dịch vụ VPLS giữa UPE Hội An và PE Tam kỳ.Cấu hình trên UPE HOI AN:[QNM04HAN] mpls ldp remote peer QNM00TKY[QNM04HAN- mpls-ldp-remote-peer-QNM00TKY]remote-ip 123.29.41.2[QNM04HAN- mpls-ldp-remote-peer-QNM00TKY]quit[QNM04HAN]mpls l2vpn[QNM04HAN]vsi HOIAN static[QNM04HAN-vsi-HOIAN]pwsignal ldp[QNM04HAN-vsi-HOIAN-ldp] vsi-id 05000000[QNM04HAN]interface gigabitEthernet4/0/1.50[QNM04HAN-gigabitEthernet4/0/1.50]vlan type dot1q 50[QNM04HAN-gigabitEthernet4/0/1.50]l2 binding vsi HOIAN[QNM04HAN-gigabitEthernet4/0/1.50]quit

Cấu hình trên PE AGG Tam kỳ: [QNM00TKY]mpls-ldp-remote-peer QNM04HAN[QNM00TKY]mpls-ldp-remote-peer-QNM04HAN]remote-ip 123.29.41.21[QNM00TKY- mpls-ldp-remote-peer-QNM04HAN]quit[QNM00TKY]mpls l2vpn[QNM00TKY]vsi HOIAN static[QNM00TKY-vsi-HOIAN]pwsignal ldp[QNM00TKY-vsi-HOIAN-ldp]vsi-id 05000000[QNM00TKY]interface GigabitEthernet 4/0/1.50 [QNM00TKYgigabitEthernet4/0/1.50]vlan type dot1q 50[QNM00TKY-gigabitEthernet4/0/1.50]l2 binding vsi HOIAN[QNM00TKY-gigabitEthernet4/0/1.50]quit

IV.5.8. Cấu hình dịch vụ VLL: E-LINE

Page 22: Man Huawei

Hinh . Mô tả dịch vụ VLL.

Dịch vụ VLL cung cấp dịch vụ VPN lớp 2 trên mạng MPLS. VLL truyền tải dữ liệu trong suốt trên mạng MPLS. VLL tạo ra kết nối giữa hai node, hay còn gọi là điểm đến điểm,khác với VPLS tạo ra kết nối đa điểm. Ví dụ cấu hình dịch vụ: cấu hình dịch vụ VLL giữa hai node Hội an và Tam kỳ.[QNM04HAN] mpls ldp remote peer QNM00TKY[QNM04HAN-mpls-ldp-remote-peer QNM00TKY] remote ip 123.29.41.21[QNM04HAN-mpls-ldp-remote-peer QNM00TKY]quit[QNM04HAN]mpls l2vpn[QNM04HAN]interface GigaEthernet 4/0/1.51[QNM04HAN- GigaEthernet 4/0/1.51]vlan type dot10[QNM04HAN- GigaEthernet 4/0/1.51]mpls l2vc 123.29.41.2 5100000 [QNM04HAN- GigaEthernet 4/0/1.51]quit

[QNM00TKY]mpls ldp remote peer QNM04HAN[QNM00TKY-mpls-ldp-remote-peer-QNM04HAN]remote ip 123.29.41.2[QNM00TKY-mpls-ldp-remote-peer-QNM04HAN]quit[QNM00TKY]mpls l2vpn[QNM00TKY]interface GigabitEthernet4/0/1.51[QNM00TKY-GigabitEthernet4/0/1.51]vlan-type dot1q 51[QNM00TKY-GigabitEthernet4/0/1.51]mpls l2vc 123.29.41.21 5100000[QNM00TKY-GigabitEthernet4/0/1.51]quit

IV.5.9. Cấu hình Multicast: IV.5.9.1. Giao thức PIM: PIM là giao thức định tuyến Multicast được sử dụng rộng rãi. Trong mạng MAN E hiện tại đang sử dụng PIM cho dịch vụ multicast như BTV.PIM sử dụng thông tin định tuyến unicast đang tồn tại để thực hiện chuyển tiếp đường ngược RPF (reverse path forward). Có hai loại PIM là ASM(any source multicast) và SSM(soure specific multicast). Tuy nhiên loại PIM SSM được khuyến cáo sử dụng. IV.5.9.2. PIM SSM policy:PIM SSM policy có thể thực hiện trên tấc cả các router để liệt kê các nguồn sẵn sàng cho Multicast. Điều này có thể lọc ra các nguồn Multicast không mong muốn.IV.5.9.3. Giao thức IGMP:

Page 23: Man Huawei

Để đảm bảo các gói tin multicast đến được phía nhận. Giao thức IGMP được sử dụng. Sau khi IGMP được cấu hình trên máy thu và trên router multicast, máy trạm có thể tham gia vào nhóm mong muốn và router có thể quản lý các thành viên này. Hiện nay đã có 3 version IGMP. Trong setup box sử dụng IGMP V2 và trong các router UPE sử dụng IGMP v3.IV.5.9.4. IGMP Static Join:Để tham gia vào nhóm multicast, có hai cách là tham gia động và tĩnh. VNPT khuyến cáo sử dụng tham gia tĩnh.IV.5.9.5. SSM mapping: ánh xạ SSM được cho phép hoạt động trên router UPE hoặc PE – AGG. Để cung cấp dịch vụ SSM cho các trạm chạy IGMP v1 và IGMP v2. IV.5.9.6. IGMP group policy: Mặc định Router có thể tham gia bất cứ nhóm Multicast nào,thực thi IGMP group policy trên giao tiếp Router có kết nối đến máy thu. Chúng ta có thể giới hạn nguồn multicast mà các trạm thu có thể nhận.

Ví dụ cấu hình dịch vụ Multicast. Cấu hình cho phép PIM và IGMP hoạt động. [QNM01TKY]multicast routing-enable[QNM01TKY]acl number 2000[QNM01TKY-acl] rule 5 permit source 232.0.0.0 0.0.0.255[QNM01TKY-acl] quit[QNM01TKY]pim[QNM01TKY-pim]ssm-policy 2000[QNM01TKY]igmp[QNM01TKY-igmp]ssm-mapping 232.84.1.0 255.255.255.0 123.29.128.4 [QNM01TKY-igmp]quit[QNM01TKY]interface GigabitEthernet 4/0/1[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1]pim sm[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1]quit[QNM01TKY]interface GigabitEthernet 4/0/1.99[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]pim sm[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]igmp enable[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]igmp version 3[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]igmp ssm-mapping enable[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]igmp group policy 2000[QNM01TKY-GigabitEthernet4/0/1.99]quit[QNM01TKY]interface loopback0[QNM01TKY-loopback0]pim sm[QNM01TKY-loopback0]igmp static-group 232.84.1.0 source 123.29.128.4[QNM01TKY-loopback0]quit

IV.6. Triển khai các dịch vụ: IV.6.1. Dịch vụ HSI (High speed internet): Dịch vụ truy cập internet tốc độ cao.

Page 24: Man Huawei

Hình . Dịch vụ HSI.

DSLAM Điện Bàn kết nối vào UPE Điện Bàn trên giao tiếp gigabitEthernet3/1/9, dùng subinterface 3/1/9.160 cho Vlan 160 đoạn mạng giữa DSLAM và UPE. Tại AGG Tam Kỳ kết nối Bras E320 VTN bằng giao tiếp 10G 3/0/0. subinterface 3/0/0.160 cho Vlan 160 đoạn mạng giữa Bras và MAN E. Các phiên PPP từ router khách hàng sẽ được kết cuối tại Bras VTN. Mạng MAN E đóng vai trò truyền tải lưu lượng từ DSLAM đến Bras, sử dụng cấu hình VLL.

Cấu hình tại UPE Điện Bàn:

[QNM04DBN]interface GigabitEthernet3/1/9[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9]mode user-termination[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9]interface GigabitEthernet3/1/9.160[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.160]description ** Connect to DSLAM - DIEN BAN - HSI **[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.160]qinq stacking vid 160[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.160]mpls l2vc 123.29.41.2 1102020011 tunnel-policy to_qnm00tky

Cấu hình tại AGG Tam Kỳ:

[QNM00TKY]interface GigabitEthernet3/0/0[QNM00TKY-GigabitEthernet3/0/0]mode user-termination[QNM00TKY-GigabitEthernet3/0/0]interface GigabitEthernet3/0/0.160

Page 25: Man Huawei

[QNM00TKY-GigabitEthernet3/0/0.160]description ** Connect to BRAS E320 QNM for DSLAM DIEN BAN - HSI **[QNM00TKY-GigabitEthernet3/0/0.160]qinq stacking vid 160[QNM00TKY-GigabitEthernet3/0/0.160] mpls l2vc 123.29.41.20 1102020011 tunnel-policy to_qnm04dbn

IV.6.2. Dịch vụ FTTX:

Hình . Dịch vụ FTTx.

Switch lớp 2 ZTE kết nối vào UPE Điện bàn trên giao tiếp 2/0/11.Mỗi thuê bao FTTX có 1 C-Vlan trong dãy 1000 đến 1023,và dùng chung 1 S-Vlan 1120 cho dịch vụ HSI.Sử dụng cấu hình VPLS trên MAN E. Để truyền tải lưu lưọng từ Switch đến Bras.

Cấu hình VPLS tại UPE:

[QNM4DBN]vsi vsiFTTx1120 static[QNM4DBN-vsi-vsiFTTx1120] pwsignal ldp[QNM4DBN-vsi-vsiFTTx1120-ldp]vsi-id 1102020200[QNM4DBN-vsi-vsiFTTx1120-ldp]peer 123.29.41.2 tnl-policy to_qnm00tky[QNM4DBN-vsi-vsiFTTx1120-ldp]quit[QNM4DBN]interface GigabitEthernet2/0/11[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11]mode user-termination[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11]interface GigabitEthernet3/0/11.1120[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11.1120]vlan-group 2

Page 26: Man Huawei

[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11.1120]qinq stacking vid 1000 to 1023 vlan-group 2[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11.1120]l2 binding vsi vsiFTTx1120[QNM4DBN-GigabitEthernet2/0/11.1120] quit

Cấu hình tại AGG Tam Kỳ:

[QNM00TKY]interface GigabitEthernet3/1/10.1120[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/10.1120][QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/10.1120]vlan-type dot1q 1120[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/10.1120]mpls l2vc 123.29.41.20 1102020200 tunnel-policy to_qnm04dbn

IV.6.3. Dịch vụ MyTV: Nguồn Multicast là server đặt tại VTN điạ chỉ 123.29.128.4.Nhóm Multicast 232.25.84.0-232.25.84.255.Ngoài ra còn có một Server đặt tại VTN để cung cấp dịch vụ truyền hình theo yêu cầu VOD.Chúng ta cần cấu hình 1 vlan 99 cho luồng multicast,1 VPLS cho VOD.

Cấu hình VOD tại AGG Tam Kỳ:

[QNM00TKY]vsi VOD_UPEDBN_2420 static[QNM00TKY- vsi -VOD_UPEDBN_2420] pwsignal ldp[QNM00TKY- vsi -VOD_UPEDBN_2420-ldp] vsi-id 1202024200[QNM00TKY- vsi -VOD_UPEDBN_2420-ldp]peer 123.29.41.20 tnl-policy to_qnm04dbn

Cấu hình giao tiếp kết nối với PE VTN:

[QNM00TKY]interface GigabitEthernet3/1/8[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8]mode user-termination[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8]interface GigabitEthernet3/1/8.2420[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.2420]description Unicast and VoD[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.240]control-vid 2420 dot1q-termination[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.240]dot1q termination vid 2420[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.240]l2 binding vsi VOD_UPEDBN_2420

Page 27: Man Huawei

Hình . Dịch vụ MyTV

Cấu hình VoD:Tại UPE Điện BànCấu hình VSI[QNM04DBN]vsi VOD_UPEDBN_2420 static[QNM04DBN-vsi-VOD_UPEDBN_2420]pwsignal ldp [QNM04DBN-vsi-VOD_UPEDBN_2420-ldp] vsi-id 1202024200[QNM04DBN-vsi-VOD_UPEDBN_2420-ldp] peer 123.29.41.2 tnl-policy to_qnm00tky

Cấu hình trên giao tiếp với Dslam [QNM04DBN]interface GigabitEthernet3/1/9[QNM04DBN- GigabitEthernet3/1/9]mode user-termination[QNM04DBN- GigabitEthernet3/1/9]interface GigabitEthernet3/1/9.2420[QNM04DBN- GigabitEthernet3/1/9.2420]control-vid 2420 dot1q-termination[QNM04DBN- GigabitEthernet3/1/9.2420]dot1q termination vid 2420[QNM04DBN- GigabitEthernet3/1/9.2420]l2 binding vsi VOD_UPEDBN_2420

Cấu hình Multicast:Tại AGG Tam kỳ:[QNM00TKY]multicast routing-enable[QNM00TKY]acl number 2000 [QNM00TKY-acl-2000]description ACL-IPTV

Page 28: Man Huawei

[QNM00TKY-acl-2000]rule 5 permit source 232.0.0.0 0.0.0.255[QNM00TKY]igmp[QNM00TKY-igmp]ssm-mapping 232.84.1.0 255.255.255.0 123.29.128.4[QNM00TKY-igmp]quit[QNM00TKY]pim sm[QNM00TKY-pim] ssm-policy 2000[QNM00TKY-pim]quit[QNM00TKY]interface GigabitEthernet3/1/8.3700[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]mtu 9192[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]control-vid 3700 dot1q-termination[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]dot1q termination vid 3700[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700] ip address 123.29.9.238 255.255.255.252 [QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]isis enable 1[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]isis circuit-level level-1[QNM00TKY-GigabitEthernet3/1/8.3700]pim sm

Cấu hình Multicast:Tại UPE Điện Bàn[QNM04DBN]multicast routing-enable[QNM04DBN]acl number 2000 [QNM04DBN-acl-2000]description ACL-IPTV[QNM04DBN-acl-2000]rule 5 permit source 232.0.0.0 0.0.0.255[QNM04DBN]igmp[QNM04DBN-igmp]ssm-mapping 232.84.1.0 255.255.255.0 123.29.128.4[QNM04DBN]pim sm[QNM04DBN-pim]ssm-policy 2000[QNM04DBN]interface GigabitEthernet3/1/9.99[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99]control-vid 99 dot1q-termination[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99]dot1q termination vid 99[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99]ip address 172.25.226.215 255.255.240.0 [QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99] pim sm[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99] igmp enable[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99] igmp version 3[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99] igmp group-policy 2000[QNM04DBN-GigabitEthernet3/1/9.99] igmp ssm-mapping enable

Trong hệ thống MAN E còn có thể cung cấp nhiều dịch vụ khác. Như dịch vụ VPN L3, VoiP…. Bên cạnh đó việc đảm bảo chất lượng cho các dịch vụ khác nhau cũng là một yêu cầu cần được giải quyết trên mạng MAN E. Đây là vấn đề QoS cho dịch vụ. Bởi mỗi dịch vụ yêu cầu mỗi QoS khác nhau nên cần thực hiện chính sách QoS cụ thể và xuyên suốt. Trong khuôn khổ của đề tài này chúng ta chỉ tìm hiểu qua về các dịch vụ trên Man E. Vấn đề QoS xin được đề cập sau này.