vỤ phÁp luẬt dÂn sỰ - kinh tẾ - hocluat.vn¡nh-blds-2005-và-blds-2015.pdf · sửa so...

376

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

9 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải
Page 2: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

1

Lời Ngỏ

Bộ luật Dân sự đƣợc ví von nhƣ đạo luật của đời ngƣời, vì nó đặt nền móng cho sự điều chỉnh của pháp luật đối với hầu hết

những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi con ngƣời từ khi sinh ra đến khi trở về chốn vĩnh hằng. Trong khoa học pháp lý,

Bộ luật Dân sự đƣợc ví von nhƣ “Hiến pháp”, luật mẹ của toàn hệ thống luật tƣ. Vì vậy, việc am hiểu tinh thần và quy định

cụ thể của Bộ luật Dân sự trở thành yêu cầu tất yếu của tất cả những ai chọn luật là một phần cuộc sống…

Suốt một thập kỷ qua, Bộ luật Dân sự 2005 thống trị và chi phối toàn thể các quan hệ dân sự tại Việt Nam. Một thập kỷ là

khoảng thời gian đủ dài để giúp ngƣời ta hình thành những tri thức kinh nghiệm sâu sắc về Bộ luật Dân sự 2005. Cũng vì

vậy, Bộ luật Dân sự 2005 dƣờng nhƣ trở nên quen thuộc và trở thành quyển sách gối đầu nằm của tất cả con nhà luật.

Thời thế thay đổi, Bộ luật Dân sự 2005 chấm dứt sứ mệnh của mình để nhƣờng chỗ cho Bộ luật Dân sự 2015 ra đời và chính

thức có hiệu lực vào ngày 01/01/2017. Bộ luật Dân sự 2015 với 6 phần, 27 chƣơng, 689 điều và chứa đựng rất nhiều sự cải

sửa so với Bộ luật Dân sự 2005.

Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải nhanh chóng tiến hành nghiên cứu, soi xét, so sánh để có thể cập nhật kịp thời tinh

thần và quy định mới của Bộ Dân luật mới. Đây là công việc thật sự không dễ dàng và hết sức mất thời gian.

Hiểu đƣợc điều này, anh em chúng tôi – những ngƣời có niềm đam mê lạ lùng với luật, đã cùng nhau soạn nên ấn phẩm này.

Mục đích ban đầu là lƣu hành nội bộ để anh em có thể tự chỉ bảo nhau cùng phát triển. Khi ấn phẩm hoàn thành, chúng tôi

chợt nghĩ những gì chúng tôi làm cũng có giá trị sử dụng kha khá nên muốn lan tỏa đến những ngƣời cần nó. Chúng tôi đã

quyết định biên tập cẩn thận hơn để tiến hành chia sẻ rộng rãi cho cộng đồng.

Ấn phẩm chỉ đơn thuần là việc chúng tôi mang Bộ Dân luật cũ và mới ra để tìm kiếm những điều luật điều chỉnh cùng một

vấn đề pháp lý để đặt chúng cạnh nhau. Từ đó chúng tôi tìm ra điểm khác và ghi chú lại bằng ký hiệu chữ in nghiêng. Bộ

luật Dân sự 2015 sẽ đƣợc chọn là Bộ luật tham chiếu.

Page 3: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

2

Chúng tôi hy vọng rằng ấn phẩm này sẽ mang lại những giá trị tiện nghi ở mức nhất định nào đó cho các anh, chị, em đang

hành nghề luật, nghiên cứu luật, các em sinh viên và những ngƣời yêu thích luật trong quá trình nghiên cứu và cập nhật Bộ

luật Dân sự.

Chúng tôi làm ấn phẩm này dựa trên tinh thần tự học tập và dựa vào sự giới hạn trong tri thức của mình nên sẽ có nhiều vấn

đề còn thiếu sót và cần hoàn thiện. Rất hy vọng sẽ nhận đƣợc những góp ý từ mọi ngƣời thông qua email

[email protected].

Ngƣời biên soạn, bao gồm:

1. Lƣu Minh Sang – Giảng viên Đại học Kinh tế - Luật

2. Nguyễn Đình Thức – Làm việc tại công ty Luật YKVN

3. Võ Thị Thu Hà – Làm việc tại Văn phòng Luật sƣ Hà Hải

Page 4: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

3

BỘ LUẬT DÂN SỰ: KHI CŨ VÀ MỚI ĐỨNG CẠNH NHAU

Chú giải: chữ in nghiêng là điểm mới, khác

BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2015

BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005

PHẦN THỨ NHẤT

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

PHẦN THỨ NHẤT

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về

cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về

nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan

hệ đƣợc hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập

về tài sản và tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan

hệ dân sự).

Ðiều 1. Nhiệm vụ và phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự

Bộ luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho

cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa

vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân

sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thƣơng mại, lao động (sau

đây gọi chung là quan hệ dân sự).

Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá

nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng; bảo đảm

sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần

tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân,

thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 2. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền

Page 5: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

4

dân sự

1. Ở nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền

dân sự đƣợc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo

Hiến pháp và pháp luật.

2. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật

trong trƣờng hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc

gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của

cộng đồng.

Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự

1. Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không đƣợc lấy

bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; đƣợc pháp luật bảo hộ

nhƣ nhau về các quyền nhân thân và tài sản.

Điều 5. Nguyên tắc bình đẳng

Trong quan hệ dân sự, các bên đều bình đẳng, không đƣợc lấy lý

do khác biệt về dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, hoàn cảnh

kinh tế, tín ngƣỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp để đối

xử không bình đẳng với nhau.

2. Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền,

nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam

kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều

cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện

đối với các bên và phải đƣợc chủ thể khác tôn trọng.

Điều 4. Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận

Quyền tự do cam kết, thỏa thuận trong việc xác lập quyền, nghĩa

vụ dân sự đƣợc pháp luật bảo đảm, nếu cam kết, thỏa thuận đó

không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Trong quan hệ dân sự, các bên hoàn toàn tự nguyện, không bên

nào đƣợc áp đặt, cấm đoán, cƣỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào.

Cam kết, thỏa thuận hợp pháp có hiệu lực bắt buộc thực hiện đối

với các bên và phải đƣợc cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác tôn

trọng.

3. Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt Điều 6. Nguyên tắc thiện chí, trung thực

Page 6: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

5

quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung

thực.

Trong quan hệ dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực trong việc

xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, không bên nào đƣợc lừa

dối bên nào.

4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự

không đƣợc xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích

công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 10. Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích

công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác

Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự không đƣợc xâm

phạm đến lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích

hợp pháp của ngƣời khác.

5. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc

không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

Điều 7. Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự

Các bên phải nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình và

tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không

đúng nghĩa vụ, nếu không tự nguyện thực hiện thì có thể bị cƣỡng

chế thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Áp dụng Bộ luật dân sự

1. Bộ luật này là luật chung điều chỉnh các quan hệ dân sự.

2. Luật khác có liên quan điều chỉnh quan hệ dân sự trong

các lĩnh vực cụ thể không đƣợc trái với các nguyên tắc cơ

bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật

này.

3. Trƣờng hợp luật khác có liên quan không quy định hoặc

có quy định nhƣng vi phạm khoản 2 Điều này thì quy định

của Bộ luật này đƣợc áp dụng.

4. Trƣờng hợp có sự khác nhau giữa quy định của Bộ luật

Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật dân sự

1. Bộ luật dân sự đƣợc áp dụng đối với quan hệ dân sự đƣợc xác

lập từ ngày Bộ luật này có hiệu lực, trừ trƣờng hợp đƣợc Bộ luật

này hoặc nghị quyết của Quốc hội có quy định khác.

2. Bộ luật dân sự đƣợc áp dụng trên lãnh thổ nƣớc Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Bộ luật dân sự đƣợc áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố

nƣớc ngoài, trừ trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Page 7: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

6

này và điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định

của điều ƣớc quốc tế.

Điều 5. Áp dụng tập quán

1. Tập quán là quy tắc xử sự có nội dung rõ ràng để xác định

quyền, nghĩa vụ của cá nhân, pháp nhân trong quan hệ dân

sự cụ thể, đƣợc hình thành và lặp đi lặp lại nhiều lần trong

một thời gian dài, đƣợc thừa nhận và áp dụng rộng rãi trong

một vùng, miền, dân tộc, cộng đồng dân cƣ hoặc trong một

lĩnh vực dân sự.

2. Trƣờng hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật

không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhƣng tập quán

áp dụng không đƣợc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp

luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.

Điều 6. Áp dụng tƣơng tự pháp luật

1. Trƣờng hợp phát sinh quan hệ thuộc phạm vi điều chỉnh

của pháp luật dân sự mà các bên không có thỏa thuận, pháp

luật không có quy định và không có tập quán đƣợc áp dụng

thì áp dụng quy định của pháp luật điều chỉnh quan hệ dân sự

tƣơng tự.

2. Trƣờng hợp không thể áp dụng tƣơng tự pháp luật theo

quy định tại khoản 1 Điều này thì áp dụng các nguyên tắc cơ

bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật

này, án lệ, lẽ công bằng.

Điều 3. Áp dụng tập quán, quy định tƣơng tự của pháp luật

Trong trƣờng hợp pháp luật không quy định và các bên không có

thoả thuận thì có thể áp dụng tập quán; nếu không có tập quán thì

áp dụng quy định tƣơng tự của pháp luật. Tập quán và quy định

tƣơng tự của pháp luật không đƣợc trái với những nguyên tắc quy

định trong Bộ luật này.

Page 8: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

7

Điều 7. Chính sách của Nhà nƣớc đối với quan hệ dân sự

1. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự

phải bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy

phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp, tình đoàn kết,

tƣơng thân, tƣơng ái, mỗi ngƣời vì cộng đồng, cộng đồng vì

mỗi ngƣời và các giá trị đạo đức cao đẹp của các dân tộc

cùng sinh sống trên đất nƣớc Việt Nam.

Điều 8. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp

Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải bảo đảm giữ

gìn bản sắc dân tộc, tôn trọng và phát huy phong tục, tập quán,

truyền thống tốt đẹp, tình đoàn kết, tƣơng thân, tƣơng ái, mỗi

ngƣời vì cộng đồng, cộng đồng vì mỗi ngƣời và các giá trị đạo đức

cao đẹp của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nƣớc Việt Nam.

Đồng bào các dân tộc thiểu số đƣợc tạo điều kiện thuận lợi trong

quan hệ dân sự để từng bƣớc nâng cao đời sống vật chất và tinh

thần của mình.

Việc giúp đỡ ngƣời già, trẻ em, ngƣời tàn tật trong việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự đƣợc khuyến khích.

2. Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các bên phù hợp

với quy định của pháp luật đƣợc khuyến khích.

Điều 12. Nguyên tắc hoà giải

Trong quan hệ dân sự, việc hoà giải giữa các bên phù hợp với quy

định của pháp luật đƣợc khuyến khích.

Không ai đƣợc dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực khi tham gia

quan hệ dân sự, giải quyết các tranh chấp dân sự.

Điều 11. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật

Việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự phải tuân theo quy

định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật.

CHƢƠNG II

Page 9: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

8

XÁC LẬP, THỰC HIỆN VÀ BẢO VỆ QUYỀN DÂN SỰ

Điều 8. Căn cứ xác lập quyền dân sự

Quyền dân sự đƣợc xác lập từ các căn cứ sau đây:

1. Hợp đồng.

2. Hành vi pháp lý đơn phƣơng.

Điều 13. Căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự

Quyền, nghĩa vụ dân sự đƣợc xác lập từ các căn cứ sau đây:

1. Giao dịch dân sự hợp pháp;

3. Quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác theo

quy định của luật.

2. Quyết định của Toà án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác;

4. Kết quả của lao động, sản xuất, kinh doanh; kết quả của

hoạt động sáng tạo ra đối tƣợng quyền sở hữu trí tuệ.

4. Sáng tạo giá trị tinh thần là đối tƣợng thuộc quyền sở hữu trí

tuệ;

5. Chiếm hữu tài sản.

6. Sử dụng tài sản, đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ pháp

luật.

5. Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật;

8. Chiếm hữu, sử dụng tài sản, đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ

pháp luật;

7. Bị thiệt hại do hành vi trái pháp luật. 6. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;

8. Thực hiện công việc không có ủy quyền. 7. Thực hiện công việc không có uỷ quyền;

9. Căn cứ khác do pháp luật quy định. 9. Những căn cứ khác do pháp luật quy định.

3. Sự kiện pháp lý do pháp luật quy định;

Điều 9. Thực hiện quyền dân sự

1. Cá nhân, pháp nhân thực hiện quyền dân sự theo ý chí của

mình, không đƣợc trái với quy định tại Điều 3 và Điều 10

của Bộ luật này.

2. Việc cá nhân, pháp nhân không thực hiện quyền dân sự

của mình không phải là căn cứ làm chấm dứt quyền, trừ

trƣờng hợp luật có quy định khác.

Điều 10. Giới hạn việc thực hiện quyền dân sự

Page 10: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

9

1. Cá nhân, pháp nhân không đƣợc lạm dụng quyền dân sự

của mình gây thiệt hại cho ngƣời khác, để vi phạm nghĩa vụ

của mình hoặc thực hiện mục đích khác trái pháp luật.

2. Trƣờng hợp cá nhân, pháp nhân không tuân thủ quy định

tại khoản 1 Điều này thì Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền

khác căn cứ vào tính chất, hậu quả của hành vi vi phạm mà

có thể không bảo vệ một phần hoặc toàn bộ quyền của họ,

buộc bồi thƣờng nếu gây thiệt hại và có thể áp dụng chế tài

khác do luật quy định.

Điều 11. Các phƣơng thức bảo vệ quyền dân sự

Khi quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm thì

chủ thể đó có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này,

luật khác có liên quan hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm

quyền:

1. Công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền dân sự

của mình.

2. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm.

3. Buộc xin lỗi, cải chính công khai.

4. Buộc thực hiện nghĩa vụ.

5. Buộc bồi thƣờng thiệt hại.

6. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ

chức, ngƣời có thẩm quyền.

7. Yêu cầu khác theo quy định của luật.

Điều 9. Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự

1. Tất cả các quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác

đƣợc tôn trọng và đƣợc pháp luật bảo vệ.

2. Khi quyền dân sự của một chủ thể bị xâm phạm thì chủ thể đó

có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật này hoặc yêu cầu cơ

quan, tổ chức có thẩm quyền:

a) Công nhận quyền dân sự của mình;

b) Buộc chấm dứt hành vi vi phạm;

c) Buộc xin lỗi, cải chính công khai;

d) Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

đ) Buộc bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 12. Tự bảo vệ quyền dân sự

Page 11: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

10

Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức

độ xâm phạm đến quyền dân sự đó và không đƣợc trái với

các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại

Điều 3 của Bộ luật này.

Điều 13. Bồi thƣờng thiệt hại

Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm đƣợc bồi

thƣờng toàn bộ thiệt hại, trừ trƣờng hợp các bên có thỏa

thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Điều 14. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm

quyền

1. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác có trách nhiệm tôn

trọng, bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân.

Trƣờng hợp quyền dân sự bị xâm phạm hoặc có tranh chấp

thì việc bảo vệ quyền đƣợc thực hiện theo pháp luật tố tụng

tại Tòa án hoặc trọng tài.

Việc bảo vệ quyền dân sự theo thủ tục hành chính đƣợc thực

hiện trong trƣờng hợp luật quy định. Quyết định giải quyết

vụ việc theo thủ tục hành chính có thể đƣợc xem xét lại tại

Tòa án.

2. Tòa án không đƣợc từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý

do chƣa có điều luật để áp dụng; trong trƣờng hợp này, quy

định tại Điều 5 và Điều 6 của Bộ luật này đƣợc áp dụng.

Điều 15. Hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan,

Page 12: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

11

tổ chức, ngƣời có thẩm quyền

Khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ

quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt

trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, ngƣời có thẩm quyền.

Trƣờng hợp quyết định cá biệt bị hủy thì quyền dân sự bị

xâm phạm đƣợc khôi phục và có thể đƣợc bảo vệ bằng các

phƣơng thức quy định tại Điều 11 của Bộ luật này.

CHƢƠNG III

CÁ NHÂN

CHƢƠNG III

CÁ NHÂN

Mục 1.

NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH

VI DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

Mục 1

NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH VI

DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN

Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá

nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự nhƣ nhau.

3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi ngƣời đó

sinh ra và chấm dứt khi ngƣời đó chết.

Điều 14. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân

có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự nhƣ nhau.

3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi ngƣời đó sinh

ra và chấm dứt khi ngƣời đó chết.

Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân

thân gắn với tài sản.

Điều 15. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

Cá nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự sau đây:

1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn

Page 13: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

12

2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài

sản.

3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh

từ quan hệ đó.

với tài sản;

2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản;

3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ

quan hệ đó.

Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá

nhân

Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ

trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định

khác.

Điều 16. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá

nhân

Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ

trƣờng hợp do pháp luật quy định.

Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân

bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ

dân sự.

Điều 17. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng

hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

Điều 20. Ngƣời thành niên

1. Ngƣời thành niên là ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi trở lên.

2. Ngƣời thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ

trƣờng hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật

này.

Điều 18. Ngƣời thành niên, ngƣời chƣa thành niên

Ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi trở lên là ngƣời thành niên. Ngƣời

chƣa đủ mƣời tám tuổi là ngƣời chƣa thành niên.

Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của ngƣời thành niên

Ngƣời thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trƣờng hợp

quy định tại Điều 22 và Điều 23 của Bộ luật này.

Điều 21. Ngƣời chƣa thành niên

1. Ngƣời chƣa thành niên là ngƣời chƣa đủ mƣời tám tuổi.

2. Giao dịch dân sự của ngƣời chƣa đủ sáu tuổi do ngƣời đại

Điều 21. Ngƣời không có năng lực hành vi dân sự

Ngƣời chƣa đủ sáu tuổi không có năng lực hành vi dân sự. Giao

dịch dân sự của ngƣời chƣa đủ sáu tuổi phải do ngƣời đại diện

Page 14: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

13

diện theo pháp luật của ngƣời đó xác lập, thực hiện. theo pháp luật xác lập, thực hiện.

3. Ngƣời từ đủ sáu tuổi đến chƣa đủ mƣời lăm tuổi khi xác

lập, thực hiện giao dịch dân sự phải đƣợc ngƣời đại diện theo

pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh

hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.

Điều 20. Năng lực hành vi dân sự của ngƣời chƣa thành niên

từ đủ sáu tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi

1. Ngƣời từ đủ sáu tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi khi xác lập,

thực hiện giao dịch dân sự phải đƣợc ngƣời đại diện theo pháp luật

đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày

phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi tự

mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân

sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và

giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải đƣợc

ngƣời đại diện theo pháp luật đồng ý.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời

tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự

mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự

đồng ý của ngƣời đại diện theo pháp luật, trừ trƣờng hợp pháp luật

có quy định khác.

Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự

1. Khi một ngƣời do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác

mà không thể nhận thức, làm chủ đƣợc hành vi thì theo yêu

cầu của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan,

tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố ngƣời này

là ngƣời mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận

giám định pháp y tâm thần.

Khi không còn căn cứ tuyên bố một ngƣời mất năng lực hành

vi dân sự thì theo yêu cầu của chính ngƣời đó hoặc của ngƣời

có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu

quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất

Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự

1. Khi một ngƣời do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà

không thể nhận thức, làm chủ đƣợc hành vi của mình thì theo yêu

cầu của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định

tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ

chức giám định.

Khi không còn căn cứ tuyên bố một ngƣời mất năng lực hành vi

dân sự thì theo yêu cầu của chính ngƣời đó hoặc của ngƣời có

quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định

tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

2. Giao dịch dân sự của ngƣời mất năng lực hành vi dân sự phải do

Page 15: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

14

năng lực hành vi dân sự.

2. Giao dịch dân sự của ngƣời mất năng lực hành vi dân sự

phải do ngƣời đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

ngƣời đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

Điều 23. Ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ

hành vi

1. Ngƣời thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà

không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhƣng chƣa

đến mức mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của

ngƣời này, ngƣời có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ

quan, tổ chức hữu quan, trên cơ sở kết luận giám định pháp

y tâm thần, Tòa án ra quyết định tuyên bố ngƣời này là

ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi và chỉ

định ngƣời giám hộ, xác định quyền, nghĩa vụ của ngƣời

giám hộ.

2. Khi không còn căn cứ tuyên bố một ngƣời có khó khăn

trong nhận thức, làm chủ hành vi thì theo yêu cầu của chính

ngƣời đó hoặc của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan hoặc

Page 16: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

15

của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ

quyết định tuyên bố ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm

chủ hành vi.

Điều 24. Hạn chế năng lực hành vi dân sự

1. Ngƣời nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn

đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của ngƣời có

quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan,

Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố ngƣời này là ngƣời bị

hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Tòa án quyết định ngƣời đại diện theo pháp luật của ngƣời bị

hạn chế năng lực hành vi dân sự và phạm vi đại diện.

2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài

sản của ngƣời bị Tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi

dân sự phải có sự đồng ý của ngƣời đại diện theo pháp luật,

trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày

hoặc luật liên quan có quy định khác.

3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một ngƣời bị hạn chế năng

lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính ngƣời đó hoặc

của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ

chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên

bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Điều 23. Hạn chế năng lực hành vi dân sự

1. Ngƣời nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến

phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của ngƣời có quyền,

lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án có thể ra

quyết định tuyên bố là ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Ngƣời đại diện theo pháp luật của ngƣời bị hạn chế năng lực

hành vi dân sự và phạm vi đại diện do Toà án quyết định. Giao

dịch dân sự liên quan đến tài sản của ngƣời bị hạn chế năng lực

hành vi dân sự phải có sự đồng ý của ngƣời đại diện theo pháp

luật, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.

3. Khi không còn căn cứ tuyên bố một ngƣời bị hạn chế năng lực

hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính ngƣời đó hoặc của ngƣời

có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Toà án ra

quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi

dân sự.

Mục 2

QUYỀN NHÂN THÂN

Mục 2

QUYỀN NHÂN THÂN

Page 17: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

16

Điều 25. Quyền nhân thân

1. Quyền nhân thân đƣợc quy định trong Bộ luật này là

quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển

giao cho ngƣời khác, trừ trƣờng hợp luật khác có liên quan

quy định khác.

2. Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến

quyền nhân thân của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng

lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm

chủ hành vi phải đƣợc ngƣời đại diện theo pháp luật của

ngƣời này đồng ý theo quy định của Bộ luật này, luật khác có

liên quan hoặc theo quyết định của Tòa án.

Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền

nhân thân của ngƣời bị tuyên bố mất tích, ngƣời đã chết phải

đƣợc sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành niên của

ngƣời đó; trƣờng hợp không có những ngƣời này thì phải

đƣợc sự đồng ý của cha, mẹ của ngƣời bị tuyên bố mất tích,

ngƣời đã chết, trừ trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên

quan quy định khác.

Điều 24. Quyền nhân thân

Quyền nhân thân đƣợc quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự

gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho ngƣời khác,

trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 25. Bảo vệ quyền nhân thân

Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì ngƣời đó có

quyền:

1. Tự mình cải chính;

2. Yêu cầu ngƣời vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm

Page 18: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

17

quyền buộc ngƣời vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải

chính công khai;

3. Yêu cầu ngƣời vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm

quyền buộc ngƣời vi phạm bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 26. Quyền có họ, tên

1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu

có). Họ, tên của một ngƣời đƣợc xác định theo họ, tên khai

sinh của ngƣời đó.

2. Họ của cá nhân đƣợc xác định là họ của cha đẻ hoặc họ

của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa

thuận thì họ của con đƣợc xác định theo tập quán. Trƣờng

hợp chƣa xác định đƣợc cha đẻ thì họ của con đƣợc xác định

theo họ của mẹ đẻ.

Trƣờng hợp trẻ em bị bỏ rơi, chƣa xác định đƣợc cha đẻ, mẹ

đẻ và đƣợc nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em đƣợc xác

định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa

thuận của cha mẹ nuôi. Trƣờng hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ

nuôi thì họ của trẻ em đƣợc xác định theo họ của ngƣời đó.

Trƣờng hợp trẻ em bị bỏ rơi, chƣa xác định đƣợc cha đẻ, mẹ

đẻ và chƣa đƣợc nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em đƣợc

xác định theo đề nghị của ngƣời đứng đầu cơ sở nuôi dƣỡng

trẻ em đó hoặc theo đề nghị của ngƣời có yêu cầu đăng ký

khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang đƣợc ngƣời đó tạm

thời nuôi dƣỡng.

Điều 26. Quyền đối với họ, tên

1. Cá nhân có quyền có họ, tên. Họ, tên của một ngƣời đƣợc xác

định theo họ, tên khai sinh của ngƣời đó.

Page 19: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

18

Cha đẻ, mẹ đẻ đƣợc quy định trong Bộ luật này là cha, mẹ

đƣợc xác định dựa trên sự kiện sinh đẻ; ngƣời nhờ mang thai

hộ với ngƣời đƣợc sinh ra từ việc mang thai hộ theo quy định

của Luật hôn nhân và gia đình.

3. Việc đặt tên bị hạn chế trong trƣờng hợp xâm phạm đến

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác hoặc trái với các

nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3

của Bộ luật này.

Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng

dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một

ký tự mà không phải là chữ.

4. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ,

tên của mình.

5. Việc sử dụng bí danh, bút danh không đƣợc gây thiệt hại

đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

2. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên

của mình đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền công nhận.

3. Việc sử dụng bí danh, bút danh không đƣợc gây thiệt hại đến

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 27. Quyền thay đổi họ

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền công nhận việc thay đổi họ trong trƣờng hợp sau đây:

a) Thay đổi họ cho con đẻ từ họ của cha đẻ sang họ của mẹ

đẻ hoặc ngƣợc lại;

b) Thay đổi họ cho con nuôi từ họ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ

sang họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo yêu cầu của

cha nuôi, mẹ nuôi;

c) Khi ngƣời con nuôi thôi làm con nuôi và ngƣời này hoặc

Điều 27. Quyền thay đổi họ, tên

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của ngƣời có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó

gây nhầm lẫn, ảnh hƣởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự,

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho

con nuôi hoặc khi ngƣời con nuôi thôi không làm con nuôi và

ngƣời này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ,

Page 20: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

19

cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ cho ngƣời đó theo họ của

cha đẻ hoặc mẹ đẻ;

d) Thay đổi họ cho con theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc

của con khi xác định cha, mẹ cho con;

đ) Thay đổi họ của ngƣời bị lƣu lạc đã tìm ra nguồn gốc

huyết thống của mình;

e) Thay đổi họ theo họ của vợ, họ của chồng trong quan hệ

hôn nhân và gia đình có yếu tố nƣớc ngoài để phù hợp với

pháp luật của nƣớc mà vợ, chồng ngƣời nƣớc ngoài là công

dân hoặc lấy lại họ trƣớc khi thay đổi;

g) Thay đổi họ của con khi cha, mẹ thay đổi họ;

h) Trƣờng hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ cho ngƣời từ đủ chín tuổi trở lên phải có

sự đồng ý của ngƣời đó.

3. Việc thay đổi họ của cá nhân không làm thay đổi, chấm

dứt quyền, nghĩa vụ dân sự đƣợc xác lập theo họ cũ.

Điều 28. Quyền thay đổi tên

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền công nhận việc thay đổi tên trong trƣờng hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của ngƣời có tên mà việc sử dụng tên đó gây

nhầm lẫn, ảnh hƣởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự,

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên

cho con nuôi hoặc khi ngƣời con nuôi thôi làm con nuôi và

mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc ngƣời con khi xác định

cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngƣợc

lại;

đ) Thay đổi họ, tên của ngƣời bị lƣu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết

thống của mình;

e) Thay đổi họ, tên của ngƣời đƣợc xác định lại giới tính;

g) Các trƣờng hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ, tên cho ngƣời từ đủ chín tuổi trở lên phải có

sự đồng ý của ngƣời đó.

3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt

quyền, nghĩa vụ dân sự đƣợc xác lập theo họ, tên cũ.

Page 21: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

20

ngƣời này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ,

mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc ngƣời con khi xác

định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi tên của ngƣời bị lƣu lạc đã tìm ra nguồn gốc

huyết thống của mình;

đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia

đình có yếu tố nƣớc ngoài để phù hợp với pháp luật của nƣớc

mà vợ, chồng ngƣời nƣớc ngoài là công dân hoặc lấy lại tên

trƣớc khi thay đổi;

e) Thay đổi tên của ngƣời đã xác định lại giới tính, ngƣời đã

chuyển đổi giới tính;

g) Trƣờng hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi tên cho ngƣời từ đủ chín tuổi trở lên phải có

sự đồng ý của ngƣời đó.

3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm

dứt quyền, nghĩa vụ dân sự đƣợc xác lập theo tên cũ.

Điều 29. Quyền xác định, xác định lại dân tộc

1. Cá nhân có quyền xác định, xác định lại dân tộc của mình.

Điều 28. Quyền xác định dân tộc

2. Cá nhân khi sinh ra đƣợc xác định dân tộc theo dân tộc của

cha đẻ, mẹ đẻ. Trƣờng hợp cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc

khác nhau thì dân tộc của con đƣợc xác định theo dân tộc của

cha đẻ hoặc mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha đẻ, mẹ đẻ;

trƣờng hợp không có thỏa thuận thì dân tộc của con đƣợc

1. Cá nhân khi sinh ra đƣợc xác định dân tộc theo dân tộc của cha

đẻ, mẹ đẻ. Trong trƣờng hợp cha đẻ và mẹ đẻ thuộc hai dân tộc

khác nhau thì dân tộc của ngƣời con đƣợc xác định là dân tộc của

cha đẻ hoặc dân tộc của mẹ đẻ theo tập quán hoặc theo thoả thuận

của cha đẻ, mẹ đẻ.

Page 22: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

21

xác định theo tập quán; trƣờng hợp tập quán khác nhau thì

dân tộc của con đƣợc xác định theo tập quán của dân tộc ít

ngƣời hơn.

Trƣờng hợp trẻ em bị bỏ rơi, chƣa xác định đƣợc cha đẻ, mẹ

đẻ và đƣợc nhận làm con nuôi thì đƣợc xác định dân tộc theo

dân tộc của cha nuôi hoặc mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha

mẹ nuôi. Trƣờng hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì dân

tộc của trẻ em đƣợc xác định theo dân tộc của ngƣời đó.

Trƣờng hợp trẻ em bị bỏ rơi, chƣa xác định đƣợc cha đẻ, mẹ

đẻ và chƣa đƣợc nhận làm con nuôi thì đƣợc xác định dân

tộc theo đề nghị của ngƣời đứng đầu cơ sở nuôi dƣỡng trẻ

em đó hoặc theo đề nghị của ngƣời đang tạm thời nuôi

dƣỡng trẻ em vào thời điểm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

3. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền xác định lại dân tộc trong trƣờng hợp sau đây:

a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong

trƣờng hợp cha đẻ, mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;

b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ trong

trƣờng hợp con nuôi đã xác định đƣợc cha đẻ, mẹ đẻ của

mình.

2. Ngƣời đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc ngƣời giám hộ của

ngƣời chƣa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền xác định lại dân tộc trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ

đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau;

b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trƣờng hợp

làm con nuôi của ngƣời thuộc dân tộc khác mà đƣợc xác định theo

dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.

4. Việc xác định lại dân tộc cho ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi

đến dƣới mƣời tám tuổi phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời đó.

3. Trong trƣờng hợp cha đẻ, mẹ đẻ hoặc ngƣời giám hộ của ngƣời

chƣa thành niên yêu cầu xác định lại dân tộc cho ngƣời chƣa thành

niên từ đủ mƣời lăm tuổi trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều

Page 23: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

22

này thì phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời chƣa thành niên đó.

5. Cấm lợi dụng việc xác định lại dân tộc nhằm mục đích

trục lợi hoặc gây chia rẽ, phƣơng hại đến sự đoàn kết của

các dân tộc Việt Nam.

Điều 30. Quyền đƣợc khai sinh, khai tử

1. Cá nhân từ khi sinh ra có quyền đƣợc khai sinh.

2. Cá nhân chết phải đƣợc khai tử.

3. Trẻ em sinh ra mà sống đƣợc từ hai mƣơi bốn giờ trở lên

mới chết thì phải đƣợc khai sinh và khai tử; nếu sinh ra mà

sống dƣới hai mƣơi bốn giờ thì không phải khai sinh và khai

tử, trừ trƣờng hợp cha đẻ, mẹ đẻ có yêu cầu.

4. Việc khai sinh, khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định.

Điều 29. Quyền đƣợc khai sinh

Cá nhân khi sinh ra có quyền đƣợc khai sinh.

Điều 30. Quyền đƣợc khai tử

1. Khi có ngƣời chết thì ngƣời thân thích, chủ nhà hoặc cơ quan, tổ

chức nơi có ngƣời chết phải khai tử cho ngƣời đó.

2. Trẻ sơ sinh, nếu chết sau khi sinh thì phải đƣợc khai sinh và

khai tử; nếu chết trƣớc khi sinh hoặc sinh ra mà chết ngay thì

không phải khai sinh và khai tử.

Điều 31. Quyền đối với quốc tịch

1. Cá nhân có quyền có quốc tịch.

2. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt

Nam do Luật quốc tịch Việt Nam quy định.

3. Quyền của ngƣời không quốc tịch cƣ trú, sinh sống trên

lãnh thổ Việt Nam đƣợc bảo đảm theo luật.

Điều 45. Quyền đối với quốc tịch

Cá nhân có quyền có quốc tịch.

Việc công nhận, thay đổi, nhập quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam

đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Điều 32. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh

1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.

Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải đƣợc ngƣời đó đồng

ý.

Việc sử dụng hình ảnh của ngƣời khác vì mục đích thƣơng

mại thì phải trả thù lao cho ngƣời có hình ảnh, trừ trƣờng

Điều 31. Quyền của cá nhân đối với hình ảnh

1. Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.

2. Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải đƣợc ngƣời đó đồng ý;

trong trƣờng hợp ngƣời đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự,

chƣa đủ mƣời lăm tuổi thì phải đƣợc cha, mẹ, vợ, chồng, con đã

thành niên hoặc ngƣời đại diện của ngƣời đó đồng ý, trừ trƣờng

Page 24: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

23

hợp các bên có thỏa thuận khác.

2. Việc sử dụng hình ảnh trong trƣờng hợp sau đây không

cần có sự đồng ý của ngƣời có hình ảnh hoặc ngƣời đại diện

theo pháp luật của họ:

a) Hình ảnh đƣợc sử dụng vì lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích

công cộng;

b) Hình ảnh đƣợc sử dụng từ các hoạt động công cộng, bao

gồm hội nghị, hội thảo, hoạt động thi đấu thể thao, biểu diễn

nghệ thuật và hoạt động công cộng khác mà không làm tổn

hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của ngƣời có hình ảnh.

3. Việc sử dụng hình ảnh mà vi phạm quy định tại Điều này

thì ngƣời có hình ảnh có quyền yêu cầu Tòa án ra quyết định

buộc ngƣời vi phạm, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

phải thu hồi, tiêu hủy, chấm dứt việc sử dụng hình ảnh, bồi

thƣờng thiệt hại và áp dụng các biện pháp xử lý khác theo

quy định của pháp luật.

hợp vì lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có

quy định khác.

3. Nghiêm cấm việc sử dụng hình ảnh của ngƣời khác mà xâm

phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của ngƣời có hình ảnh.

Điều 33. Quyền sống, quyền đƣợc bảo đảm an toàn về

tính mạng, sức khỏe, thân thể

1. Cá nhân có quyền sống, quyền bất khả xâm phạm về tính

mạng, thân thể, quyền đƣợc pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

Không ai bị tƣớc đoạt tính mạng trái luật.

Điều 32. Quyền đƣợc bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ,

thân thể

1. Cá nhân có quyền đƣợc bảo đảm an toàn về tính mạng, sức

khoẻ, thân thể.

2. Khi phát hiện ngƣời bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị

đe dọa thì ngƣời phát hiện có trách nhiệm hoặc yêu cầu cá

nhân, cơ quan, tổ chức khác có điều kiện cần thiết đƣa ngay

2. Khi phát hiện ngƣời bị tai nạn, bệnh tật mà tính mạng bị đe dọa

thì ngƣời phát hiện có trách nhiệm đƣa đến cơ sở y tế; cơ sở y tế

không đƣợc từ chối việc cứu chữa mà phải tận dụng mọi phƣơng

Page 25: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

24

đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi gần nhất; cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thực hiện việc khám bệnh,

chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa

bệnh.

tiện, khả năng hiện có để cứu chữa.

3. Việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép mô, bộ phận cơ thể

ngƣời; thực hiện kỹ thuật, phƣơng pháp khám, chữa bệnh

mới trên cơ thể ngƣời; thử nghiệm y học, dƣợc học, khoa học

hay bất cứ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể ngƣời

phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời đó và phải đƣợc tổ chức có

thẩm quyền thực hiện.

Trƣờng hợp ngƣời đƣợc thử nghiệm là ngƣời chƣa thành

niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn

trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc là bệnh nhân bất tỉnh

thì phải đƣợc cha, mẹ, vợ, chồng, con thành niên hoặc ngƣời

giám hộ của ngƣời đó đồng ý; trƣờng hợp có nguy cơ đe dọa

đến tính mạng của bệnh nhân mà không chờ đƣợc ý kiến của

những ngƣời nêu trên thì phải có quyết định của ngƣời có

thẩm quyền của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3. Việc thực hiện phƣơng pháp chữa bệnh mới trên cơ thể một

ngƣời, việc gây mê, mổ, cắt bỏ, cấy ghép bộ phận của cơ thể phải

đƣợc sự đồng ý của ngƣời đó; nếu ngƣời đó chƣa thành niên, mất

năng lực hành vi dân sự hoặc là bệnh nhân bất tỉnh thì phải đƣợc

cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc ngƣời giám hộ của

ngƣời đó đồng ý; trong trƣờng hợp có nguy cơ đe dọa đến tính

mạng của bệnh nhân mà không chờ đƣợc ý kiến của những ngƣời

trên thì phải có quyết định của ngƣời đứng đầu cơ sở y tế.

4. Việc khám nghiệm tử thi đƣợc thực hiện khi thuộc một

trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của ngƣời đó trƣớc khi chết;

b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con thành niên hoặc

ngƣời giám hộ nếu không có ý kiến của ngƣời đó trƣớc khi

chết;

4. Việc mổ tử thi đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của ngƣời quá cố trƣớc khi ngƣời đó chết;

b) Có sự đồng ý của cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc

ngƣời giám hộ khi không có ý kiến của ngƣời quá cố trƣớc khi

ngƣời đó chết;

c) Theo quyết định của tổ chức y tế, cơ quan nhà nƣớc có thẩm

Page 26: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

25

c) Theo quyết định của ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh hoặc của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền trong

trƣờng hợp luật quy định.

quyền trong trƣờng hợp cần thiết.

Điều 34. Quyền đƣợc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín

1. Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân là bất khả xâm

phạm và đƣợc pháp luật bảo vệ.

2. Cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án bác bỏ thông tin làm

ảnh hƣởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình.

Việc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín có thể đƣợc thực

hiện sau khi cá nhân chết theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc

con thành niên; trƣờng hợp không có những ngƣời này thì

theo yêu cầu của cha, mẹ của ngƣời đã chết, trừ trƣờng hợp

luật liên quan có quy định khác.

3. Thông tin ảnh hƣởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín

của cá nhân đƣợc đăng tải trên phƣơng tiện thông tin đại

chúng nào thì phải đƣợc gỡ bỏ, cải chính bằng chính phƣơng

tiện thông tin đại chúng đó. Nếu thông tin này đƣợc cơ quan,

tổ chức, cá nhân cất giữ thì phải đƣợc hủy bỏ.

4. Trƣờng hợp không xác định đƣợc ngƣời đã đƣa tin ảnh

hƣởng xấu đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình thì

ngƣời bị đƣa tin có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố thông tin

đó là không đúng.

5. Cá nhân bị thông tin làm ảnh hƣởng xấu đến danh dự,

nhân phẩm, uy tín thì ngoài quyền yêu cầu bác bỏ thông tin

Điều 37. Quyền đƣợc bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín

Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân đƣợc tôn trọng và đƣợc

pháp luật bảo vệ.

Page 27: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

26

đó còn có quyền yêu cầu ngƣời đƣa ra thông tin xin lỗi, cải

chính công khai và bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 35. Quyền hiến, nhận mô, bộ phận cơ thể ngƣời và

hiến, lấy xác

1. Cá nhân có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể của mình khi

còn sống hoặc hiến mô, bộ phận cơ thể, hiến xác của mình

sau khi chết vì mục đích chữa bệnh cho ngƣời khác hoặc

nghiên cứu y học, dƣợc học và các nghiên cứu khoa học

khác.

2. Cá nhân có quyền nhận mô, bộ phận cơ thể của ngƣời

khác để chữa bệnh cho mình. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh,

pháp nhân có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học có quyền

nhận bộ phận cơ thể ngƣời, lấy xác để chữa bệnh, thử

nghiệm y học, dƣợc học và các nghiên cứu khoa học khác.

3. Việc hiến, lấy mô, bộ phận cơ thể ngƣời, hiến, lấy xác phải

tuân thủ theo các điều kiện và đƣợc thực hiện theo quy định

của Bộ luật này, Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể

ngƣời và hiến, lấy xác và luật khác có liên quan.

Điều 33. Quyền hiến bộ phận cơ thể

Cá nhân có quyền đƣợc hiến bộ phận cơ thể của mình vì mục đích

chữa bệnh cho ngƣời khác hoặc nghiên cứu khoa học.

Việc hiến và sử dụng bộ phận cơ thể đƣợc thực hiện theo quy định

của pháp luật.

Điều 34. Quyền hiến xác, bộ phận cơ thể sau khi chết

Cá nhân có quyền hiến xác, bộ phận cơ thể của mình sau khi chết

vì mục đích chữa bệnh cho ngƣời khác hoặc nghiên cứu khoa học.

Việc hiến và sử dụng xác, bộ phận cơ thể của ngƣời chết đƣợc

thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 35. Quyền nhận bộ phận cơ thể ngƣời

Cá nhân có quyền nhận bộ phận cơ thể của ngƣời khác để chữa

bệnh cho mình.

Nghiêm cấm việc nhận, sử dụng bộ phận cơ thể của ngƣời khác vì

mục đích thƣơng mại.

Điều 36. Quyền xác định lại giới tính

1. Cá nhân có quyền xác định lại giới tính.

Việc xác định lại giới tính của một ngƣời đƣợc thực hiện

trong trƣờng hợp giới tính của ngƣời đó bị khuyết tật bẩm

sinh hoặc chƣa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp

của y học nhằm xác định rõ giới tính.

Điều 36. Quyền xác định lại giới tính

Cá nhân có quyền đƣợc xác định lại giới tính.

Việc xác định lại giới tính của một ngƣời đƣợc thực hiện trong

trƣờng hợp giới tính của ngƣời đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc

chƣa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm

xác định rõ về giới tính.

Page 28: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

27

2. Việc xác định lại giới tính đƣợc thực hiện theo quy định

của pháp luật.

3. Cá nhân đã thực hiện việc xác định lại giới tính có quyền,

nghĩa vụ đăng ký thay đổi hộ tịch theo quy định của pháp

luật về hộ tịch; có quyền nhân thân phù hợp với giới tính đã

đƣợc xác định lại theo quy định của Bộ luật này và luật khác

có liên quan.

Việc xác định lại giới tính đƣợc thực hiện theo quy định của pháp

luật.

Điều 37. Chuyển đổi giới tính

Việc chuyển đổi giới tính đƣợc thực hiện theo quy định của

luật. Cá nhân đã chuyển đổi giới tính có quyền, nghĩa vụ

đăng ký thay đổi hộ tịch theo quy định của pháp luật về hộ

tịch; có quyền nhân thân phù hợp với giới tính đã đƣợc

chuyển đổi theo quy định của Bộ luật này và luật khác có

liên quan.

Điều 38. Quyền về đời sống riêng tƣ, bí mật cá nhân, bí

mật gia đình

1. Đời sống riêng tƣ, bí mật cá nhân, bí mật gia đình là bất

khả xâm phạm và đƣợc pháp luật bảo vệ.

2. Việc thu thập, lƣu giữ, sử dụng, công khai thông tin liên

quan đến đời sống riêng tƣ, bí mật cá nhân phải đƣợc ngƣời

đó đồng ý, việc thu thập, lƣu giữ, sử dụng, công khai thông

tin liên quan đến bí mật gia đình phải đƣợc các thành viên

gia đình đồng ý, trừ trƣờng hợp luật có quy định khác.

3. Thƣ tín, điện thoại, điện tín, cơ sở dữ liệu điện tử và các

Điều 38. Quyền bí mật đời tƣ

1. Quyền bí mật đời tƣ của cá nhân đƣợc tôn trọng và đƣợc pháp

luật bảo vệ.

2. Việc thu thập, công bố thông tin, tƣ liệu về đời tƣ của cá nhân

phải đƣợc ngƣời đó đồng ý; trong trƣờng hợp ngƣời đó đã chết,

mất năng lực hành vi dân sự, chƣa đủ mƣời lăm tuổi thì phải đƣợc

cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc ngƣời đại diện của

ngƣời đó đồng ý, trừ trƣờng hợp thu thập, công bố thông tin, tƣ

liệu theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

3. Thƣ tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin điện tử

Page 29: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

28

hình thức trao đổi thông tin riêng tƣ khác của cá nhân đƣợc

bảo đảm an toàn và bí mật.

Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thƣ tín, điện thoại, điện tín,

cơ sở dữ liệu điện tử và các hình thức trao đổi thông tin

riêng tƣ khác của ngƣời khác chỉ đƣợc thực hiện trong

trƣờng hợp luật quy định.

4. Các bên trong hợp đồng không đƣợc tiết lộ thông tin về

đời sống riêng tƣ, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của nhau

mà mình đã biết đƣợc trong quá trình xác lập, thực hiện hợp

đồng, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

khác của cá nhân đƣợc bảo đảm an toàn và bí mật.

Việc kiểm soát thƣ tín, điện thoại, điện tín, các hình thức thông tin

điện tử khác của cá nhân đƣợc thực hiện trong trƣờng hợp pháp

luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền.

Điều 39. Quyền nhân thân trong hôn nhân và gia đình

1. Cá nhân có quyền kết hôn, ly hôn, quyền bình đẳng của vợ

chồng, quyền xác định cha, mẹ, con, quyền đƣợc nhận làm

con nuôi, quyền nuôi con nuôi và các quyền nhân thân khác

trong quan hệ hôn nhân, quan hệ cha mẹ và con và quan hệ

giữa các thành viên gia đình.

Con sinh ra không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân của

cha, mẹ đều có quyền và nghĩa vụ nhƣ nhau đối với cha, mẹ

của mình.

2. Cá nhân thực hiện quyền nhân thân trong hôn nhân và gia

đình theo quy định của Bộ luật này, Luật hôn nhân và gia

đình và luật khác có liên quan.

Điều 39. Quyền kết hôn

Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật về

hôn nhân và gia đình có quyền tự do kết hôn.

Việc tự do kết hôn giữa những ngƣời thuộc các dân tộc, tôn giáo

khác nhau, giữa những ngƣời theo tôn giáo và không theo tôn

giáo, giữa công dân Việt Nam với ngƣời nƣớc ngoài đƣợc tôn

trọng và đƣợc pháp luật bảo vệ.

Điều 40. Quyền bình đẳng của vợ chồng

Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về

mọi mặt trong gia đình và trong quan hệ dân sự, cùng nhau xây

dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.

Điều 41. Quyền đƣợc hƣởng sự chăm sóc giữa các thành viên

trong gia đình

Các thành viên trong gia đình có quyền đƣợc hƣởng sự chăm sóc,

Page 30: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

29

giúp đỡ nhau phù hợp với truyền thống đạo đức tốt đẹp của gia

đình Việt Nam.

Con, cháu chƣa thành niên đƣợc hƣởng sự chăm sóc, nuôi dƣỡng

của cha mẹ, ông bà; con, cháu có bổn phận kính trọng, chăm sóc

và phụng dƣỡng cha mẹ, ông bà.

Điều 42. Quyền ly hôn

Vợ, chồng hoặc cả hai ngƣời có quyền yêu cầu Toà án giải quyết

việc ly hôn.

Điều 43. Quyền nhận, không nhận cha, mẹ, con

1. Ngƣời không đƣợc nhận là cha, mẹ hoặc là con của ngƣời khác

có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác định mình

là cha, mẹ hoặc là con của ngƣời đó.

2. Ngƣời đƣợc nhận là cha, mẹ hoặc là con của ngƣời khác có

quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác định mình

không phải là cha, mẹ hoặc là con của ngƣời đó.

Điều 44. Quyền đƣợc nuôi con nuôi và quyền đƣợc nhận làm

con nuôi

Quyền đƣợc nuôi con nuôi và quyền đƣợc nhận làm con nuôi của

cá nhân đƣợc pháp luật công nhận và bảo hộ.

Việc nhận con nuôi và đƣợc nhận làm con nuôi đƣợc thực hiện

theo quy định của pháp luật.

Điều 46. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Cá nhân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Việc vào chỗ ở của một ngƣời phải đƣợc ngƣời đó đồng ý.

Page 31: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

30

Chỉ trong trƣờng hợp đƣợc pháp luật quy định và phải có quyết

định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền mới đƣợc tiến hành

khám xét chỗ ở của một ngƣời; việc khám xét phải theo trình tự,

thủ tục do pháp luật quy định.

Điều 47. Quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo

1. Cá nhân có quyền tự do tín ngƣỡng, tôn giáo, theo hoặc không

theo một tôn giáo nào.

2. Không ai đƣợc xâm phạm tự do tín ngƣỡng, tôn giáo hoặc lợi

dụng tín ngƣỡng, tôn giáo để xâm phạm lợi ích của Nhà nƣớc, lợi

ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 48. Quyền tự do đi lại, tự do cƣ trú

1. Cá nhân có quyền tự do đi lại, tự do cƣ trú.

2. Quyền tự do đi lại, tự do cƣ trú của cá nhân chỉ có thể bị hạn

chế theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và theo

trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Điều 49. Quyền lao động

Cá nhân có quyền lao động.

Mọi ngƣời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề

nghiệp, không bị phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, thành phần

xã hội, tín ngƣỡng, tôn giáo.

Điều 50. Quyền tự do kinh doanh

Quyền tự do kinh doanh của cá nhân đƣợc tôn trọng và đƣợc pháp

luật bảo vệ.

Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành nghề kinh

Page 32: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

31

doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động

và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 51. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo

1. Cá nhân có quyền tự do nghiên cứu khoa học - kỹ thuật, phát

minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất,

sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động

nghiên cứu, sáng tạo khác.

2. Quyền tự do nghiên cứu, sáng tạo đƣợc tôn trọng và đƣợc pháp

luật bảo vệ. Không ai đƣợc cản trở, hạn chế quyền tự do nghiên

cứu, sáng tạo của cá nhân.

Mục 3

NƠI CƢ TRÚ

Mục 3

NƠI CƢ TRÚ

Điều 40. Nơi cƣ trú của cá nhân

1. Nơi cƣ trú của cá nhân là nơi ngƣời đó thƣờng xuyên sinh

sống.

2. Trƣờng hợp không xác định đƣợc nơi cƣ trú của cá nhân

theo quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cƣ trú của cá nhân

là nơi ngƣời đó đang sinh sống.

3. Trƣờng hợp một bên trong quan hệ dân sự thay đổi nơi cƣ

trú gắn với việc thực hiện quyền, nghĩa vụ thì phải thông báo

cho bên kia biết về nơi cƣ trú mới.

Điều 52. Nơi cƣ trú

1. Nơi cƣ trú của cá nhân là nơi ngƣời đó thƣờng xuyên sinh sống.

2. Trƣờng hợp không xác định đƣợc nơi cƣ trú của cá nhân theo

quy định tại khoản 1 Điều này thì nơi cƣ trú là nơi ngƣời đó đang

sinh sống.

Điều 41. Nơi cƣ trú của ngƣời chƣa thành niên

1. Nơi cƣ trú của ngƣời chƣa thành niên là nơi cƣ trú của cha,

Điều 53. Nơi cƣ trú của ngƣời chƣa thành niên

1. Nơi cƣ trú của ngƣời chƣa thành niên là nơi cƣ trú của cha, mẹ;

Page 33: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

32

mẹ; nếu cha, mẹ có nơi cƣ trú khác nhau thì nơi cƣ trú của

ngƣời chƣa thành niên là nơi cƣ trú của cha hoặc mẹ mà

ngƣời chƣa thành niên thƣờng xuyên chung sống.

2. Ngƣời chƣa thành niên có thể có nơi cƣ trú khác với nơi

cƣ trú của cha, mẹ nếu đƣợc cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật

có quy định.

nếu cha, mẹ có nơi cƣ trú khác nhau thì nơi cƣ trú của ngƣời chƣa

thành niên là nơi cƣ trú của cha hoặc mẹ mà ngƣời chƣa thành

niên thƣờng xuyên chung sống.

2. Ngƣời chƣa thành niên có thể có nơi cƣ trú khác với nơi cƣ trú

của cha, mẹ nếu đƣợc cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định.

Điều 42. Nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ

1. Nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ là nơi cƣ trú của ngƣời

giám hộ.

2. Ngƣời đƣợc giám hộ có thể có nơi cƣ trú khác với nơi cƣ

trú của ngƣời giám hộ nếu đƣợc ngƣời giám hộ đồng ý hoặc

pháp luật có quy định.

Điều 54. Nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ

1. Nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ là nơi cƣ trú của ngƣời giám

hộ.

2. Ngƣời đƣợc giám hộ có thể có nơi cƣ trú khác với nơi cƣ trú

của ngƣời giám hộ nếu đƣợc ngƣời giám hộ đồng ý hoặc pháp luật

có quy định.

Điều 43. Nơi cƣ trú của vợ, chồng

1. Nơi cƣ trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thƣờng xuyên

chung sống.

2. Vợ, chồng có thể có nơi cƣ trú khác nhau nếu có thỏa

thuận.

Điều 55. Nơi cƣ trú của vợ, chồng

1. Nơi cƣ trú của vợ, chồng là nơi vợ, chồng thƣờng xuyên chung

sống.

2. Vợ, chồng có thể có nơi cƣ trú khác nhau nếu có thoả thuận.

Điều 44. Nơi cƣ trú của quân nhân

1. Nơi cƣ trú của quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự

là nơi đơn vị của quân nhân đó đóng quân.

2. Nơi cƣ trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp,

công nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của ngƣời đó

đóng quân, trừ trƣờng hợp họ có nơi cƣ trú theo quy định tại

khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này.

Điều 56. Nơi cƣ trú của quân nhân

1. Nơi cƣ trú của quân nhân đang làm nghĩa vụ quân sự là nơi đơn

vị của quân nhân đó đóng quân.

2. Nơi cƣ trú của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp, công

nhân, viên chức quốc phòng là nơi đơn vị của những ngƣời đó

đóng quân, trừ trƣờng hợp họ có nơi cƣ trú theo quy định tại

khoản 1 Điều 52 của Bộ luật này.

Page 34: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

33

Điều 45. Nơi cƣ trú của ngƣời làm nghề lƣu động

Nơi cƣ trú của ngƣời làm nghề lƣu động trên tàu, thuyền,

phƣơng tiện hành nghề lƣu động khác là nơi đăng ký tàu,

thuyền, phƣơng tiện đó, trừ trƣờng hợp họ có nơi cƣ trú theo

quy định tại khoản 1 Ðiều 40 của Bộ luật này.

Điều 57. Nơi cƣ trú của ngƣời làm nghề lƣu động

Nơi cƣ trú của ngƣời làm nghề lƣu động trên tàu, thuyền, phƣơng

tiện hành nghề lƣu động khác là nơi đăng ký tàu, thuyền, phƣơng

tiện đó, trừ trƣờng hợp họ có nơi cƣ trú theo quy định tại khoản 1

Điều 52 của Bộ luật này.

Mục 4.

GIÁM HỘ

Mục 4

GIÁM HỘ

Điều 46. Giám hộ

1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân đƣợc luật quy định,

đƣợc Ủy ban nhân dân cấp xã cử, đƣợc Tòa án chỉ định hoặc

đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây

gọi chung là ngƣời giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo

vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời

mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn trong nhận

thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là ngƣời đƣợc giám

hộ).

2. Trƣờng hợp giám hộ cho ngƣời có khó khăn trong nhận

thức, làm chủ hành vi thì phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời đó

nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại thời điểm yêu

cầu.

3. Việc giám hộ phải đƣợc đăng ký tại cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên mà không đăng ký việc giám hộ

Điều 58. Giám hộ

1. Giám hộ là việc cá nhân, tổ chức (sau đây gọi chung là ngƣời

giám hộ) đƣợc pháp luật quy định hoặc đƣợc cử để thực hiện việc

chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời chƣa thành

niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự (sau đây gọi chung là

ngƣời đƣợc giám hộ).

Page 35: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

34

thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của ngƣời giám hộ.

Điều 47. Ngƣời đƣợc giám hộ

1. Ngƣời đƣợc giám hộ bao gồm:

a) Ngƣời chƣa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác

định đƣợc cha, mẹ;

b) Ngƣời chƣa thành niên có cha, mẹ nhƣng cha, mẹ đều mất

năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận

thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành

vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối

với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục

con và có yêu cầu ngƣời giám hộ;

c) Ngƣời mất năng lực hành vi dân sự;

d) Ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

2. Một ngƣời chỉ có thể đƣợc một ngƣời giám hộ, trừ trƣờng

hợp cha, mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông, bà cùng giám

hộ cho cháu.

2. Ngƣời đƣợc giám hộ bao gồm:

a) Ngƣời chƣa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định

đƣợc cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự, bị

hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha,

mẹ hoặc cha, mẹ không có điều kiện chăm sóc, giáo dục ngƣời

chƣa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu;

b) Ngƣời mất năng lực hành vi dân sự.

3. Ngƣời chƣa đủ mƣời lăm tuổi đƣợc quy định tại điểm a khoản 2

Điều này và ngƣời đƣợc quy định tại điểm b khoản 2 Điều này

phải có ngƣời giám hộ.

4. Một ngƣời có thể giám hộ cho nhiều ngƣời, nhƣng một ngƣời

chỉ có thể đƣợc một ngƣời giám hộ, trừ trƣờng hợp ngƣời giám hộ

là cha, mẹ hoặc ông, bà theo quy định tại khoản 2 Điều 61 hoặc

khoản 3 Điều 62 của Bộ luật này.

Điều 48. Ngƣời giám hộ

1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật

Page 36: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

35

này đƣợc làm ngƣời giám hộ.

2. Trƣờng hợp ngƣời có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa

chọn ngƣời giám hộ cho mình thì khi họ ở tình trạng cần

đƣợc giám hộ, cá nhân, pháp nhân đƣợc lựa chọn là ngƣời

giám hộ nếu ngƣời này đồng ý. Việc lựa chọn ngƣời giám hộ

phải đƣợc lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng

thực.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều ngƣời.

Điều 49. Điều kiện của cá nhân làm ngƣời giám hộ

Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm ngƣời giám

hộ:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2. Có tƣ cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực

hiện quyền, nghĩa vụ của ngƣời giám hộ.

3. Không phải là ngƣời đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

hoặc ngƣời bị kết án nhƣng chƣa đƣợc xoá án tích về một

trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự,

nhân phẩm, tài sản của ngƣời khác.

4. Không phải là ngƣời bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối

với con chƣa thành niên.

Điều 60. Điều kiện của cá nhân làm ngƣời giám hộ

Cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm ngƣời giám hộ:

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Có tƣ cách đạo đức tốt; không phải là ngƣời đang bị truy cứu

trách nhiệm hình sự hoặc ngƣời bị kết án nhƣng chƣa đƣợc xoá án

tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,

danh dự, nhân phẩm, tài sản của ngƣời khác;

3. Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.

Điều 50. Điều kiện của pháp nhân làm ngƣời giám hộ

Pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm ngƣời

giám hộ:

1. Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.

Page 37: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

36

2. Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của

ngƣời giám hộ.

Điều 51. Giám sát việc giám hộ

1. Ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ thỏa thuận cử

ngƣời giám sát việc giám hộ trong số những ngƣời thân thích

hoặc chọn cá nhân, pháp nhân khác làm ngƣời giám sát việc

giám hộ.

Việc cử, chọn ngƣời giám sát việc giám hộ phải đƣợc sự

đồng ý của ngƣời đó. Trƣờng hợp giám sát việc giám hộ liên

quan đến quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ thì ngƣời

giám sát phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cƣ trú

của ngƣời đƣợc giám hộ.

Ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ là vợ, chồng, cha,

mẹ, con của ngƣời đƣợc giám hộ; nếu không có ai trong số

những ngƣời này thì ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám

hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời đƣợc

giám hộ; nếu cũng không có ai trong số những ngƣời này thì

ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ là bác ruột, chú

ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời đƣợc giám hộ.

2. Trƣờng hợp không có ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc

giám hộ hoặc những ngƣời thân thích không cử, chọn đƣợc

ngƣời giám sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Điều

này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cƣ trú của ngƣời giám hộ

cử cá nhân hoặc pháp nhân giám sát việc giám hộ. Trƣờng

Điều 59. Giám sát việc giám hộ

1. Ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ có trách nhiệm cử

ngƣời đại diện làm ngƣời giám sát việc giám hộ để theo dõi, đôn

đốc, kiểm tra ngƣời giám hộ trong việc thực hiện giám hộ, xem

xét, giải quyết kịp thời những đề nghị, kiến nghị của ngƣời giám

hộ liên quan đến việc giám hộ.

Ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ,

con của ngƣời đƣợc giám hộ; nếu không có ai trong số những

ngƣời này thì ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc giám hộ là ông, bà,

anh ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời đƣợc giám hộ; nếu cũng

không có ai trong số những ngƣời này thì ngƣời thân thích của

ngƣời đƣợc giám hộ là bác, chú, cậu, cô, dì của ngƣời đƣợc giám

hộ.

2. Trong trƣờng hợp không có ngƣời thân thích của ngƣời đƣợc

giám hộ hoặc những ngƣời thân thích không cử đƣợc ngƣời giám

sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Uỷ ban

nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú của ngƣời giám hộ cử

ngƣời giám sát việc giám hộ.

3. Ngƣời giám sát việc giám hộ phải là ngƣời có năng lực hành vi

dân sự đầy đủ.

Page 38: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

37

hợp có tranh chấp về việc cử, chọn ngƣời giám sát việc giám

hộ thì Tòa án quyết định.

3. Ngƣời giám sát việc giám hộ phải là ngƣời có năng lực

hành vi dân sự đầy đủ nếu là cá nhân, có năng lực pháp luật

dân sự phù hợp với việc giám sát nếu là pháp nhân; có điều

kiện cần thiết để thực hiện việc giám sát.

4. Ngƣời giám sát việc giám hộ có quyền và nghĩa vụ sau

đây:

a) Theo dõi, kiểm tra ngƣời giám hộ trong việc thực hiện

giám hộ;

b) Xem xét, có ý kiến kịp thời bằng văn bản về việc xác lập,

thực hiện giao dịch dân sự quy định tại Điều 59 của Bộ luật

này;

c) Yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về giám hộ xem

xét thay đổi hoặc chấm dứt việc giám hộ, giám sát việc giám

hộ.

Điều 52. Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời chƣa

thành niên

Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời chƣa thành niên quy

định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 47 của Bộ luật này

đƣợc xác định theo thứ tự sau đây:

1. Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là ngƣời giám

hộ; nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm ngƣời

giám hộ thì anh ruột hoặc chị ruột tiếp theo là ngƣời giám hộ,

Điều 61. Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời chƣa thành

niên

Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời chƣa thành niên mà không

còn cả cha và mẹ, không xác định đƣợc cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ

đều mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân

sự, bị Toà án hạn chế quyền của cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có

điều kiện chăm sóc, giáo dục ngƣời chƣa thành niên đó và nếu

cha, mẹ có yêu cầu, đƣợc xác định nhƣ sau:

Page 39: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

38

trừ trƣờng hợp có thỏa thuận anh ruột hoặc chị ruột khác làm

ngƣời giám hộ.

2. Trƣờng hợp không có ngƣời giám hộ quy định tại khoản 1

Điều này thì ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại là ngƣời

giám hộ hoặc những ngƣời này thỏa thuận cử một hoặc một

số ngƣời trong số họ làm ngƣời giám hộ.

3. Trƣờng hợp không có ngƣời giám hộ quy định tại khoản 1

và khoản 2 Điều này thì bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột

hoặc dì ruột là ngƣời giám hộ.

1. Trong trƣờng hợp anh ruột, chị ruột không có thoả thuận khác

thì anh cả hoặc chị cả là ngƣời giám hộ của em chƣa thành niên;

nếu anh cả hoặc chị cả không có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ

thì anh, chị tiếp theo là ngƣời giám hộ;

2. Trong trƣờng hợp không có anh ruột, chị ruột hoặc anh ruột, chị

ruột không có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì ông nội, bà nội,

ông ngoại, bà ngoại là ngƣời giám hộ; nếu không có ai trong số

những ngƣời thân thích này có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì

bác, chú, cậu, cô, dì là ngƣời giám hộ.

Điều 53. Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời mất năng

lực hành vi dân sự

Trƣờng hợp không có ngƣời giám hộ theo quy định tại khoản

2 Điều 48 của Bộ luật này thì ngƣời giám hộ đƣơng nhiên

của ngƣời mất năng lực hành vi dân sự đƣợc xác định nhƣ

sau:

1. Trƣờng hợp vợ là ngƣời mất năng lực hành vi dân sự thì

chồng là ngƣời giám hộ; nếu chồng là ngƣời mất năng lực

hành vi dân sự thì vợ là ngƣời giám hộ.

2. Trƣờng hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự

hoặc một ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, còn ngƣời kia

không có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì ngƣời con cả là

ngƣời giám hộ; nếu ngƣời con cả không có đủ điều kiện làm

ngƣời giám hộ thì ngƣời con tiếp theo có đủ điều kiện làm

Điều 62. Ngƣời giám hộ đƣơng nhiên của ngƣời mất năng lực

hành vi dân sự

1. Trong trƣờng hợp vợ mất năng lực hành vi dân sự thì chồng là

ngƣời giám hộ; nếu chồng mất năng lực hành vi dân sự thì vợ là

ngƣời giám hộ.

2. Trong trƣờng hợp cha và mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự

hoặc một ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, còn ngƣời kia không

có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì ngƣời con cả là ngƣời giám

hộ; nếu ngƣời con cả không có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì

ngƣời con tiếp theo là ngƣời giám hộ.

3. Trong trƣờng hợp ngƣời thành niên mất năng lực hành vi dân sự

chƣa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều không có

đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì cha, mẹ là ngƣời giám hộ.

Page 40: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

39

ngƣời giám hộ là ngƣời giám hộ.

3. Trƣờng hợp ngƣời thành niên mất năng lực hành vi dân sự

chƣa có vợ, chồng, con hoặc có mà vợ, chồng, con đều

không có đủ điều kiện làm ngƣời giám hộ thì cha, mẹ là

ngƣời giám hộ.

Điều 54. Cử, chỉ định ngƣời giám hộ

1. Trƣờng hợp ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực

hành vi dân sự không có ngƣời giám hộ đƣơng nhiên theo

quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Bộ luật này thì Ủy ban

nhân dân cấp xã nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ có trách

nhiệm cử ngƣời giám hộ.

Trƣờng hợp có tranh chấp giữa những ngƣời giám hộ quy

định tại Điều 52 và Điều 53 của Bộ luật này về ngƣời giám

hộ hoặc tranh chấp về việc cử ngƣời giám hộ thì Tòa án chỉ

định ngƣời giám hộ.

Trƣờng hợp cử, chỉ định ngƣời giám hộ cho ngƣời chƣa

thành niên từ đủ sáu tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện

vọng của ngƣời này.

2. Việc cử ngƣời giám hộ phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời

đƣợc cử làm ngƣời giám hộ.

3. Việc cử ngƣời giám hộ phải đƣợc lập thành văn bản, trong

đó ghi rõ lý do cử ngƣời giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của

ngƣời giám hộ, tình trạng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ.

4. Trừ trƣờng hợp áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 48 của

Điều 63. Cử ngƣời giám hộ

Trong trƣờng hợp ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực

hành vi dân sự không có ngƣời giám hộ đƣơng nhiên theo quy

định tại Điều 61 và Điều 62 của Bộ luật này thì Uỷ ban nhân dân

xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ có trách

nhiệm cử ngƣời giám hộ hoặc đề nghị một tổ chức đảm nhận việc

giám hộ.

Điều 64. Thủ tục cử ngƣời giám hộ

1. Việc cử ngƣời giám hộ phải đƣợc lập thành văn bản, trong đó

ghi rõ lý do cử ngƣời giám hộ, quyền, nghĩa vụ cụ thể của ngƣời

giám hộ, tình trạng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ.

2. Việc cử ngƣời giám hộ phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời đƣợc cử

làm ngƣời giám hộ.

Page 41: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

40

Bộ luật này, ngƣời giám hộ của ngƣời có khó khăn trong

nhận thức, làm chủ hành vi do Tòa án chỉ định trong số

những ngƣời giám hộ quy định tại Điều 53 của Bộ luật này.

Trƣờng hợp không có ngƣời giám hộ theo quy định trên, Tòa

án chỉ định ngƣời giám hộ hoặc đề nghị một pháp nhân thực

hiện việc giám hộ.

Điều 55. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc

giám hộ chƣa đủ mƣời lăm tuổi

1. Chăm sóc, giáo dục ngƣời đƣợc giám hộ.

2. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân

sự, trừ trƣờng hợp pháp luật quy định ngƣời chƣa đủ mƣời

lăm tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

3. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ.

4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ.

Điều 65. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc giám

hộ chƣa đủ mƣời lăm tuổi

Ngƣời giám hộ của ngƣời chƣa đủ mƣời lăm tuổi có các nghĩa vụ

sau đây:

1. Chăm sóc, giáo dục ngƣời đƣợc giám hộ;

2. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân sự,

trừ trƣờng hợp pháp luật quy định ngƣời chƣa đủ mƣời lăm tuổi có

thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự;

3. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ;

4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ.

Điều 56. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc

giám hộ từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi

1. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân

sự, trừ trƣờng hợp pháp luật quy định ngƣời từ đủ mƣời lăm

tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực

hiện giao dịch dân sự.

2. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác.

Điều 66. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc giám

hộ từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi

Ngƣời giám hộ của ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời

tám tuổi có các nghĩa vụ sau đây:

1. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân sự,

trừ trƣờng hợp pháp luật quy định ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến

chƣa đủ mƣời tám tuổi có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch

dân sự;

Page 42: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

41

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ. 2. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ;

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ.

Điều 57. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc

giám hộ mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn

trong nhận thức, làm chủ hành vi

1. Ngƣời giám hộ của ngƣời mất năng lực hành vi dân sự có

các nghĩa vụ sau đây:

a) Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho ngƣời đƣợc

giám hộ;

b) Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân

sự;

c) Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ;

d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ.

2. Ngƣời giám hộ của ngƣời có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi có nghĩa vụ theo quyết định của Tòa án

trong số các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 67. Nghĩa vụ của ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc giám

hộ mất năng lực hành vi dân sự

Ngƣời giám hộ của ngƣời mất năng lực hành vi dân sự có các

nghĩa vụ sau đây:

1. Chăm sóc, bảo đảm việc điều trị bệnh cho ngƣời đƣợc giám hộ;

2. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong các giao dịch dân sự;

3. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ;

4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời đƣợc giám hộ.

Điều 58. Quyền của ngƣời giám hộ

1. Ngƣời giám hộ của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất

năng lực hành vi dân sự có các quyền sau đây:

a) Sử dụng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ để chăm sóc, chi

dùng cho những nhu cầu thiết yếu của ngƣời đƣợc giám hộ;

b) Đƣợc thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài

sản của ngƣời đƣợc giám hộ;

c) Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong việc xác lập, thực

Điều 68. Quyền của ngƣời giám hộ

Ngƣời giám hộ có các quyền sau đây:

1. Sử dụng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ để chăm sóc, chi dùng

cho những nhu cầu cần thiết của ngƣời đƣợc giám hộ;

2. Đƣợc thanh toán các chi phí cần thiết cho việc quản lý tài sản

của ngƣời đƣợc giám hộ;

3. Đại diện cho ngƣời đƣợc giám hộ trong việc xác lập, thực hiện

các giao dịch dân sự nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của

Page 43: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

42

hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy

định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của

ngƣời đƣợc giám hộ.

2. Ngƣời giám hộ của ngƣời có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong

số các quyền quy định tại khoản 1 Điều này.

ngƣời đƣợc giám hộ.

Điều 59. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ

1. Ngƣời giám hộ của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất

năng lực hành vi dân sự có trách nhiệm quản lý tài sản của

ngƣời đƣợc giám hộ nhƣ tài sản của chính mình; đƣợc thực

hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của ngƣời đƣợc

giám hộ vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám hộ.

Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mƣợn, cho vay, cầm cố, thế

chấp, đặt cọc và giao dịch dân sự khác đối với tài sản có giá

trị lớn của ngƣời đƣợc giám hộ phải đƣợc sự đồng ý của

ngƣời giám sát việc giám hộ.

Ngƣời giám hộ không đƣợc đem tài sản của ngƣời đƣợc giám

hộ tặng cho ngƣời khác. Các giao dịch dân sự giữa ngƣời

giám hộ với ngƣời đƣợc giám hộ có liên quan đến tài sản của

ngƣời đƣợc giám hộ đều vô hiệu, trừ trƣờng hợp giao dịch

đƣợc thực hiện vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám hộ và có sự

đồng ý của ngƣời giám sát việc giám hộ.

2. Ngƣời giám hộ của ngƣời có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi đƣợc quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám

Điều 69. Quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ

1. Ngƣời giám hộ có trách nhiệm quản lý tài sản của ngƣời đƣợc

giám hộ nhƣ tài sản của chính mình.

2. Ngƣời giám hộ đƣợc thực hiện các giao dịch liên quan đến tài

sản của ngƣời đƣợc giám hộ vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám hộ.

Việc bán, trao đổi, cho thuê, cho mƣợn, cho vay, cầm cố, thế chấp,

đặt cọc và các giao dịch khác đối với tài sản có giá trị lớn của

ngƣời đƣợc giám hộ phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời giám sát việc

giám hộ.

Ngƣời giám hộ không đƣợc đem tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ

tặng cho ngƣời khác.

3. Các giao dịch dân sự giữa ngƣời giám hộ với ngƣời đƣợc giám

hộ có liên quan đến tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ đều vô hiệu, trừ

trƣờng hợp giao dịch đƣợc thực hiện vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám

hộ và có sự đồng ý của ngƣời giám sát việc giám hộ.

Page 44: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

43

hộ theo quyết định của Tòa án trong phạm vi đƣợc quy định

tại khoản 1 Điều này.

Điều 60. Thay đổi ngƣời giám hộ

1. Ngƣời giám hộ đƣợc thay đổi trong trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại

Điều 49, Điều 50 của Bộ luật này;

b) Ngƣời giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố

hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận

thức, làm chủ hành vi, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích;

pháp nhân làm giám hộ chấm dứt tồn tại;

c) Ngƣời giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

d) Ngƣời giám hộ đề nghị đƣợc thay đổi và có ngƣời khác

nhận làm giám hộ.

2. Trƣờng hợp thay đổi ngƣời giám hộ đƣơng nhiên thì

những ngƣời đƣợc quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Bộ

luật này là ngƣời giám hộ đƣơng nhiên; nếu không có ngƣời

giám hộ đƣơng nhiên thì việc cử, chỉ định ngƣời giám hộ

đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Bộ luật này.

3. Thủ tục thay đổi ngƣời giám hộ đƣợc thực hiện theo quy

định của pháp luật về hộ tịch.

Điều 70. Thay đổi ngƣời giám hộ

1. Ngƣời giám hộ đƣợc thay đổi trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời giám hộ không còn đủ các điều kiện quy định tại Điều 60

của Bộ luật này;

b) Ngƣời giám hộ là cá nhân chết hoặc bị Toà án tuyên bố mất

tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động;

c) Ngƣời giám hộ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ giám hộ;

d) Ngƣời giám hộ đề nghị đƣợc thay đổi và có ngƣời khác nhận

làm giám hộ.

2. Trong trƣờng hợp thay đổi ngƣời giám hộ đƣơng nhiên thì

những ngƣời đƣợc quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Bộ luật

này là ngƣời giám hộ đƣơng nhiên; nếu không có ngƣời giám hộ

đƣơng nhiên thì việc cử ngƣời giám hộ đƣợc thực hiện theo quy

định tại Điều 63 của Bộ luật này.

3. Thủ tục thay đổi ngƣời giám hộ đƣợc cử đƣợc thực hiện theo

quy định tại Điều 64 và Điều 71 của Bộ luật này.

Điều 61. Chuyển giao giám hộ

1. Khi thay đổi ngƣời giám hộ thì trong thời hạn 15 ngày, kể

từ ngày có ngƣời giám hộ mới, ngƣời đã thực hiện việc giám

hộ phải chuyển giao giám hộ cho ngƣời thay thế mình.

Điều 71. Chuyển giao giám hộ của ngƣời giám hộ đƣợc cử

1. Khi thay đổi ngƣời giám hộ thì trong thời hạn mƣời lăm ngày,

kể từ ngày có ngƣời giám hộ mới, ngƣời đã thực hiện việc giám hộ

phải chuyển giao giám hộ cho ngƣời thay thế mình.

Page 45: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

44

2. Việc chuyển giao giám hộ phải đƣợc lập thành văn bản,

trong đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản, vấn đề

khác có liên quan của ngƣời đƣợc giám hộ tại thời điểm

chuyển giao. Cơ quan cử, chỉ định ngƣời giám hộ, ngƣời

giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám hộ.

3. Trƣờng hợp thay đổi ngƣời giám hộ quy định tại khoản 1

Điều 60 của Bộ luật này thì cơ quan cử, chỉ định ngƣời giám

hộ lập biên bản, ghi rõ tình trạng tài sản, vấn đề khác có liên

quan của ngƣời đƣợc giám hộ, quyền, nghĩa vụ phát sinh

trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao cho

ngƣời giám hộ mới với sự chứng kiến của ngƣời giám sát

việc giám hộ.

2. Việc chuyển giao giám hộ phải đƣợc lập thành văn bản, trong

đó ghi rõ lý do chuyển giao và tình trạng tài sản của ngƣời đƣợc

giám hộ tại thời điểm chuyển giao. Ngƣời cử ngƣời giám hộ,

ngƣời giám sát việc giám hộ chứng kiến việc chuyển giao giám

hộ.

3. Trong trƣờng hợp thay đổi ngƣời giám hộ vì lý do ngƣời giám

hộ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi

dân sự, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích; tổ chức làm giám

hộ chấm dứt hoạt động thì ngƣời cử ngƣời giám hộ lập biên bản,

ghi rõ tình trạng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ, quyền, nghĩa vụ

phát sinh trong quá trình thực hiện việc giám hộ để chuyển giao

cho ngƣời giám hộ mới với sự chứng kiến của ngƣời giám sát việc

giám hộ.

4. Việc chuyển giao giám hộ phải đƣợc Uỷ ban nhân dân xã,

phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú của ngƣời giám hộ mới công nhận.

Điều 62. Chấm dứt việc giám hộ

1. Việc giám hộ chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời đƣợc giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy

đủ;

b) Ngƣời đƣợc giám hộ chết;

c) Cha, mẹ của ngƣời đƣợc giám hộ là ngƣời chƣa thành niên

đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

d) Ngƣời đƣợc giám hộ đƣợc nhận làm con nuôi.

2. Thủ tục chấm dứt việc giám hộ thực hiện theo quy định

Điều 72. Chấm dứt việc giám hộ

Việc giám hộ chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Ngƣời đƣợc giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Ngƣời đƣợc giám hộ chết;

3. Cha, mẹ của ngƣời đƣợc giám hộ đã có đủ điều kiện để thực

hiện quyền, nghĩa vụ của mình;

4. Ngƣời đƣợc giám hộ đƣợc nhận làm con nuôi.

Page 46: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

45

của pháp luật về hộ tịch.

Điều 63. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ

1. Trƣờng hợp ngƣời đƣợc giám hộ đã có năng lực hành vi

dân sự đầy đủ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm

dứt việc giám hộ, ngƣời giám hộ thanh toán tài sản với ngƣời

đƣợc giám hộ, chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao

dịch dân sự vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám hộ cho ngƣời

đƣợc giám hộ.

2. Trƣờng hợp ngƣời đƣợc giám hộ chết thì trong thời hạn 03

tháng, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ, ngƣời giám hộ

thanh toán tài sản với ngƣời thừa kế hoặc giao tài sản cho

ngƣời quản lý di sản của ngƣời đƣợc giám hộ, chuyển giao

quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của

ngƣời đƣợc giám hộ cho ngƣời thừa kế của ngƣời đƣợc giám

hộ; nếu hết thời hạn đó mà chƣa xác định đƣợc ngƣời thừa kế

thì ngƣời giám hộ tiếp tục quản lý tài sản của ngƣời đƣợc

giám hộ cho đến khi tài sản đƣợc giải quyết theo quy định

của pháp luật về thừa kế và thông báo cho Ủy ban nhân dân

cấp xã nơi cƣ trú của ngƣời đƣợc giám hộ.

3. Trƣờng hợp chấm dứt việc giám hộ quy định tại điểm c và

điểm d khoản 1 Điều 62 của Bộ luật này thì trong thời hạn

15 ngày, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ, ngƣời giám hộ

thanh toán tài sản và chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh

từ giao dịch dân sự vì lợi ích của ngƣời đƣợc giám hộ cho

Điều 73. Hậu quả chấm dứt việc giám hộ

1. Khi việc giám hộ chấm dứt thì trong thời hạn ba tháng, kể từ

thời điểm chấm dứt việc giám hộ, ngƣời giám hộ thanh toán tài

sản với ngƣời đƣợc giám hộ hoặc với cha, mẹ của ngƣời đƣợc

giám hộ.

Trong trƣờng hợp ngƣời đƣợc giám hộ chết thì trong thời hạn ba

tháng, kể từ thời điểm chấm dứt việc giám hộ, ngƣời giám hộ

thanh toán tài sản với ngƣời thừa kế của ngƣời đƣợc giám hộ; nếu

hết thời hạn đó mà chƣa xác định đƣợc ngƣời thừa kế thì ngƣời

giám hộ tiếp tục quản lý tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ cho đến

khi tài sản đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế

và thông báo cho Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi ngƣời

đƣợc giám hộ cƣ trú.

Việc thanh toán tài sản đƣợc thực hiện với sự giám sát của ngƣời

giám sát việc giám hộ.

2. Các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ các giao dịch dân sự vì lợi ích

của ngƣời đƣợc giám hộ đƣợc ngƣời giám hộ thực hiện nhƣ sau:

a) Chuyển cho ngƣời đƣợc giám hộ khi ngƣời này đã có năng lực

hành vi dân sự đầy đủ;

b) Chuyển cho cha, mẹ của ngƣời đƣợc giám hộ trong trƣờng hợp

quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 72 của Bộ luật này;

c) Chuyển cho ngƣời thừa kế của ngƣời đƣợc giám hộ khi ngƣời

đƣợc giám hộ chết.

Page 47: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

46

cha, mẹ của ngƣời đƣợc giám hộ.

4. Việc thanh toán tài sản và chuyển giao quyền, nghĩa vụ

quy định tại Điều này đƣợc lập thành văn bản với sự giám

sát của ngƣời giám sát việc giám hộ.

Mục 5

THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƢỜI VẮNG MẶT TẠI

NƠI CƢ TRÚ, TUYÊN BỐ MẤT TÍCH, TUYÊN BỐ

CHẾT

Mục 5

THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƢỜI VẮNG MẶT TẠI NƠI

CƢ TRÚ, TUYÊN BỐ MẤT TÍCH, TUYÊN BỐ CHẾT

Điều 64. Yêu cầu thông báo tìm kiếm ngƣời vắng mặt tại

nơi cƣ trú và quản lý tài sản của ngƣời đó

Khi một ngƣời biệt tích 06 tháng liền trở lên thì những ngƣời

có quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Tòa án thông

báo tìm kiếm ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú theo quy định của

pháp luật về tố tụng dân sự và có thể yêu cầu Tòa án áp dụng

biện pháp quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú

quy định tại Điều 65 của Bộ luật này.

Điều 74. Yêu cầu thông báo tìm kiếm ngƣời vắng mặt tại nơi

cƣ trú và quản lý tài sản của ngƣời đó

Khi một ngƣời biệt tích sáu tháng liền trở lên thì những ngƣời có

quyền, lợi ích liên quan có quyền yêu cầu Toà án thông báo tìm

kiếm ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú theo quy định của pháp luật tố

tụng dân sự và có thể yêu cầu Toà án áp dụng biện pháp quản lý

tài sản của ngƣời vắng mặt quy định tại Điều 75 của Bộ luật này.

Điều 65. Quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ

trú

1. Theo yêu cầu của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Tòa

án giao tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú cho ngƣời

sau đây quản lý:

a) Đối với tài sản đã đƣợc ngƣời vắng mặt ủy quyền quản lý

thì ngƣời đƣợc ủy quyền tiếp tục quản lý;

b) Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại

Điều 75. Quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú

1. Theo yêu cầu của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Toà án giao

tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú cho những ngƣời sau đây

quản lý:

a) Đối với tài sản đã đƣợc ngƣời vắng mặt uỷ quyền quản lý thì

ngƣời đƣợc uỷ quyền tiếp tục quản lý;

b) Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý;

c) Tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc chồng tiếp

Page 48: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

47

quản lý;

c) Đối với tài sản do vợ hoặc chồng đang quản lý thì vợ hoặc

chồng tiếp tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc mất

năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm

chủ hành vi, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì con thành

niên hoặc cha, mẹ của ngƣời vắng mặt quản lý.

2. Trƣờng hợp không có những ngƣời đƣợc quy định tại

khoản 1 Điều này thì Tòa án chỉ định một ngƣời trong số

những ngƣời thân thích của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú

quản lý tài sản; nếu không có ngƣời thân thích thì Tòa án chỉ

định ngƣời khác quản lý tài sản.

tục quản lý; nếu vợ hoặc chồng chết hoặc mất năng lực hành vi

dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì con đã thành niên

hoặc cha, mẹ của ngƣời vắng mặt quản lý.

2. Trong trƣờng hợp không có những ngƣời đƣợc quy định tại

khoản 1 Điều này thì Toà án chỉ định một ngƣời trong số những

ngƣời thân thích của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú quản lý tài sản;

nếu không có ngƣời thân thích thì Toà án chỉ định ngƣời khác

quản lý tài sản.

Điều 66. Nghĩa vụ của ngƣời quản lý tài sản của ngƣời

vắng mặt tại nơi cƣ trú

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản của ngƣời vắng mặt nhƣ tài sản

của chính mình.

2. Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy cơ bị

hƣ hỏng.

3. Thực hiện nghĩa vụ cấp dƣỡng, thanh toán nợ đến hạn,

nghĩa vụ tài chính khác của ngƣời vắng mặt bằng tài sản của

ngƣời đó theo quyết định của Tòa án.

4. Giao lại tài sản cho ngƣời vắng mặt khi ngƣời này trở về

và phải thông báo cho Tòa án biết; nếu có lỗi trong việc quản

lý tài sản mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

Điều 76. Nghĩa vụ của ngƣời quản lý tài sản của ngƣời vắng

mặt tại nơi cƣ trú

Ngƣời quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú có các

nghĩa vụ sau đây:

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản của ngƣời vắng mặt nhƣ tài sản của

chính mình;

2. Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy cơ bị hƣ

hỏng;

3. Thực hiện nghĩa vụ cấp dƣỡng, thanh toán nợ đến hạn của

ngƣời vắng mặt bằng tài sản của ngƣời đó theo quyết định của Toà

án;

4. Giao lại tài sản cho ngƣời vắng mặt khi ngƣời này trở về và

phải thông báo cho Toà án biết; nếu có lỗi trong việc quản lý tài

Page 49: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

48

sản mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

Điều 67. Quyền của ngƣời quản lý tài sản của ngƣời vắng

mặt tại nơi cƣ trú

1. Quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt.

2. Trích một phần tài sản của ngƣời vắng mặt để thực hiện

nghĩa vụ cấp dƣỡng, nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn, nghĩa

vụ tài chính khác của ngƣời vắng mặt.

3. Đƣợc thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý

tài sản của ngƣời vắng mặt.

Điều 77. Quyền của ngƣời quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt

tại nơi cƣ trú

Ngƣời quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú có các

quyền sau đây:

1. Quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt;

2. Trích một phần tài sản của ngƣời vắng mặt để thực hiện nghĩa

vụ cấp dƣỡng, nghĩa vụ thanh toán nợ đến hạn của ngƣời vắng

mặt;

3. Đƣợc thanh toán các chi phí cần thiết trong việc quản lý tài sản.

Điều 68. Tuyên bố mất tích

1. Khi một ngƣời biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp

dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy

định của pháp luật về tố tụng dân sự nhƣng vẫn không có tin

tức xác thực về việc ngƣời đó còn sống hay đã chết thì theo

yêu cầu của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể

tuyên bố ngƣời đó mất tích.

Thời hạn 02 năm đƣợc tính từ ngày biết đƣợc tin tức cuối

cùng về ngƣời đó; nếu không xác định đƣợc ngày có tin tức

cuối cùng thì thời hạn này đƣợc tính từ ngày đầu tiên của

tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác

định đƣợc ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này

đƣợc tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức

cuối cùng.

Điều 78. Tuyên bố một ngƣời mất tích

1. Khi một ngƣời biệt tích hai năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng

đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp

luật tố tụng dân sự nhƣng vẫn không có tin tức xác thực về việc

ngƣời đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của ngƣời có

quyền, lợi ích liên quan, Toà án có thể tuyên bố ngƣời đó mất tích.

Thời hạn hai năm đƣợc tính từ ngày biết đƣợc tin tức cuối cùng về

ngƣời đó; nếu không xác định đƣợc ngày có tin tức cuối cùng thì

thời hạn này đƣợc tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng

có tin tức cuối cùng; nếu không xác định đƣợc ngày, tháng có tin

tức cuối cùng thì thời hạn này đƣợc tính từ ngày đầu tiên của năm

tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

2. Trong trƣờng hợp vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố mất tích

xin ly hôn thì Toà án giải quyết cho ly hôn.

Page 50: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

49

2. Trƣờng hợp vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố mất tích

xin ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của

pháp luật về hôn nhân và gia đình.

3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một ngƣời mất tích phải

đƣợc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cƣ trú cuối cùng

của ngƣời bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của

pháp luật về hộ tịch.

Điều 69. Quản lý tài sản của ngƣời bị tuyên bố mất tích

Ngƣời đang quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú

quy định tại Điều 65 của Bộ luật này tiếp tục quản lý tài sản

của ngƣời đó khi ngƣời đó bị Tòa án tuyên bố mất tích và có

các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Bộ

luật này.

Trƣờng hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc chồng của ngƣời

bị tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của ngƣời mất tích

đƣợc giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ của ngƣời mất

tích quản lý; nếu không có những ngƣời này thì giao cho

ngƣời thân thích của ngƣời mất tích quản lý; nếu không có

ngƣời thân thích thì Tòa án chỉ định ngƣời khác quản lý tài

sản.

Điều 79. Quản lý tài sản của ngƣời bị tuyên bố mất tích

Ngƣời đang quản lý tài sản của ngƣời vắng mặt tại nơi cƣ trú quy

định tại khoản 1 Điều 75 của Bộ luật này tiếp tục quản lý tài sản

của ngƣời đó khi ngƣời đó bị Toà án tuyên bố mất tích và có các

quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Bộ luật này.

Trong trƣờng hợp Toà án giải quyết cho vợ hoặc chồng của ngƣời

bị tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của ngƣời mất tích đƣợc

giao cho con đã thành niên hoặc cha, mẹ của ngƣời mất tích quản

lý; nếu không có những ngƣời này thì giao cho ngƣời thân thích

của ngƣời mất tích quản lý; nếu không có ngƣời thân thích thì Toà

án chỉ định ngƣời khác quản lý tài sản.

Điều 70. Hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích

1. Khi ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác

thực là ngƣời đó còn sống thì theo yêu cầu của ngƣời đó hoặc

của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định

Điều 80. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một ngƣời mất tích

1. Khi ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là

ngƣời đó còn sống thì theo yêu cầu của ngƣời đó hoặc của ngƣời

có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết

Page 51: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

50

hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với ngƣời đó.

2. Ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về đƣợc nhận lại tài sản do

ngƣời quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi

phí quản lý.

3. Trƣờng hợp vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố mất tích

đã đƣợc ly hôn thì dù ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về hoặc

có tin tức xác thực là ngƣời đó còn sống, quyết định cho ly

hôn vẫn có hiệu lực pháp luật.

4. Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một

ngƣời mất tích phải đƣợc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã

nơi cƣ trú của ngƣời bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy

định của pháp luật về hộ tịch.

định tuyên bố một ngƣời mất tích.

2. Ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về đƣợc nhận lại tài sản do ngƣời

quản lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi phí quản lý.

3. Trong trƣờng hợp vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố mất tích

đã đƣợc ly hôn thì dù ngƣời bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin

tức xác thực là ngƣời đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có

hiệu lực pháp luật.

Điều 71. Tuyên bố chết

1. Ngƣời có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu Tòa án ra

quyết định tuyên bố một ngƣời là đã chết trong trƣờng hợp

sau đây:

a) Sau 03 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của

Tòa án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác

thực là còn sống;

b) Biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến

tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống;

c) Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau 02 năm, kể từ

ngày tai nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm dứt vẫn không

có tin tức xác thực là còn sống, trừ trƣờng hợp pháp luật có

Điều 81. Tuyên bố một ngƣời là đã chết

1. Ngƣời có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu Toà án ra

quyết định tuyên bố một ngƣời là đã chết trong các trƣờng hợp sau

đây:

a) Sau ba năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất tích của Toà án

có hiệu lực pháp luật mà vẫn không có tin tức xác thực là còn

sống;

b) Biệt tích trong chiến tranh sau năm năm, kể từ ngày chiến tranh

kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống;

c) Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau một năm, kể từ ngày

tai nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm dứt vẫn không có tin tức

xác thực là còn sống, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác;

Page 52: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

51

quy định khác;

d) Biệt tích 05 năm liền trở lên và không có tin tức xác thực

là còn sống; thời hạn này đƣợc tính theo quy định tại khoản 1

Điều 68 của Bộ luật này.

2. Căn cứ vào các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều này,

Tòa án xác định ngày chết của ngƣời bị tuyên bố là đã chết.

3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một ngƣời là đã chết phải

đƣợc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cƣ trú của ngƣời

bị tuyên bố là đã chết để ghi chú theo quy định của pháp luật

về hộ tịch.

d) Biệt tích năm năm liền trở lên và không có tin tức xác thực là

còn sống; thời hạn này đƣợc tính theo quy định tại khoản 1 Điều

78 của Bộ luật này.

2. Tuỳ từng trƣờng hợp, Toà án xác định ngày chết của ngƣời bị

tuyên bố là đã chết căn cứ vào các trƣờng hợp quy định tại khoản

1 Điều này.

Điều 72. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của ngƣời

bị Tòa án tuyên bố là đã chết

1. Khi quyết định của Tòa án tuyên bố một ngƣời là đã chết

có hiệu lực pháp luật thì quan hệ về hôn nhân, gia đình và

các quan hệ nhân thân khác của ngƣời đó đƣợc giải quyết

nhƣ đối với ngƣời đã chết.

2. Quan hệ tài sản của ngƣời bị Tòa án tuyên bố là đã chết

đƣợc giải quyết nhƣ đối với ngƣời đã chết; tài sản của ngƣời

đó đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Điều 82. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản của ngƣời bị

Toà án tuyên bố là đã chết

1. Khi quyết định của Toà án tuyên bố một ngƣời là đã chết có

hiệu lực pháp luật thì quan hệ về hôn nhân, gia đình và các quan

hệ nhân thân khác của ngƣời đó đƣợc giải quyết nhƣ đối với ngƣời

đã chết.

2. Quan hệ tài sản của ngƣời bị Toà án tuyên bố là đã chết đƣợc

giải quyết nhƣ đối với ngƣời đã chết; tài sản của ngƣời đó đƣợc

giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Điều 73. Hủy bỏ quyết định tuyên bố chết

1. Khi một ngƣời bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức

xác thực là ngƣời đó còn sống thì theo yêu cầu của ngƣời đó

hoặc của ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết

định hủy bỏ quyết định tuyên bố ngƣời đó là đã chết.

Điều 83. Huỷ bỏ quyết định tuyên bố một ngƣời là đã chết

1. Khi một ngƣời bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác

thực là ngƣời đó còn sống thì theo yêu cầu của ngƣời đó hoặc của

ngƣời có quyền, lợi ích liên quan, Toà án ra quyết định huỷ bỏ

quyết định tuyên bố ngƣời đó là đã chết.

Page 53: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

52

2. Quan hệ nhân thân của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đƣợc

khôi phục khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên

bố ngƣời đó là đã chết, trừ trƣờng hợp sau đây:

a) Vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đã đƣợc

Tòa án cho ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 68 của Bộ

luật này thì quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật;

b) Vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn

với ngƣời khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.

3. Ngƣời bị tuyên bố là đã chết mà còn sống có quyền yêu

cầu những ngƣời đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản, giá trị

tài sản hiện còn.

Trƣờng hợp ngƣời thừa kế của ngƣời bị tuyên bố là đã chết

biết ngƣời này còn sống mà cố tình giấu giếm nhằm hƣởng

thừa kế thì ngƣời đó phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã nhận, kể

cả hoa lợi, lợi tức; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

4. Quan hệ tài sản giữa vợ và chồng đƣợc giải quyết theo

quy định của Bộ luật này, Luật hôn nhân và gia đình.

5. Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố một

ngƣời là đã chết phải đƣợc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã

nơi cƣ trú của ngƣời bị tuyên bố là đã chết để ghi chú theo

quy định của pháp luật về hộ tịch.

2. Quan hệ nhân thân của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đƣợc khôi

phục khi Toà án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố ngƣời

đó là đã chết, trừ các trƣờng hợp sau đây:

a) Vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đã đƣợc Toà án

cho ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 78 của Bộ luật này thì

quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực pháp luật;

b) Vợ hoặc chồng của ngƣời bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn với

ngƣời khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.

3. Ngƣời bị tuyên bố là đã chết mà còn sống có quyền yêu cầu

những ngƣời đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản, giá trị tài sản

hiện còn.

Trong trƣờng hợp ngƣời thừa kế của ngƣời bị tuyên bố là đã chết

biết ngƣời này còn sống mà cố tình giấu giếm nhằm hƣởng thừa kế

thì ngƣời đó phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã nhận, kể cả hoa lợi,

lợi tức; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

CHƢƠNG IV

PHÁP NHÂN

CHƢƠNG IV

PHÁP NHÂN

Page 54: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

53

Mục 1

NHỮNG QUY ÐỊNH CHUNG VỀ PHÁP NHÂN

Điều 74. Pháp nhân

1. Một tổ chức đƣợc công nhận là pháp nhân khi có đủ các

điều kiện sau đây:

a) Đƣợc thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác

có liên quan;

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật

này;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu

trách nhiệm bằng tài sản của mình;

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc

lập.

2. Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền thành lập pháp

nhân, trừ trƣờng hợp luật có quy định khác.

Ðiều 84. Pháp nhân

Một tổ chức đƣợc công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện

sau đây:

1. Ðƣợc thành lập hợp pháp;

2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách

nhiệm bằng tài sản đó;

4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc

lập.

Điều 75. Pháp nhân thƣơng mại

1. Pháp nhân thƣơng mại là pháp nhân có mục tiêu chính là

tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận đƣợc chia cho các thành

viên.

2. Pháp nhân thƣơng mại bao gồm doanh nghiệp và các tổ

chức kinh tế khác.

3. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân thƣơng

mại đƣợc thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật

doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 100. Các loại pháp nhân

1. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân.

2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

3. Tổ chức kinh tế.

4. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức

xã hội - nghề nghiệp.

5. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

6. Tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 84 của Bộ

luật này.

Page 55: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

54

Điều 76. Pháp nhân phi thƣơng mại

1. Pháp nhân phi thƣơng mại là pháp nhân không có mục

tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng

không đƣợc phân chia cho các thành viên.

2. Pháp nhân phi thƣơng mại bao gồm cơ quan nhà nƣớc,

đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị

- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã

hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện,

doanh nghiệp xã hội và các tổ chức phi thƣơng mại khác.

3. Việc thành lập, hoạt động và chấm dứt pháp nhân phi

thƣơng mại đƣợc thực hiện theo quy định của Bộ luật này,

các luật về tổ chức bộ máy nhà nƣớc và quy định khác của

pháp luật có liên quan.

Điều 103. Pháp nhân là tổ chức kinh tế

1. Doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu

hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và

các tổ chức kinh tế khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 84

của Bộ luật này là pháp nhân.

2. Tổ chức kinh tế phải có điều lệ.

3. Tổ chức kinh tế chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình.

Điều 104. Pháp nhân là tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,

tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

1. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức

xã hội - nghề nghiệp đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho

phép thành lập, công nhận điều lệ và có hội viên là cá nhân, tổ

chức tự nguyện đóng góp tài sản hoặc hội phí nhằm phục vụ mục

đích của hội và nhu cầu chung của hội viên là pháp nhân khi tham

gia quan hệ dân sự.

2. Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức

xã hội - nghề nghiệp chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của

mình.

3. Trong trƣờng hợp tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ

chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp chấm dứt hoạt động thì

tài sản của tổ chức đó không đƣợc phân chia cho các hội viên mà

phải đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 105. Pháp nhân là quỹ xã hội, quỹ từ thiện

1. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

Page 56: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

55

cho phép thành lập, công nhận điều lệ, hoạt động vì mục đích

khuyến khích phát triển văn hoá, khoa học, từ thiện và các mục

đích xã hội, nhân đạo khác không nhằm mục đích thu lợi nhuận là

pháp nhân khi tham gia quan hệ dân sự.

2. Tài sản của quỹ xã hội, quỹ từ thiện đƣợc quản lý, sử dụng và

định đoạt theo quy định của pháp luật và phù hợp với mục đích

hoạt động của quỹ do điều lệ quy định.

3. Quỹ xã hội, quỹ từ thiện chỉ đƣợc phép tiến hành các hoạt động

quy định trong điều lệ đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền công

nhận, trong phạm vi tài sản của quỹ và phải chịu trách nhiệm dân

sự bằng tài sản đó.

4. Tổ chức đã lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện không phải chịu trách

nhiệm dân sự bằng tài sản thuộc sở hữu của mình về các hoạt động

của quỹ và không đƣợc phân chia tài sản của quỹ trong quá trình

quỹ hoạt động.

Trong trƣờng hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động thì

tài sản của quỹ không đƣợc phân chia cho các sáng lập viên mà

phải đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 101. Pháp nhân là cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang

nhân dân

1. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân đƣợc Nhà nƣớc

giao tài sản để thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc và thực hiện

các chức năng khác không nhằm mục đích kinh doanh là pháp

nhân khi tham gia quan hệ dân sự.

Page 57: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

56

2. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân chịu trách nhiệm

dân sự liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình

bằng kinh phí đƣợc cấp từ ngân sách nhà nƣớc.

3. Trong trƣờng hợp cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân

thực hiện các hoạt động có thu theo quy định của pháp luật thì

phải chịu trách nhiệm dân sự liên quan đến hoạt động có thu bằng

tài sản có đƣợc từ hoạt động này.

Điều 102. Pháp nhân là tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã

hội

1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quản lý, sử dụng,

định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình nhằm thực hiện mục tiêu

chính trị, xã hội theo điều lệ là pháp nhân khi tham gia quan hệ

dân sự.

2. Tài sản của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội không

thể phân chia cho các thành viên.

3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chịu trách nhiệm

dân sự bằng tài sản của mình, trừ tài sản mà theo quy định của

pháp luật không đƣợc sử dụng để chịu trách nhiệm dân sự.

Điều 77. Điều lệ của pháp nhân

1. Pháp nhân phải có điều lệ trong trƣờng hợp pháp luật có

quy định.

2. Điều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên gọi của pháp nhân;

b) Mục đích và phạm vi hoạt động của pháp nhân;

Ðiều 88. Ðiều lệ của pháp nhân

1. Trong trƣờng hợp pháp luật quy định pháp nhân phải có điều lệ

thì điều lệ của pháp nhân phải đƣợc các sáng lập viên hoặc đại hội

thành viên thông qua; điều lệ của pháp nhân phải đƣợc cơ quan

nhà nƣớc có thẩm quyền công nhận trong trƣờng hợp pháp luật có

quy định.

Page 58: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

57

c) Trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện, nếu có;

d) Vốn điều lệ, nếu có;

đ) Đại diện theo pháp luật của pháp nhân;

e) Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm,

cách chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh của cơ

quan điều hành và các cơ quan khác;

g) Điều kiện trở thành thành viên hoặc không còn là thành

viên của pháp nhân, nếu là pháp nhân có thành viên;

h) Quyền, nghĩa vụ của các thành viên, nếu là pháp nhân có

thành viên;

i) Thể thức thông qua quyết định của pháp nhân; nguyên tắc

giải quyết tranh chấp nội bộ;

k) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ;

l) Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi hình

thức, giải thể pháp nhân.

2. Ðiều lệ của pháp nhân có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên gọi của pháp nhân;

b) Mục đích và phạm vi hoạt động;

c) Trụ sở;

d) Vốn điều lệ, nếu có;

đ) Cơ cấu tổ chức; thể thức cử, bầu, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách

chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh của cơ quan điều

hành và các cơ quan khác;

e) Quyền, nghĩa vụ của các thành viên;

g) Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ;

h) Ðiều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể pháp nhân.

3. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của pháp nhân phải đƣợc cơ quan

nhà nƣớc có thẩm quyền công nhận trong trƣờng hợp pháp luật có

quy định.

Điều 78. Tên gọi của pháp nhân

1. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt.

2. Tên gọi của pháp nhân phải thể hiện rõ loại hình tổ chức

của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong

cùng một lĩnh vực hoạt động.

3. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch

dân sự.

4. Tên gọi của pháp nhân đƣợc pháp luật công nhận và bảo

vệ.

Ðiều 87. Tên gọi của pháp nhân

1. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt, thể hiện rõ loại hình

tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong

cùng một lĩnh vực hoạt động.

2. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch dân

sự.

3. Tên gọi của pháp nhân đƣợc pháp luật công nhận và bảo vệ.

Page 59: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

58

Điều 79. Trụ sở của pháp nhân

1. Trụ sở của pháp nhân là nơi đặt cơ quan điều hành của

pháp nhân. Trƣờng hợp thay đổi trụ sở thì pháp nhân phải

công bố công khai.

2. Địa chỉ liên lạc của pháp nhân là địa chỉ trụ sở của pháp

nhân. Pháp nhân có thể chọn nơi khác làm địa chỉ liên lạc.

Ðiều 90. Trụ sở của pháp nhân

Trụ sở của pháp nhân là nơi đặt cơ quan điều hành của pháp nhân.

Ðịa chỉ liên lạc của pháp nhân là địa chỉ trụ sở của pháp nhân.

Pháp nhân có thể chọn nơi khác làm địa chỉ liên lạc.

Điều 80. Quốc tịch của pháp nhân

Pháp nhân đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam là pháp

nhân Việt Nam.

Điều 81. Tài sản của pháp nhân

Tài sản của pháp nhân bao gồm vốn góp của chủ sở hữu,

sáng lập viên, thành viên của pháp nhân và tài sản khác mà

pháp nhân đƣợc xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ

luật này, luật khác có liên quan.

Điều 82. Thành lập, đăng ký pháp nhân

1. Pháp nhân đƣợc thành lập theo sáng kiến của cá nhân,

pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền.

2. Đăng ký pháp nhân bao gồm đăng ký thành lập, đăng ký

thay đổi và đăng ký khác theo quy định của pháp luật.

3. Việc đăng ký pháp nhân phải đƣợc công bố công khai.

Ðiều 85. Thành lập pháp nhân

Pháp nhân đƣợc thành lập theo sáng kiến của cá nhân, tổ chức

hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

Page 60: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

59

Điều 83. Cơ cấu tổ chức của pháp nhân

1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành. Tổ chức, nhiệm vụ

và quyền hạn của cơ quan điều hành của pháp nhân đƣợc

quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định

thành lập pháp nhân.

2. Pháp nhân có cơ quan khác theo quyết định của pháp

nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 84. Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân

1. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của

pháp nhân, không phải là pháp nhân.

2. Chi nhánh có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần

chức năng của pháp nhân.

3. Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện trong phạm vi do

pháp nhân giao, bảo vệ lợi ích của pháp nhân.

4. Việc thành lập, chấm dứt chi nhánh, văn phòng đại diện

của pháp nhân phải đƣợc đăng ký theo quy định của pháp

luật và công bố công khai.

5. Ngƣời đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện

nhiệm vụ theo ủy quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời

hạn đƣợc ủy quyền.

6. Pháp nhân có quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao

dịch dân sự do chi nhánh, văn phòng đại diện xác lập, thực

hiện.

Ðiều 92. Văn phòng đại diện, chi nhánh của pháp nhân

1. Pháp nhân có thể đặt văn phòng đại diện, chi nhánh ở nơi khác

với nơi đặt trụ sở của pháp nhân.

2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có

nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của pháp nhân và

thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó.

3. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ thực

hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, kể cả chức

năng đại diện theo ủy quyền.

4. Văn phòng đại diện, chi nhánh không phải là pháp nhân. Ngƣời

đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện nhiệm vụ theo

ủy quyền của pháp nhân trong phạm vi và thời hạn đƣợc ủy quyền.

5. Pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch

dân sự do văn phòng đại diện, chi nhánh xác lập, thực hiện.

Page 61: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

60

Điều 89. Cơ quan điều hành của pháp nhân

1. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành.

2. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan điều hành của

pháp nhân đƣợc quy định trong điều lệ của pháp nhân hoặc trong

quyết định thành lập pháp nhân.

Điều 85. Đại diện của pháp nhân

Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc

đại diện theo ủy quyền. Ngƣời đại diện của pháp nhân phải

tuân theo quy định về đại diện tại Chƣơng IX Phần này.

Điều 91. Đại diện của pháp nhân

1. Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc

đại diện theo uỷ quyền. Ngƣời đại diện của pháp nhân phải tuân

theo quy định về đại diện tại Chƣơng VII, Phần thứ nhất của Bộ

luật này.

2. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân đƣợc quy định trong điều

lệ của pháp nhân hoặc trong quyết định thành lập pháp nhân.

Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân

1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của

pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp

luật dân sự của pháp nhân không bị hạn chế, trừ trƣờng hợp

Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.

2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời

điểm đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập hoặc

cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký hoạt động

thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ

thời điểm ghi vào sổ đăng ký.

3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ

thời điểm chấm dứt pháp nhân.

Ðiều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân

1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp

nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt

động của mình.

2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm

pháp nhân đƣợc thành lập và chấm dứt từ thời điểm chấm dứt

pháp nhân.

3. Ngƣời đại diện theo pháp luật hoặc ngƣời đại diện theo ủy

quyền của pháp nhân nhân danh pháp nhân trong quan hệ dân sự.

Page 62: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

61

Điều 87. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân

1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện

nhân danh pháp nhân.

Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập

viên hoặc đại diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để

thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác hoặc luật có quy định khác.

2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình;

không chịu trách nhiệm thay cho ngƣời của pháp nhân đối

với nghĩa vụ dân sự do ngƣời của pháp nhân xác lập, thực

hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trƣờng hợp luật có quy

định khác.

3. Ngƣời của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay

cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập,

thực hiện, trừ trƣờng hợp luật có quy định khác.

Ðiều 93. Trách nhiệm dân sự của pháp nhân

1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện nhân

danh pháp nhân.

2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình;

không chịu trách nhiệm thay cho thành viên của pháp nhân đối với

nghĩa vụ dân sự do thành viên xác lập, thực hiện không nhân danh

pháp nhân.

3. Thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay

cho pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực

hiện.

Điều 88. Hợp nhất pháp nhân

1. Các pháp nhân có thể hợp nhất thành một pháp nhân mới.

2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ

thời điểm pháp nhân mới đƣợc thành lập; quyền và nghĩa vụ

dân sự của pháp nhân cũ đƣợc chuyển giao cho pháp nhân

mới.

Điều 94. Hợp nhất pháp nhân

1. Các pháp nhân cùng loại có thể hợp nhất thành một pháp nhân

mới theo quy định của điều lệ, theo thoả thuận giữa các pháp nhân

hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

2. Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt; các quyền, nghĩa

vụ dân sự của các pháp nhân cũ đƣợc chuyển giao cho pháp nhân

mới.

Điều 89. Sáp nhập pháp nhân Điều 95. Sáp nhập pháp nhân

Page 63: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

62

1. Một pháp nhân có thể đƣợc sáp nhập (sau đây gọi là pháp

nhân đƣợc sáp nhập) vào một pháp nhân khác (sau đây gọi là

pháp nhân sáp nhập).

2. Sau khi sáp nhập, pháp nhân đƣợc sáp nhập chấm dứt tồn

tại; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân đƣợc sáp nhập

đƣợc chuyển giao cho pháp nhân sáp nhập.

1. Một pháp nhân có thể đƣợc sáp nhập (sau đây gọi là pháp nhân

đƣợc sáp nhập) vào một pháp nhân khác cùng loại (sau đây gọi là

pháp nhân sáp nhập) theo quy định của điều lệ, theo thoả thuận

giữa các pháp nhân hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền.

2. Sau khi sáp nhập, pháp nhân đƣợc sáp nhập chấm dứt; các

quyền, nghĩa vụ dân sự của pháp nhân đƣợc sáp nhập đƣợc chuyển

giao cho pháp nhân sáp nhập.

Điều 90. Chia pháp nhân

1. Một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân.

2. Sau khi chia, pháp nhân bị chia chấm dứt tồn tại; quyền,

nghĩa vụ dân sự của pháp nhân bị chia đƣợc chuyển giao cho

các pháp nhân mới.

Điều 96. Chia pháp nhân

1. Một pháp nhân có thể chia thành nhiều pháp nhân theo quy định

của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền.

2. Sau khi chia, pháp nhân bị chia chấm dứt; quyền, nghĩa vụ dân

sự của pháp nhân bị chia đƣợc chuyển giao cho các pháp nhân

mới.

Điều 91. Tách pháp nhân

1. Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân.

2. Sau khi tách, pháp nhân bị tách và pháp nhân đƣợc tách

thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự của mình phù hợp với mục

đích hoạt động.

Điều 97. Tách pháp nhân

1. Một pháp nhân có thể tách thành nhiều pháp nhân theo quy định

của điều lệ hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền.

2. Sau khi tách, pháp nhân bị tách và pháp nhân đƣợc tách thực

hiện quyền, nghĩa vụ của mình phù hợp với mục đích hoạt động

của các pháp nhân đó.

Điều 92. Chuyển đổi hình thức của pháp nhân

1. Pháp nhân có thể đƣợc chuyển đổi hình thức thành pháp

Page 64: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

63

nhân khác.

2. Sau khi chuyển đổi hình thức, pháp nhân đƣợc chuyển đổi

chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân chuyển đổi đƣợc

thành lập; pháp nhân chuyển đổi kế thừa quyền, nghĩa vụ

dân sự của pháp nhân đƣợc chuyển đổi.

Điều 93. Giải thể pháp nhân

1. Pháp nhân giải thể trong trƣờng hợp sau đây:

a) Theo quy định của điều lệ;

b) Theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

c) Hết thời hạn hoạt động đƣợc ghi trong điều lệ hoặc trong

quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

d) Trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Trƣớc khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ các

nghĩa vụ về tài sản.

Điều 98. Giải thể pháp nhân

1. Pháp nhân có thể bị giải thể trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Theo quy định của điều lệ;

b) Theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

c) Hết thời hạn hoạt động đƣợc ghi trong điều lệ hoặc trong quyết

định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

2. Trƣớc khi giải thể, pháp nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ tài sản.

Điều 94. Thanh toán tài sản của pháp nhân bị giải thể

1. Tài sản của pháp nhân bị giải thể đƣợc thanh toán theo

thứ tự sau đây:

a) Chi phí giải thể pháp nhân;

b) Các khoản nợ lƣơng, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội,

bảo hiểm y tế đối với ngƣời lao động theo quy định của pháp

luật và các quyền lợi khác của ngƣời lao động theo thỏa ƣớc

lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

c) Nợ thuế và các khoản nợ khác.

2. Sau khi đã thanh toán hết chi phí giải thể pháp nhân và

Page 65: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

64

các khoản nợ, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu pháp nhân,

các thành viên góp vốn, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3

Điều này hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Trƣờng hợp quỹ xã hội, quỹ từ thiện đã thanh toán hết chi

phí giải thể và các khoản nợ quy định tại khoản 1 Điều này,

tài sản còn lại đƣợc chuyển giao cho quỹ khác có cùng mục

đích hoạt động.

Trƣờng hợp không có quỹ khác có cùng mục đích hoạt động

nhận tài sản chuyển giao hoặc quỹ bị giải thể do hoạt động

vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì tài sản

của quỹ bị giải thể thuộc về Nhà nƣớc.

Điều 95. Phá sản pháp nhân

Việc phá sản pháp nhân đƣợc thực hiện theo quy định của

pháp luật về phá sản.

Điều 96. Chấm dứt tồn tại pháp nhân

1. Pháp nhân chấm dứt tồn tại trong trƣờng hợp sau đây:

a) Hợp nhất, sáp nhập, chia, chuyển đổi hình thức, giải thể

pháp nhân theo quy định tại các điều 88, 89, 90, 92 và 93 của

Bộ luật này;

b) Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá

sản.

2. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong

sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ thời điểm đƣợc xác định trong

quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

Điều 99. Chấm dứt pháp nhân

1. Pháp nhân chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Hợp nhất, sáp nhập, chia, giải thể pháp nhân theo quy định tại

các điều 94, 95, 96 và 98 của Bộ luật này;

b) Bị tuyên bố phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.

2. Pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm xoá tên trong sổ đăng ký

pháp nhân hoặc từ thời điểm đƣợc xác định trong quyết định của

cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

3. Khi pháp nhân chấm dứt, tài sản của pháp nhân đƣợc giải quyết

theo quy định của pháp luật.

Page 66: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

65

3. Khi pháp nhân chấm dứt tồn tại, tài sản của pháp nhân

đƣợc giải quyết theo quy định của Bộ luật này, quy định khác

của pháp luật có liên quan.

CHƢƠNG V

NHÀ NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM, CƠ QUAN NHÀ NƢỚC Ở TRUNG ƢƠNG, Ở ĐỊA

PHƢƠNG TRONG QUAN HỆ DÂN SỰ

Điều 97. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,

cơ quan nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng trong quan

hệ dân sự

Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà

nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng khi tham gia quan hệ dân

sự thì bình đẳng với các chủ thể khác và chịu trách nhiệm

dân sự theo quy định tại Điều 99 và Điều 100 của Bộ luật

này.

Điều 98. Đại diện tham gia quan hệ dân sự

Việc đại diện cho Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam, cơ quan nhà nƣớc ở trung ƣơng, ở địa phƣơng tham

gia quan hệ dân sự đƣợc thực hiện theo quy định của pháp

luật về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy

Page 67: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

66

của cơ quan nhà nƣớc. Việc đại diện thông qua cá nhân,

pháp nhân khác chỉ đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp và

theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Điều 99. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự

1. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan

nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng chịu trách nhiệm về

nghĩa vụ dân sự của mình bằng tài sản mà mình là đại diện

chủ sở hữu và thống nhất quản lý, trừ trƣờng hợp tài sản đã

đƣợc chuyển giao cho pháp nhân theo quy định tại khoản 2

Điều này.

2. Pháp nhân do Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam, cơ quan nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng thành

lập không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ

dân sự của Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,

cơ quan nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng.

3. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan

nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng không chịu trách

nhiệm về nghĩa vụ dân sự của pháp nhân do mình thành lập,

bao gồm cả doanh nghiệp nhà nƣớc, trừ trƣờng hợp Nhà

nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà

nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng bảo lãnh cho nghĩa vụ dân

sự của pháp nhân này theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng không

chịu trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của Nhà nƣớc Cộng hòa

Page 68: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

67

xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nƣớc khác ở Trung

ƣơng, ở địa phƣơng, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy

định khác.

Điều 100. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của Nhà nƣớc

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nƣớc ở

Trung ƣơng, ở địa phƣơng trong quan hệ dân sự với một

bên là nhà nƣớc, pháp nhân, cá nhân nƣớc ngoài

1. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan

nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng chịu trách nhiệm về

nghĩa vụ dân sự do mình xác lập với nhà nƣớc, pháp nhân,

cá nhân nƣớc ngoài trong trƣờng hợp sau đây:

a) Điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

là thành viên có quy định về việc từ bỏ quyền miễn trừ;

b) Các bên trong quan hệ dân sự có thỏa thuận từ bỏ quyền

miễn trừ;

c) Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan

nhà nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng từ bỏ quyền miễn trừ.

2. Trách nhiệm về nghĩa vụ dân sự của nhà nƣớc, cơ quan

nhà nƣớc của nƣớc ngoài khi tham gia quan hệ dân sự với

Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà

nƣớc ở Trung ƣơng, ở địa phƣơng, pháp nhân, cá nhân Việt

Nam đƣợc áp dụng tƣơng tự khoản 1 Điều này.

CHƢƠNG VI CHƢƠNG V

Page 69: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

68

HỘ GIA ĐÌNH, TỔ HỢP TÁC VÀ TỔ CHỨC KHÁC

KHÔNG CÓ TƢ CÁCH PHÁP NHÂN TRONG QUAN HỆ

DÂN SỰ

HỘ GIA ĐÌNH, TỔ HỢP TÁC

Điều 101. Chủ thể trong quan hệ dân sự có sự tham gia

của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ

cách pháp nhân

1. Trƣờng hợp hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có

tƣ cách pháp nhân tham gia quan hệ dân sự thì các thành

viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ

cách pháp nhân là chủ thể tham gia xác lập, thực hiện giao

dịch dân sự hoặc ủy quyền cho ngƣời đại diện tham gia xác

lập, thực hiện giao dịch dân sự. Việc ủy quyền phải đƣợc lập

thành văn bản, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác. Khi có sự

thay đổi ngƣời đại diện thì phải thông báo cho bên tham gia

quan hệ dân sự biết.

Trƣờng hợp thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức

khác không có tƣ cách pháp nhân tham gia quan hệ dân sự

không đƣợc các thành viên khác ủy quyền làm ngƣời đại diện

thì thành viên đó là chủ thể của quan hệ dân sự do mình xác

lập, thực hiện.

2. Việc xác định chủ thể của quan hệ dân sự có sự tham gia

của hộ gia đình sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy định

của Luật đất đai.

Điều 106. Hộ gia đình

Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp

công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm,

ngƣ nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do

pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc

các lĩnh vực này.

Điều 111. Tổ hợp tác

1. Tổ hợp tác đƣợc hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có

chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn của từ ba cá

nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện những

công việc nhất định, cùng hƣởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là

chủ thể trong các quan hệ dân sự.

Tổ hợp tác có đủ điều kiện để trở thành pháp nhân theo quy định

của pháp luật thì đăng ký hoạt động với tƣ cách pháp nhân tại cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

2. Hợp đồng hợp tác có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;

b) Họ, tên, nơi cƣ trú của tổ trƣởng và các tổ viên;

c) Mức đóng góp tài sản, nếu có; phƣơng thức phân chia hoa lợi,

lợi tức giữa các tổ viên;

d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ trƣởng, của các tổ viên;

Page 70: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

69

đ) Điều kiện nhận tổ viên mới và ra khỏi tổ hợp tác;

e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác;

g) Các thoả thuận khác.

Điều 107. Đại diện của hộ gia đình

1. Chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì

lợi ích chung của hộ. Cha, mẹ hoặc một thành viên khác đã thành

niên có thể là chủ hộ.

Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác đã thành niên làm đại

diện của hộ trong quan hệ dân sự.

2. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của hộ gia đình xác lập,

thực hiện vì lợi ích chung của hộ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ

của cả hộ gia đình.

Điều 113. Đại diện của tổ hợp tác

1. Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trƣởng

do các tổ viên cử ra.

Tổ trƣởng tổ hợp tác có thể ủy quyền cho tổ viên thực hiện một số

công việc nhất định cần thiết cho tổ.

2. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực

hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa

số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả tổ hợp tác.

Điều 102. Tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ

hợp tác, tổ chức khác không có tƣ cách pháp nhân

1. Việc xác định tài sản chung của các thành viên hộ gia

đình, quyền, nghĩa vụ đối với tài sản này đƣợc xác định theo

Điều 108. Tài sản chung của hộ gia đình

Tài sản chung của hộ gia đình gồm quyền sử dụng đất, quyền sử

dụng rừng, rừng trồng của hộ gia đình, tài sản do các thành viên

đóng góp, cùng nhau tạo lập nên hoặc đƣợc tặng cho chung, đƣợc

Page 71: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

70

quy định tại Điều 212 của Bộ luật này.

2. Việc xác định tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác,

quyền, nghĩa vụ đối với tài sản này đƣợc xác định theo quy

định tại Điều 506 của Bộ luật này.

3. Việc xác định tài sản chung của các thành viên của tổ

chức khác không có tƣ cách pháp nhân, quyền, nghĩa vụ đối

với tài sản này đƣợc xác định theo thỏa thuận của các thành

viên, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

thừa kế chung và các tài sản khác mà các thành viên thoả thuận là

tài sản chung của hộ.

Điều 109. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ

gia đình

1. Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và sử dụng tài sản

chung của hộ theo phƣơng thức thoả thuận.

2. Việc định đoạt tài sản là tƣ liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị

lớn của hộ gia đình phải đƣợc các thành viên từ đủ mƣời lăm tuổi

trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản chung khác phải đƣợc đa số

thành viên từ đủ mƣời lăm tuổi trở lên đồng ý.

Điều 114. Tài sản của tổ hợp tác

1. Tài sản do các tổ viên đóng góp, cùng tạo lập và đƣợc tặng cho

chung là tài sản của tổ hợp tác.

2. Các tổ viên quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác theo

phƣơng thức thoả thuận.

3. Việc định đoạt tài sản là tƣ liệu sản xuất của tổ hợp tác phải

đƣợc toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải

đƣợc đa số tổ viên đồng ý.

Điều 103. Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình,

tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ cách pháp nhân

1. Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ việc tham gia quan hệ dân sự

của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ cách

pháp nhân đƣợc bảo đảm thực hiện bằng tài sản chung của

các thành viên.

Điều 110. Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình

1. Hộ gia đình phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện của hộ gia đình xác lập,

thực hiện nhân danh hộ gia đình.

2. Hộ gia đình chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ;

nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ thì

Page 72: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

71

2. Trƣờng hợp các thành viên không có hoặc không đủ tài

sản chung để thực hiện nghĩa vụ chung thì ngƣời có quyền có

thể yêu cầu các thành viên thực hiện nghĩa vụ theo quy định

tại Điều 288 của Bộ luật này.

3. Trƣờng hợp các bên không có thỏa thuận, hợp đồng hợp

tác hoặc luật không có quy định khác thì các thành viên chịu

trách nhiệm dân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều

này theo phần tƣơng ứng với phần đóng góp tài sản của

mình, nếu không xác định đƣợc theo phần tƣơng ứng thì xác

định theo phần bằng nhau.

các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng

của mình.

Điều 117. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác

1. Tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện nhân

danh tổ hợp tác.

2. Tổ hợp tác chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của tổ; nếu tài

sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ thì tổ viên phải

chịu trách nhiệm liên đới theo phần tƣơng ứng với phần đóng góp

bằng tài sản riêng của mình.

Điều 104. Hậu quả pháp lý đối với giao dịch dân sự do

thành viên không có quyền đại diện hoặc vƣợt quá phạm

vi đại diện xác lập, thực hiện

1. Trƣờng hợp thành viên không có quyền đại diện mà xác

lập, thực hiện giao dịch dân sự nhân danh các thành viên

khác của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ

cách pháp nhân hoặc ngƣời đại diện xác lập, thực hiện vƣợt

quá phạm vi đại diện thì hậu quả pháp lý của giao dịch đƣợc

áp dụng theo quy định tại các Điều 130, 142 và 143 của Bộ

luật này.

2. Giao dịch dân sự do bên không có quyền đại diện hoặc

vƣợt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện mà gây thiệt hại

cho thành viên khác của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác

không có tƣ cách pháp nhân hoặc ngƣời thứ ba thì phải bồi

Page 73: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

72

thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

CHƢƠNG VII

TÀI SẢN

Điều 105. Tài sản

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản

và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành

trong tƣơng lai.

Điều 163. Tài sản

Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.

Điều 106. Đăng ký tài sản

1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản

đƣợc đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về

đăng ký tài sản.

2. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản

không phải đăng ký, trừ trƣờng hợp pháp luật về đăng ký tài

sản có quy định khác.

3. Việc đăng ký tài sản phải đƣợc công khai.

Điều 167. Đăng ký quyền sở hữu tài sản

Quyền sở hữu đối với bất động sản đƣợc đăng ký theo quy định

của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký bất động sản. Quyền sở

hữu đối với động sản không phải đăng ký, trừ trƣờng hợp pháp

luật có quy định khác.

Điều 107. Bất động sản và động sản

1. Bất động sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây

dựng;

d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

Điều 174. Bất động sản và động sản

1. Bất động sản là các tài sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản

gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;

c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;

d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.

Page 74: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

73

2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản. 2. Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.

Điều 108. Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong

tƣơng lai

1. Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác

lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trƣớc hoặc tại

thời điểm xác lập giao dịch.

2. Tài sản hình thành trong tƣơng lai bao gồm:

a) Tài sản chƣa hình thành;

b) Tài sản đã hình thành nhƣng chủ thể xác lập quyền sở hữu

tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.

Điều 109. Hoa lợi, lợi tức

1. Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.

2. Lợi tức là khoản lợi thu đƣợc từ việc khai thác tài sản.

Điều 175. Hoa lợi, lợi tức

1. Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.

2. Lợi tức là các khoản lợi thu đƣợc từ việc khai thác tài sản.

Điều 110. Vật chính và vật phụ

1. Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo

tính năng.

2. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công

dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhƣng có

thể tách rời vật chính.

Điều 176. Vật chính và vật phụ

1. Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính

năng.

2. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng

của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhƣng có thể tách rời

vật chính.

Page 75: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

74

3. Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính thì phải

chuyển giao cả vật phụ, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính thì phải chuyển giao

cả vật phụ, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 111. Vật chia đƣợc và vật không chia đƣợc

1. Vật chia đƣợc là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính

chất và tính năng sử dụng ban đầu.

2. Vật không chia đƣợc là vật khi bị phân chia thì không giữ

nguyên đƣợc tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.

Khi cần phân chia vật không chia đƣợc thì phải trị giá thành

tiền để chia.

Điều 177. Vật chia đƣợc và vật không chia đƣợc

1. Vật chia đƣợc là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất

và tính năng sử dụng ban đầu.

2. Vật không chia đƣợc là vật khi bị phân chia thì không giữ

nguyên đƣợc tính chất và tính năng sử dụng ban đầu.

Khi cần phân chia vật không chia đƣợc thì phải trị giá thành tiền

để chia.

Điều 112. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao

1. Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi

hoặc không giữ đƣợc tính chất, hình dáng và tính năng sử

dụng ban đầu.

Vật tiêu hao không thể là đối tƣợng của hợp đồng cho thuê

hoặc hợp đồng cho mƣợn.

2. Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà

cơ bản vẫn giữ đƣợc tính chất, hình dáng và tính năng sử

dụng ban đầu.

Điều 178. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao

1. Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc

không giữ đƣợc tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.

Vật tiêu hao không thể là đối tƣợng của hợp đồng cho thuê hoặc

hợp đồng cho mƣợn.

2. Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ

bản vẫn giữ đƣợc tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban

đầu.

Điều 113. Vật cùng loại và vật đặc định

1. Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất,

tính năng sử dụng và xác định đƣợc bằng những đơn vị đo

lƣờng.

Vật cùng loại có cùng chất lƣợng có thể thay thế cho nhau.

2. Vật đặc định là vật phân biệt đƣợc với các vật khác bằng

Điều 179. Vật cùng loại và vật đặc định

1. Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính

năng sử dụng và xác định đƣợc bằng những đơn vị đo lƣờng.

Vật cùng loại có cùng chất lƣợng có thể thay thế cho nhau.

2. Vật đặc định là vật phân biệt đƣợc với các vật khác bằng những

đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính,

Page 76: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

75

những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất

liệu, đặc tính, vị trí.

Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải

giao đúng vật đó.

vị trí.

Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải giao

đúng vật đó.

Điều 114. Vật đồng bộ

Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp,

liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong

các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không

đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng đƣợc hoặc giá

trị sử dụng của vật đó bị giảm sút.

Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải

chuyển giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành,

trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 180. Vật đồng bộ

Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên

hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần,

các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận không đúng quy cách,

chủng loại thì không sử dụng đƣợc hoặc giá trị sử dụng của vật đó

bị giảm sút.

Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển

giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

Điều 115. Quyền tài sản

Quyền tài sản là quyền trị giá đƣợc bằng tiền, bao gồm quyền

tài sản đối với đối tƣợng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng

đất và các quyền tài sản khác.

Điều 181. Quyền tài sản

Quyền tài sản là quyền trị giá đƣợc bằng tiền và có thể chuyển

giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ.

CHƢƠNG VIII

GIAO DỊCH DÂN SỰ

CHƢƠNG VI

GIAO DỊCH DÂN SỰ

Điều 116. Giao dịch dân sự

Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn

phƣơng làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa

Điều 121. Giao dịch dân sự

Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phƣơng

làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Page 77: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

76

vụ dân sự.

Điều 117. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau

đây:

a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi

dân sự phù hợp với giao dịch dân sự đƣợc xác lập;

b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm

điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực

của giao dịch dân sự trong trƣờng hợp luật có quy định.

Điều 122. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngƣời tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm

của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

c) Ngƣời tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao

dịch trong trƣờng hợp pháp luật có quy định.

Điều 118. Mục đích của giao dịch dân sự

Mục đích của giao dịch dân sự là lợi ích mà chủ thể mong

muốn đạt đƣợc khi xác lập giao dịch đó.

Điều 123. Mục đích của giao dịch dân sự

Mục đích của giao dịch dân sự là lợi ích hợp pháp mà các bên

mong muốn đạt đƣợc khi xác lập giao dịch đó.

Điều 119. Hình thức giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự đƣợc thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản

hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phƣơng tiện điện tử dƣới hình

thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao

dịch điện tử đƣợc coi là giao dịch bằng văn bản.

2. Trƣờng hợp luật quy định giao dịch dân sự phải đƣợc thể

hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì

phải tuân theo quy định đó.

Điều 124. Hình thức giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự đƣợc thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc

bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phƣơng tiện điện tử dƣới hình thức

thông điệp dữ liệu đƣợc coi là giao dịch bằng văn bản.

2. Trong trƣờng hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải

đƣợc thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc chứng thực,

phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.

Điều 310. Hình thức chuyển giao quyền yêu cầu

1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu đƣợc thể hiện bằng văn bản

Page 78: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

77

hoặc bằng lời nói.

2. Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định việc chuyển giao quyền

yêu cầu phải đƣợc thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc

chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phép thì phải tuân theo các quy

định đó.

Điều 316. Hình thức chuyển giao nghĩa vụ dân sự

1. Việc chuyển giao nghĩa vụ dân sự đƣợc thể hiện bằng văn bản

hoặc bằng lời nói.

2. Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định việc chuyển giao nghĩa

vụ phải đƣợc thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc

chứng thực, đăng ký hoặc phải xin phép thì phải tuân theo các quy

định đó.

Điều 401. Hình thức hợp đồng dân sự

1. Hợp đồng dân sự có thể đƣợc giao kết bằng lời nói, bằng văn

bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại

hợp đồng đó phải đƣợc giao kết bằng một hình thức nhất định.

2. Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải đƣợc thể

hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký

hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó.

Hợp đồng không bị vô hiệu trong trƣờng hợp có vi phạm về hình

thức, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 120. Giao dịch dân sự có điều kiện

1. Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh

hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra,

Điều 125. Giao dịch dân sự có điều kiện

1. Trong trƣờng hợp các bên có thỏa thuận về điều kiện phát sinh

hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự thì khi điều kiện đó xảy ra, giao dịch

Page 79: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

78

giao dịch dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ.

2. Trƣờng hợp điều kiện làm phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch

dân sự không thể xảy ra đƣợc do hành vi cố ý cản trở trực

tiếp hoặc gián tiếp của một bên thì coi nhƣ điều kiện đó đã

xảy ra; trƣờng hợp có sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của

một bên cố ý thúc đẩy cho điều kiện xảy ra thì coi nhƣ điều

kiện đó không xảy ra.

dân sự phát sinh hoặc hủy bỏ.

2. Trong trƣờng hợp điều kiện làm phát sinh hoặc hủy bỏ giao dịch

dân sự không thể xảy ra đƣợc do hành vi cố ý cản trở của một bên

hoặc của ngƣời thứ ba thì coi nhƣ điều kiện đó đã xảy ra; nếu có

sự tác động của một bên hoặc của ngƣời thứ ba cố ý thúc đẩy cho

điều kiện để làm phát sinh hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự xảy ra thì

coi nhƣ điều kiện đó không xảy ra.

Điều 121. Giải thích giao dịch dân sự

1. Giao dịch dân sự có nội dung không rõ ràng, khó hiểu,

đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau và không thuộc quy

định tại khoản 2 Điều này thì việc giải thích giao dịch dân sự

đó đƣợc thực hiện theo thứ tự sau đây:

a) Theo ý chí đích thực của các bên khi xác lập giao dịch;

b) Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch;

c) Theo tập quán nơi giao dịch đƣợc xác lập.

2. Việc giải thích hợp đồng đƣợc thực hiện theo quy định tại

Điều 404 của Bộ luật này; việc giải thích nội dung di chúc

đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 648 của Bộ luật này.

Điều 126. Giải thích giao dịch dân sự

1. Trong trƣờng hợp giao dịch dân sự có thể đƣợc hiểu theo nhiều

nghĩa khác nhau thì việc giải thích giao dịch dân sự đó đƣợc thực

hiện theo thứ tự sau đây:

a) Theo ý muốn đích thực của các bên khi xác lập giao dịch;

b) Theo nghĩa phù hợp với mục đích của giao dịch;

c) Theo tập quán nơi giao dịch đƣợc xác lập.

2. Việc giải thích hợp đồng dân sự đƣợc thực hiện theo quy định

tại Điều 409 của Bộ luật này, việc giải thích nội dung di chúc đƣợc

thực hiện theo quy định tại Điều 673 của Bộ luật này.

Điều 122. Giao dịch dân sự vô hiệu

Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện đƣợc quy

định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trƣờng hợp

Bộ luật này có quy định khác.

Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu

Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện đƣợc quy định

tại Điều 122 của Bộ luật này thì vô hiệu.

Điều 123. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm

của luật, trái đạo đức xã hội

Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của

pháp luật, trái đạo đức xã hội

Page 80: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

79

Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm

của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho

phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời

sống xã hội, đƣợc cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của

pháp luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của pháp luật là những quy định của pháp luật không

cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa ngƣời với

ngƣời trong đời sống xã hội, đƣợc cộng đồng thừa nhận và tôn

trọng.

Điều 124. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo

1. Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo

nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân

sự giả tạo vô hiệu, còn giao dịch dân sự bị che giấu vẫn có

hiệu lực, trừ trƣờng hợp giao dịch đó cũng vô hiệu theo quy

định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

2. Trƣờng hợp xác lập giao dịch dân sự giả tạo nhằm trốn

tránh nghĩa vụ với ngƣời thứ ba thì giao dịch dân sự đó vô

hiệu.

Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo

Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che

giấu một giao dịch khác thì giao dịch giả tạo vô hiệu, còn giao

dịch bị che giấu vẫn có hiệu lực, trừ trƣờng hợp giao dịch đó cũng

vô hiệu theo quy định của Bộ luật này.

Trong trƣờng hợp xác lập giao dịch giả tạo nhằm trốn tránh nghĩa

vụ với ngƣời thứ ba thì giao dịch đó vô hiệu.

Điều 125. Giao dịch dân sự vô hiệu do ngƣời chƣa thành

niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó

khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, ngƣời bị hạn chế

năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện

1. Khi giao dịch dân sự do ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất

năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi hoặc ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân

sự xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của ngƣời đại diện của

Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu do ngƣời chƣa thành niên,

ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời bị hạn chế năng lực

hành vi dân sự xác lập, thực hiện

Khi giao dịch dân sự do ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng

lực hành vi dân sự hoặc ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

xác lập, thực hiện thì theo yêu cầu của ngƣời đại diện của ngƣời

đó, Toà án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy định của

pháp luật giao dịch này phải do ngƣời đại diện của họ xác lập,

Page 81: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

80

ngƣời đó, Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu nếu theo quy

định của pháp luật giao dịch này phải do ngƣời đại diện của

họ xác lập, thực hiện hoặc đồng ý, trừ trƣờng hợp quy định

tại khoản 2 Điều này.

2. Giao dịch dân sự của ngƣời quy định tại khoản 1 Điều này

không bị vô hiệu trong trƣờng hợp sau đây:

a) Giao dịch dân sự của ngƣời chƣa đủ sáu tuổi, ngƣời mất

năng lực hành vi dân sự nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu

hàng ngày của ngƣời đó;

b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn

trừ nghĩa vụ cho ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực

hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ

hành vi, ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự với ngƣời

đã xác lập, thực hiện giao dịch với họ;

c) Giao dịch dân sự đƣợc ngƣời xác lập giao dịch thừa nhận

hiệu lực sau khi đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng

lực hành vi dân sự.

thực hiện.

Điều 126. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn

1. Trƣờng hợp giao dịch dân sự đƣợc xác lập có sự nhầm lẫn

làm cho một bên hoặc các bên không đạt đƣợc mục đích của

việc xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu

Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu, trừ trƣờng hợp

quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Giao dịch dân sự đƣợc xác lập có sự nhầm lẫn không vô

Điều 131. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn

Khi một bên có lỗi vô ý làm cho bên kia nhầm lẫn về nội dung của

giao dịch dân sự mà xác lập giao dịch thì bên bị nhầm lẫn có

quyền yêu cầu bên kia thay đổi nội dung của giao dịch đó, nếu bên

kia không chấp nhận thì bên bị nhầm lẫn có quyền yêu cầu Toà án

tuyên bố giao dịch vô hiệu.

Trong trƣờng hợp một bên do lỗi cố ý làm cho bên kia nhầm lẫn

Page 82: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

81

hiệu trong trƣờng hợp mục đích xác lập giao dịch dân sự của

các bên đã đạt đƣợc hoặc các bên có thể khắc phục ngay

đƣợc sự nhầm lẫn làm cho mục đích của việc xác lập giao

dịch dân sự vẫn đạt đƣợc.

về nội dung của giao dịch thì đƣợc giải quyết theo quy định tại

Điều 132 của Bộ luật này.

Điều 127. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa,

cƣỡng ép

Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị

đe dọa, cƣỡng ép thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao

dịch dân sự đó là vô hiệu.

Lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên

hoặc của ngƣời thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về

chủ thể, tính chất của đối tƣợng hoặc nội dung của giao dịch

dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.

Đe dọa, cƣỡng ép trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của

một bên hoặc ngƣời thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực

hiện giao dịch dân sự nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức

khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của

ngƣời thân thích của mình.

Điều 132. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa

Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe

dọa thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là

vô hiệu.

Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của

ngƣời thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính

chất của đối tƣợng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác

lập giao dịch đó.

Đe dọa trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc ngƣời thứ

ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt

hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản

của mình hoặc của cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình.

Điều 128. Giao dịch dân sự vô hiệu do ngƣời xác lập

không nhận thức và làm chủ đƣợc hành vi của mình

Ngƣời có năng lực hành vi dân sự nhƣng đã xác lập giao dịch

vào đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ đƣợc hành

vi của mình thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch

dân sự đó là vô hiệu.

Điều 133. Giao dịch dân sự vô hiệu do ngƣời xác lập không

nhận thức và làm chủ đƣợc hành vi của mình

Ngƣời có năng lực hành vi dân sự nhƣng đã xác lập giao dịch vào

đúng thời điểm không nhận thức và làm chủ đƣợc hành vi của

mình thì có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là

vô hiệu.

Page 83: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

82

Điều 129. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ

quy định về hình thức

Giao dịch dân sự vi phạm quy định điều kiện có hiệu lực về

hình thức thì vô hiệu, trừ trƣờng hợp sau đây:

1. Giao dịch dân sự đã đƣợc xác lập theo quy định phải bằng

văn bản nhƣng văn bản không đúng quy định của luật mà

một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa

vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các

bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch

đó.

2. Giao dịch dân sự đã đƣợc xác lập bằng văn bản nhƣng vi

phạm quy định bắt buộc về công chứng, chứng thực mà một

bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ

trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên,

Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.

Trong trƣờng hợp này, các bên không phải thực hiện việc

công chứng, chứng thực.

Điều 134. Giao dịch dân sự vô hiệu do không tuân thủ quy

định về hình thức

Trong trƣờng hợp pháp luật quy định hình thức giao dịch dân sự là

điều kiện có hiệu lực của giao dịch mà các bên không tuân theo thì

theo yêu cầu của một hoặc các bên, Toà án, cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền khác quyết định buộc các bên thực hiện quy định về

hình thức của giao dịch trong một thời hạn; quá thời hạn đó mà

không thực hiện thì giao dịch vô hiệu.

Điều 130. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần

Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần nội dung

của giao dịch dân sự vô hiệu nhƣng không ảnh hƣởng đến

hiệu lực của phần còn lại của giao dịch.

Điều 135. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần

Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần khi một phần của giao dịch vô

hiệu nhƣng không ảnh hƣởng đến hiệu lực của phần còn lại của

giao dịch.

Điều 131. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi,

chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm

Điều 137. Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

1. Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm

dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập.

Page 84: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

83

giao dịch đƣợc xác lập.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình

trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

Trƣờng hợp không thể hoàn trả đƣợc bằng hiện vật thì trị giá

thành tiền để hoàn trả.

3. Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải

hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

4. Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

5. Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên

quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này, luật khác có liên

quan quy định.

2. Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng

ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; nếu không hoàn trả

đƣợc bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền, trừ trƣờng hợp tài

sản giao dịch, hoa lợi, lợi tức thu đƣợc bị tịch thu theo quy định

của pháp luật. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thƣờng.

Điều 132. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân

sự vô hiệu

1. Thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự vô

hiệu quy định tại các Điều 125, 126, 127, 128 và 129 của Bộ

luật này là 02 năm, kể từ ngày:

a) Ngƣời đại diện của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất

năng lực hành vi dân sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi, ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự

biết hoặc phải biết ngƣời đƣợc đại diện tự mình xác lập, thực

hiện giao dịch;

b) Ngƣời bị nhầm lẫn, bị lừa dối biết hoặc phải biết giao

dịch đƣợc xác lập do bị nhầm lẫn, do bị lừa dối;

c) Ngƣời có hành vi đe dọa, cƣỡng ép chấm dứt hành vi đe

Page 85: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

84

dọa, cƣỡng ép;

d) Ngƣời không nhận thức và làm chủ đƣợc hành vi của mình

xác lập giao dịch;

đ) Giao dịch dân sự đƣợc xác lập trong trƣờng hợp giao dịch

dân sự không tuân thủ quy định về hình thức.

2. Hết thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều này mà không có

yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu thì giao dịch dân

sự có hiệu lực.

3. Đối với giao dịch dân sự quy định tại Điều 123 và Điều

124 của Bộ luật này thì thời hiệu yêu cầu Tòa án tuyên bố

giao dịch dân sự vô hiệu không bị hạn chế.

Điều 133. Bảo vệ quyền lợi của ngƣời thứ ba ngay tình

khi giao dịch dân sự vô hiệu

1. Trƣờng hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhƣng đối tƣợng của

giao dịch là tài sản không phải đăng ký đã đƣợc chuyển giao

cho ngƣời thứ ba ngay tình thì giao dịch đƣợc xác lập, thực

hiện với ngƣời thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trƣờng hợp quy

định tại Điều 167 của Bộ luật này.

2. Trƣờng hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhƣng tài sản đã

đƣợc đăng ký tại cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, sau đó

đƣợc chuyển giao bằng một giao dịch dân sự khác cho ngƣời

thứ ba ngay tình và ngƣời này căn cứ vào việc đăng ký đó mà

xác lập, thực hiện giao dịch thì giao dịch đó không bị vô

hiệu.

Điều 138. Bảo vệ quyền lợi của ngƣời thứ ba ngay tình khi giao

dịch dân sự vô hiệu

1. Trong trƣờng hợp giao dịch dân sự vô hiệu nhƣng tài sản giao

dịch là động sản không phải đăng ký quyền sở hữu đã đƣợc

chuyển giao bằng một giao dịch khác cho ngƣời thứ ba ngay tình

thì giao dịch với ngƣời thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trƣờng hợp quy

định tại Điều 257 của Bộ luật này.

2. Trong trƣờng hợp tài sản giao dịch là bất động sản hoặc là động

sản phải đăng ký quyền sở hữu đã đƣợc chuyển giao bằng một

giao dịch khác cho ngƣời thứ ba ngay tình thì giao dịch với ngƣời

thứ ba bị vô hiệu, trừ trƣờng hợp ngƣời thứ ba ngay tình nhận

đƣợc tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với ngƣời

mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

Page 86: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

85

Trƣờng hợp tài sản phải đăng ký mà chƣa đƣợc đăng ký tại

cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thì giao dịch dân sự với

ngƣời thứ ba bị vô hiệu, trừ trƣờng hợp ngƣời thứ ba ngay

tình nhận đƣợc tài sản này thông qua bán đấu giá tại tổ chức

có thẩm quyền hoặc giao dịch với ngƣời mà theo bản án,

quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền là chủ sở

hữu tài sản nhƣng sau đó chủ thể này không phải là chủ sở

hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa.

3. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ ngƣời thứ ba

ngay tình, nếu giao dịch dân sự với ngƣời này không bị vô

hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều này nhƣng có quyền

khởi kiện, yêu cầu chủ thể có lỗi dẫn đến việc giao dịch đƣợc

xác lập với ngƣời thứ ba phải hoàn trả những chi phí hợp lý

và bồi thƣờng thiệt hại

là chủ sở hữu tài sản nhƣng sau đó ngƣời này không phải là chủ sở

hữu tài sản do bản án, quyết định bị huỷ, sửa.

Điều 258. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu

hoặc bất động sản từ ngƣời chiếm hữu ngay tình

Chủ sở hữu đƣợc đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu và

bất động sản, trừ trƣờng hợp ngƣời thứ ba chiếm hữu ngay tình

nhận đƣợc tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với

ngƣời mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền là chủ sở hữu tài sản nhƣng sau đó ngƣời này không phải là

chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị huỷ, sửa.

CHƢƠNG IX

ĐẠI DIỆN

CHƢƠNG VII

ĐẠI DIỆN

Điều 134. Đại diện

1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là

ngƣời đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc

pháp nhân khác (sau đây gọi chung là ngƣời đƣợc đại diện)

xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân

Điều 139. Đại diện

1. Đại diện là việc một ngƣời (sau đây gọi là ngƣời đại diện) nhân

danh và vì lợi ích của ngƣời khác (sau đây gọi là ngƣời đƣợc đại

diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.

2. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có thể xác lập, thực hiện giao

dịch dân sự thông qua ngƣời đại diện. Cá nhân không đƣợc để

Page 87: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

86

sự thông qua ngƣời đại diện. Cá nhân không đƣợc để ngƣời

khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự

mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Trƣờng hợp pháp luật quy định thì ngƣời đại diện phải có

năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp

với giao dịch dân sự đƣợc xác lập, thực hiện.

ngƣời khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự

mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

3. Quan hệ đại diện đƣợc xác lập theo pháp luật hoặc theo uỷ

quyền.

4. Ngƣời đƣợc đại diện có quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch

dân sự do ngƣời đại diện xác lập.

5. Ngƣời đại diện phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ

trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 143 của Bộ luật này.

Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện

Quyền đại diện đƣợc xác lập theo ủy quyền giữa ngƣời đƣợc

đại diện và ngƣời đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy

quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của

pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Điều 140. Đại diện theo pháp luật

Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định hoặc cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định.

Điều 142. Đại diện theo uỷ quyền

1. Đại diện theo uỷ quyền là đại diện đƣợc xác lập theo sự uỷ

quyền giữa ngƣời đại diện và ngƣời đƣợc đại diện.

2. Hình thức uỷ quyền do các bên thoả thuận, trừ trƣờng hợp pháp

luật quy định việc uỷ quyền phải đƣợc lập thành văn bản.

Điều 136. Đại diện theo pháp luật của cá nhân

1. Cha, mẹ đối với con chƣa thành niên.

2. Ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc giám hộ. Ngƣời giám

hộ của ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi

là ngƣời đại diện theo pháp luật nếu đƣợc Tòa án chỉ định.

3. Ngƣời do Tòa án chỉ định trong trƣờng hợp không xác

định đƣợc ngƣời đại diện quy định tại khoản 1 và khoản 2

Điều này.

Điều 141. Ngƣời đại diện theo pháp luật

Ngƣời đại diện theo pháp luật bao gồm:

1. Cha, mẹ đối với con chƣa thành niên;

2. Ngƣời giám hộ đối với ngƣời đƣợc giám hộ;

3. Ngƣời đƣợc Toà án chỉ định đối với ngƣời bị hạn chế năng lực

hành vi dân sự;

4. Ngƣời đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân

hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

Page 88: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

87

4. Ngƣời do Tòa án chỉ định đối với ngƣời bị hạn chế năng

lực hành vi dân sự.

5. Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình;

6. Tổ trƣởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác;

7. Những ngƣời khác theo quy định của pháp luật.

Điều 137. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân

1. Ngƣời đại diện theo pháp luật của pháp nhân bao gồm:

a) Ngƣời đƣợc pháp nhân chỉ định theo điều lệ;

b) Ngƣời có thẩm quyền đại diện theo quy định của pháp

luật;

c) Ngƣời do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa

án.

2. Một pháp nhân có thể có nhiều ngƣời đại diện theo pháp

luật và mỗi ngƣời đại diện có quyền đại diện cho pháp nhân

theo quy định tại Điều 140 và Điều 141 của Bộ luật này.

Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp

nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác

không có tƣ cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân,

pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện

giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành

viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tƣ cách

pháp nhân.

3. Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi có

thể là ngƣời đại diện theo ủy quyền, trừ trƣờng hợp pháp luật

Điều 143. Ngƣời đại diện theo uỷ quyền

1. Cá nhân, ngƣời đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể uỷ

quyền cho ngƣời khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

2. Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi có thể là

ngƣời đại diện theo uỷ quyền, trừ trƣờng hợp pháp luật quy định

giao dịch dân sự phải do ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi trở lên xác

lập, thực hiện.

Page 89: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

88

quy định giao dịch dân sự phải do ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi

trở lên xác lập, thực hiện.

Điều 139. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện

1. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện với

ngƣời thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh

quyền, nghĩa vụ đối với ngƣời đƣợc đại diện.

2. Ngƣời đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần

thiết để đạt đƣợc mục đích của việc đại diện.

3. Trƣờng hợp ngƣời đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập

hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa,

cƣỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì không làm

phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với ngƣời đƣợc đại diện, trừ

trƣờng hợp ngƣời đƣợc đại diện biết hoặc phải biết về việc

này mà không phản đối.

Điều 139. Đại diện

4. Ngƣời đƣợc đại diện có quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch

dân sự do ngƣời đại diện xác lập.

Điều 140. Thời hạn đại diện

1. Thời hạn đại diện đƣợc xác định theo văn bản ủy quyền,

theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của

pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Trƣờng hợp không xác định đƣợc thời hạn đại diện theo

quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện đƣợc xác

định nhƣ sau:

a) Nếu quyền đại diện đƣợc xác định theo giao dịch dân sự

Page 90: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

89

cụ thể thì thời hạn đại diện đƣợc tính đến thời điểm chấm dứt

giao dịch dân sự đó;

b) Nếu quyền đại diện không đƣợc xác định với giao dịch

dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm

phát sinh quyền đại diện.

3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trƣờng hợp sau

đây:

a) Theo thỏa thuận;

b) Thời hạn ủy quyền đã hết;

c) Công việc đƣợc ủy quyền đã hoàn thành;

d) Ngƣời đƣợc đại diện hoặc ngƣời đại diện đơn phƣơng

chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

đ) Ngƣời đƣợc đại diện, ngƣời đại diện là cá nhân chết;

ngƣời đƣợc đại diện, ngƣời đại diện là pháp nhân chấm dứt

tồn tại;

e) Ngƣời đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản

3 Điều 134 của Bộ luật này;

g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện

đƣợc.

Điều 147. Chấm dứt đại diện của cá nhân

2. Đại diện theo uỷ quyền của cá nhân chấm dứt trong các trƣờng

hợp sau đây:

a) Thời hạn uỷ quyền đã hết hoặc công việc đƣợc uỷ quyền đã

hoàn thành;

b) Ngƣời uỷ quyền huỷ bỏ việc uỷ quyền hoặc ngƣời đƣợc uỷ

quyền từ chối việc uỷ quyền;

c) Ngƣời uỷ quyền hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền chết, bị Toà án

tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi

dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

Khi chấm dứt đại diện theo uỷ quyền, ngƣời đại diện phải thanh

toán xong các nghĩa vụ tài sản với ngƣời đƣợc đại diện hoặc với

ngƣời thừa kế của ngƣời đƣợc đại diện.

Điều 148. Chấm dứt đại diện của pháp nhân

2. Đại diện theo uỷ quyền của pháp nhân chấm dứt trong các

trƣờng hợp sau đây:

a) Thời hạn uỷ quyền đã hết hoặc công việc đƣợc uỷ quyền đã

hoàn thành;

b) Ngƣời đại diện theo pháp luật của pháp nhân huỷ bỏ việc uỷ

Page 91: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

90

quyền hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền từ chối việc uỷ quyền;

c) Pháp nhân chấm dứt hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền chết, bị Toà án

tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi

dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

Khi chấm dứt đại diện theo uỷ quyền, ngƣời đại diện phải thanh

toán xong các nghĩa vụ tài sản với pháp nhân uỷ quyền hoặc pháp

nhân kế thừa.

4. Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trƣờng hợp sau

đây:

a) Ngƣời đƣợc đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng

lực hành vi dân sự đã đƣợc khôi phục;

b) Ngƣời đƣợc đại diện là cá nhân chết;

c) Ngƣời đƣợc đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác

có liên quan.

Điều 147. Chấm dứt đại diện của cá nhân

1. Đại diện theo pháp luật của cá nhân chấm dứt trong các trƣờng

hợp sau đây:

a) Ngƣời đƣợc đại diện đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân

sự đã đƣợc khôi phục;

b) Ngƣời đƣợc đại diện chết;

c) Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 148. Chấm dứt đại diện của pháp nhân

1. Đại diện theo pháp luật của pháp nhân chấm dứt khi pháp nhân

chấm dứt.

Điều 141. Phạm vi đại diện

1. Ngƣời đại diện chỉ đƣợc xác lập, thực hiện giao dịch dân

sự trong phạm vi đại diện theo căn cứ sau đây:

a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

b) Điều lệ của pháp nhân;

c) Nội dung ủy quyền;

d) Quy định khác của pháp luật.

Điều 144. Phạm vi đại diện

1. Ngƣời đại diện theo pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi

giao dịch dân sự vì lợi ích của ngƣời đƣợc đại diện, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác.

2. Phạm vi đại diện theo uỷ quyền đƣợc xác lập theo sự uỷ quyền.

3. Ngƣời đại diện chỉ đƣợc thực hiện giao dịch dân sự trong phạm

vi đại diện.

Page 92: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

91

2. Trƣờng hợp không xác định đƣợc cụ thể phạm vi đại diện

theo quy định tại khoản 1 Điều này thì ngƣời đại diện theo

pháp luật có quyền xác lập, thực hiện mọi giao dịch dân sự

vì lợi ích của ngƣời đƣợc đại diện, trừ trƣờng hợp pháp luật

có quy định khác.

3. Một cá nhân, pháp nhân có thể đại diện cho nhiều cá nhân

hoặc pháp nhân khác nhau nhƣng không đƣợc nhân danh

ngƣời đƣợc đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

với chính mình hoặc với bên thứ ba mà mình cũng là ngƣời

đại diện của ngƣời đó, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định

khác.

4. Ngƣời đại diện phải thông báo cho bên giao dịch biết về

phạm vi đại diện của mình.

4. Ngƣời đại diện phải thông báo cho ngƣời thứ ba trong giao dịch

dân sự biết về phạm vi đại diện của mình.

5. Ngƣời đại diện không đƣợc xác lập, thực hiện các giao dịch dân

sự với chính mình hoặc với ngƣời thứ ba mà mình cũng là ngƣời

đại diện của ngƣời đó, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 142. Hậu quả của giao dịch dân sự do ngƣời không

có quyền đại diện xác lập, thực hiện

1. Giao dịch dân sự do ngƣời không có quyền đại diện xác

lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với

ngƣời đƣợc đại diện, trừ một trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời đƣợc đại diện đã công nhận giao dịch;

b) Ngƣời đƣợc đại diện biết mà không phản đối trong một

thời hạn hợp lý;

c) Ngƣời đƣợc đại diện có lỗi dẫn đến việc ngƣời đã giao

dịch không biết hoặc không thể biết về việc ngƣời đã xác lập,

thực hiện giao dịch dân sự với mình không có quyền đại

Điều 145. Hậu quả của giao dịch dân sự do ngƣời không có

quyền đại diện xác lập, thực hiện

1. Giao dịch dân sự do ngƣời không có quyền đại diện xác lập,

thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với ngƣời đƣợc

đại diện, trừ trƣờng hợp ngƣời đại diện hoặc ngƣời đƣợc đại diện

đồng ý. Ngƣời đã giao dịch với ngƣời không có quyền đại diện

phải thông báo cho ngƣời đƣợc đại diện hoặc ngƣời đại diện của

ngƣời đó để trả lời trong thời hạn ấn định; nếu hết thời hạn này mà

không trả lời thì giao dịch đó không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ

đối với ngƣời đƣợc đại diện, nhƣng ngƣời không có quyền đại

diện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời đã giao dịch với

Page 93: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

92

diện.

2. Trƣờng hợp giao dịch dân sự do ngƣời không có quyền đại

diện xác lập, thực hiện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ

đối với ngƣời đƣợc đại diện thì ngƣời không có quyền đại

diện vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời đã giao dịch

với mình, trừ trƣờng hợp ngƣời đã giao dịch biết hoặc phải

biết về việc không có quyền đại diện mà vẫn giao dịch.

3. Ngƣời đã giao dịch với ngƣời không có quyền đại diện có

quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch

dân sự đã xác lập và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng

hợp ngƣời đó biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại

diện mà vẫn giao dịch hoặc trƣờng hợp quy định tại điểm a

khoản 1 Điều này.

4. Trƣờng hợp ngƣời không có quyền đại diện và ngƣời đã

giao dịch cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà gây

thiệt hại cho ngƣời đƣợc đại diện thì phải chịu trách nhiệm

liên đới bồi thƣờng thiệt hại.

mình, trừ trƣờng hợp ngƣời đã giao dịch biết hoặc phải biết về

việc không có quyền đại diện.

2. Ngƣời đã giao dịch với ngƣời không có quyền đại diện có

quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dân

sự đã xác lập và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp

ngƣời đó biết hoặc phải biết về việc không có quyền đại diện mà

vẫn giao dịch.

Điều 143. Hậu quả của giao dịch dân sự do ngƣời đại diện

xác lập, thực hiện vƣợt quá phạm vi đại diện

1. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện vƣợt

quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ

của ngƣời đƣợc đại diện đối với phần giao dịch đƣợc thực

hiện vƣợt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trƣờng hợp

sau đây:

Điều 146. Hậu quả của giao dịch dân sự do ngƣời đại diện xác

lập, thực hiện vƣợt quá phạm vi đại diện

1. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện vƣợt quá

phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của ngƣời

đƣợc đại diện đối với phần giao dịch đƣợc thực hiện vƣợt quá

phạm vi đại diện, trừ trƣờng hợp ngƣời đƣợc đại diện đồng ý hoặc

biết mà không phản đối; nếu không đƣợc sự đồng ý thì ngƣời đại

Page 94: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

93

a) Ngƣời đƣợc đại diện đồng ý;

b) Ngƣời đƣợc đại diện biết mà không phản đối trong một

thời hạn hợp lý;

c) Ngƣời đƣợc đại diện có lỗi dẫn đến việc ngƣời đã giao

dịch không biết hoặc không thể biết về việc ngƣời đã xác lập,

thực hiện giao dịch dân sự với mình vƣợt quá phạm vi đại

diện.

2. Trƣờng hợp giao dịch dân sự do ngƣời đại diện xác lập,

thực hiện vƣợt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh

quyền, nghĩa vụ của ngƣời đƣợc đại diện đối với phần giao

dịch đƣợc xác lập, thực hiện vƣợt quá phạm vi đại diện thì

ngƣời đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời đã giao

dịch với mình về phần giao dịch vƣợt quá phạm vi đại diện,

trừ trƣờng hợp ngƣời đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc

vƣợt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.

3. Ngƣời đã giao dịch với ngƣời đại diện có quyền đơn

phƣơng chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ giao dịch dân sự đối

với phần vƣợt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch

dân sự và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp ngƣời

đó biết hoặc phải biết về việc vƣợt quá phạm vi đại diện mà

vẫn giao dịch hoặc trƣờng hợp quy định tại điểm a khoản 1

Điều này.

4. Trƣờng hợp ngƣời đại diện và ngƣời giao dịch với ngƣời

đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vƣợt quá

diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngƣời đã giao dịch với mình

về phần giao dịch vƣợt quá phạm vi đại diện.

2. Ngƣời đã giao dịch với ngƣời đại diện có quyền đơn phƣơng

chấm dứt thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự đối với phần

vƣợt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu

cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp ngƣời đó biết hoặc phải

biết về việc vƣợt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.

3. Trong trƣờng hợp ngƣời đại diện và ngƣời giao dịch với ngƣời

đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vƣợt quá phạm vi

đại diện mà gây thiệt hại cho ngƣời đƣợc đại diện thì phải chịu

trách nhiệm liên đới bồi thƣờng thiệt hại.

Page 95: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

94

phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho ngƣời đƣợc đại diện thì

phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thƣờng thiệt hại.

Chƣơng X

THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU

CHƢƠNG VIII

THỜI HẠN

Mục 1. THỜI HẠN

Điều 144. Thời hạn

1. Thời hạn là một khoảng thời gian đƣợc xác định từ thời

điểm này đến thời điểm khác.

2. Thời hạn có thể đƣợc xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần,

tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

Điều 149. Thời hạn

1. Thời hạn là một khoảng thời gian đƣợc xác định từ thời điểm

này đến thời điểm khác.

2. Thời hạn có thể đƣợc xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần,

tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

Điều 145. Áp dụng cách tính thời hạn

1. Cách tính thời hạn đƣợc áp dụng theo quy định của Bộ luật

này, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy

định khác.

2. Thời hạn đƣợc tính theo dƣơng lịch, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

Điều 150. Áp dụng cách tính thời hạn

1. Cách tính thời hạn đƣợc áp dụng theo quy định của Bộ luật này,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định

khác.

2. Thời hạn đƣợc tính theo dƣơng lịch.

Điều 146. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn

1. Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm,

nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ,

một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì

thời hạn đó đƣợc tính nhƣ sau:

a) Một năm là ba trăm sáu mƣơi lăm ngày;

b) Nửa năm là sáu tháng;

Điều 151. Quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn

1. Trong trƣờng hợp các bên có thoả thuận về thời hạn là một năm,

nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một

phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó

đƣợc tính nhƣ sau:

a) Một năm là ba trăm sáu mƣơi lăm ngày;

b) Nửa năm là sáu tháng;

Page 96: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

95

c) Một tháng là ba mƣơi ngày;

d) Nửa tháng là mƣời lăm ngày;

đ) Một tuần là bảy ngày;

e) Một ngày là hai mƣơi tƣ giờ;

g) Một giờ là sáu mƣơi phút;

h) Một phút là sáu mƣơi giây.

2. Trƣờng hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu tháng,

giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó đƣợc quy định nhƣ

sau:

a) Đầu tháng là ngày đầu tiên của tháng;

tháng;

c) Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.

3. Trƣờng hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu năm,

giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó đƣợc quy định nhƣ sau:

a) Đầu năm là ngày đầu tiên của tháng một;

b) Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu;

c) Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mƣời hai.

c) Một tháng là ba mƣơi ngày;

d) Nửa tháng là mƣời lăm ngày;

đ) Một tuần là bảy ngày;

e) Một ngày là hai mƣơi tƣ giờ;

g) Một giờ là sáu mƣơi phút;

h) Một phút là sáu mƣơi giây.

2. Trong trƣờng hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu tháng,

giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó đƣợc quy định nhƣ sau:

a) Đầu tháng là ngày đầu tiên của tháng;

b) Giữa tháng là ngày thứ mƣời lăm của tháng;

c) Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.

3. Trong trƣờng hợp các bên thoả thuận về thời điểm đầu năm,

giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó đƣợc quy định nhƣ sau:

a) Đầu năm là ngày đầu tiên của tháng một;

b) Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu;

c) Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mƣời hai.

Điều 147. Thời điểm bắt đầu thời hạn

1. Khi thời hạn đƣợc xác định bằng phút, giờ thì thời hạn

đƣợc bắt đầu từ thời điểm đã xác định.

2. Khi thời hạn đƣợc xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm

thì ngày đầu tiên của thời hạn không đƣợc tính mà tính từ

ngày tiếp theo liền kề ngày đƣợc xác định.

3. Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự

Điều 152. Thời điểm bắt đầu thời hạn

1. Khi thời hạn đƣợc xác định bằng phút, giờ thì thời hạn đƣợc bắt

đầu từ thời điểm đã xác định.

2. Khi thời hạn đƣợc xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì

ngày đầu tiên của thời hạn không đƣợc tính mà tính từ ngày tiếp

theo của ngày đƣợc xác định.

3. Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện

Page 97: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

96

kiện không đƣợc tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề của

ngày xảy ra sự kiện đó.

không đƣợc tính mà tính từ ngày tiếp theo của ngày xảy ra sự kiện

đó.

Điều 148. Kết thúc thời hạn

1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời

điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.

2. Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời

điểm kết thúc ngày tƣơng ứng của tuần cuối cùng của thời

hạn.

3. Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời

điểm kết thúc ngày tƣơng ứng của tháng cuối cùng của thời

hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tƣơng ứng

thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.

4. Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời

điểm kết thúc ngày, tháng tƣơng ứng của năm cuối cùng của

thời hạn.

5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần

hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc

ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

6. Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc

hai mƣơi tƣ giờ của ngày đó.

Điều 153. Kết thúc thời hạn

1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm

kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.

2. Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm

kết thúc ngày tƣơng ứng của tuần cuối cùng của thời hạn.

3. Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm

kết thúc ngày tƣơng ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu

tháng kết thúc thời hạn không có ngày tƣơng ứng thì thời hạn kết

thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.

4. Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm

kết thúc ngày, tháng tƣơng ứng của năm cuối cùng của thời hạn.

5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc

ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm

việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

6. Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai

mƣơi tƣ giờ của ngày đó.

Page 98: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

97

Mục 2

THỜI HIỆU1

CHƢƠNG IX

THỜI HIỆU

Điều 149. Thời hiệu

1. Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời

hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo

điều kiện do luật quy định.

Thời hiệu đƣợc áp dụng theo quy định của Bộ luật này, luật

khác có liên quan.

2. Tòa án chỉ áp dụng quy định về thời hiệu theo yêu cầu áp

dụng thời hiệu của một bên hoặc các bên với điều kiện yêu

cầu này phải đƣợc đƣa ra trƣớc khi Tòa án cấp sơ thẩm ra

bản án, quyết định giải quyết vụ, việc.

Ngƣời đƣợc hƣởng lợi từ việc áp dụng thời hiệu có quyền từ

chối áp dụng thời hiệu, trừ trƣờng hợp việc từ chối đó nhằm

mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Điều 154. Thời hiệu

Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời

hạn đó thì chủ thể đƣợc hƣởng quyền dân sự, đƣợc miễn trừ nghĩa

vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu

giải quyết việc dân sự.

Điều 150. Các loại thời hiệu

1. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc

thời hạn đó thì chủ thể đƣợc hƣởng quyền dân sự.

2. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết

thúc thời hạn đó thì ngƣời có nghĩa vụ dân sự đƣợc miễn việc

thực hiện nghĩa vụ.

Điều 155. Các loại thời hiệu

1. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời

hạn đó thì chủ thể đƣợc hƣởng quyền dân sự.

2. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc

thời hạn đó thì ngƣời có nghĩa vụ dân sự đƣợc miễn việc thực hiện

nghĩa vụ.

1 Thời hiệu là một loại chứng cứ - một loại chứng cứ về mặt nội dung. Thẩm phán không can thiệp vào vấn đề này. Việc hết hay chƣa hết thời hiệu là câu chuyện

của các bên. Tòa án không có quyền dẫn thời hiệu để từ chối yêu cầu khởi kiện. Ngƣời có quyền hƣởng thời hiệu phải là ngƣời dẫn thời hiệu. Thời hiệu là một

công cụ để bảo vệ quyền tƣ nhân.

Page 99: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

98

3. Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể đƣợc quyền

khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết

thúc thì mất quyền khởi kiện.

4. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà

chủ thể đƣợc quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự để

bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân, lợi

ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng; nếu thời hạn đó kết

thúc thì mất quyền yêu cầu.

3. Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể đƣợc quyền khởi

kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và

lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất

quyền khởi kiện.

4. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể

đƣợc quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự để bảo vệ quyền

và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công

cộng, lợi ích của Nhà nƣớc; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền

yêu cầu.

Điều 151. Cách tính thời hiệu

Thời hiệu đƣợc tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của

thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng

của thời hiệu.

Điều 156. Cách tính thời hiệu

Thời hiệu đƣợc tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu tiên của thời

hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời

hiệu.

Điều 152. Hiệu lực của thời hiệu hƣởng quyền dân sự,

miễn trừ nghĩa vụ dân sự

Trƣờng hợp pháp luật quy định cho các chủ thể đƣợc hƣởng

quyền dân sự hoặc đƣợc miễn trừ nghĩa vụ dân sự theo thời

hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó kết thúc, việc hƣởng quyền

dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực.

Điều 157. Hiệu lực của thời hiệu hƣởng quyền dân sự, miễn

trừ nghĩa vụ dân sự

1. Trong trƣờng hợp pháp luật quy định cho các chủ thể đƣợc

hƣởng quyền dân sự hoặc đƣợc miễn trừ nghĩa vụ dân sự theo thời

hiệu thì chỉ sau khi thời hiệu đó kết thúc, việc hƣởng quyền dân sự

hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự mới có hiệu lực.

2. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự không áp dụng trong các trƣờng

hợp sau đây:

a) Chiếm hữu tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc không có

căn cứ pháp luật;

b) Việc hƣởng quyền nhân thân không gắn với tài sản.

Page 100: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

99

3. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự không áp dụng trong việc

thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với Nhà nƣớc, trừ trƣờng hợp pháp

luật có quy định khác.

Điều 153. Tính liên tục của thời hiệu hƣởng quyền dân

sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự

1. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự

có tính liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc; nếu có sự

kiện làm gián đoạn thì thời hiệu phải đƣợc tính lại từ đầu, sau

khi sự kiện làm gián đoạn chấm dứt.

2. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự

bị gián đoạn khi có một trong các sự kiện sau đây:

a) Có sự giải quyết bằng một quyết định có hiệu lực pháp

luật của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với quyền,

nghĩa vụ dân sự đang đƣợc áp dụng thời hiệu;

b) Quyền, nghĩa vụ dân sự đang đƣợc áp dụng thời hiệu mà

bị ngƣời có quyền, nghĩa vụ liên quan tranh chấp và đã đƣợc

giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật

của Tòa án.

3. Thời hiệu cũng đƣợc tính liên tục trong trƣờng hợp việc

hƣởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự đƣợc chuyển

giao hợp pháp cho ngƣời khác.

Điều 158. Tính liên tục của thời hiệu hƣởng quyền dân sự,

miễn trừ nghĩa vụ dân sự

1. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự có tính

liên tục từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc; nếu có sự kiện làm

gián đoạn thì thời hiệu phải đƣợc tính lại từ đầu, sau khi sự kiện

làm gián đoạn chấm dứt.

2. Thời hiệu hƣởng quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự bị gián

đoạn khi có một trong các sự kiện sau đây:

a) Có sự giải quyết của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với

quyền, nghĩa vụ dân sự đang đƣợc áp dụng thời hiệu;

b) Quyền, nghĩa vụ dân sự đang đƣợc áp dụng thời hiệu mà bị

ngƣời có quyền, nghĩa vụ liên quan tranh chấp và đang đƣợc cơ

quan có thẩm quyền giải quyết.

3. Thời hiệu cũng đƣợc tính liên tục trong trƣờng hợp việc hƣởng

quyền dân sự, miễn trừ nghĩa vụ dân sự đƣợc chuyển giao hợp

pháp cho ngƣời khác.

Điều 154. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời

hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự

1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự đƣợc tính từ ngày ngƣời

Điều 159. Bắt đầu thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu

yêu cầu giải quyết việc dân sự

1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự đƣợc tính từ ngày quyền, lợi

Page 101: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

100

có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp

của mình bị xâm phạm, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định

khác.

2. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự đƣợc tính từ ngày

phát sinh quyền yêu cầu, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy

định khác.

ích hợp pháp bị xâm phạm, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định

khác.

2. Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự đƣợc tính từ ngày phát

sinh quyền yêu cầu, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 155. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện không áp dụng trong trƣờng hợp sau

đây:

1. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân không gắn với tài sản.

2. Yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu, trừ trƣờng hợp Bộ luật này,

luật khác có liên quan quy định khác.

3. Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật

đất đai.

4. Trƣờng hợp khác do luật quy định.

Điều 160. Không áp dụng thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự không áp dụng trong những

trƣờng hợp sau đây:

1. Yêu cầu hoàn trả tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc;

2. Yêu cầu bảo vệ quyền nhân thân bị xâm phạm, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác;

3. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 156. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ

án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự

Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự,

thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là khoảng thời gian

xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

1. Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho

chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi

kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan

Điều 161. Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án

dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự

Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời

hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là khoảng thời gian xảy ra một

trong các sự kiện sau đây:

1. Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ

thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể khởi kiện, yêu

cầu trong phạm vi thời hiệu.

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan

Page 102: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

101

không thể lƣờng trƣớc đƣợc và không thể khắc phục đƣợc

mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho

phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách

quan tác động làm cho ngƣời có quyền, nghĩa vụ dân sự

không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị

xâm phạm hoặc không thể thực hiện đƣợc quyền, nghĩa vụ

dân sự của mình;

2. Chƣa có ngƣời đại diện trong trƣờng hợp ngƣời có quyền

khởi kiện, ngƣời có quyền yêu cầu là ngƣời chƣa thành niên,

mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức,

làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

3. Ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân

sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi,

ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chƣa có ngƣời đại

diện khác thay thế trong trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời đại diện chết nếu là cá nhân, chấm dứt tồn tại nếu

là pháp nhân;

b) Ngƣời đại diện vì lý do chính đáng mà không thể tiếp tục

đại diện đƣợc.

không thể lƣờng trƣớc đƣợc và không thể khắc phục đƣợc mặc dù

đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan

tác động làm cho ngƣời có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết

về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc

không thể thực hiện đƣợc quyền hoặc nghĩa vụ dân sự của mình;

2. Chƣa có ngƣời đại diện trong trƣờng hợp ngƣời có quyền khởi

kiện, ngƣời có quyền yêu cầu chƣa thành niên, mất năng lực hành

vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

3. Chƣa có ngƣời đại diện khác thay thế hoặc vì lý do chính đáng

khác mà không thể tiếp tục đại diện đƣợc trong trƣờng hợp ngƣời

đại diện của ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi

dân sự, ngƣời bị hạn chế năng lực hành vi dân sự chết.

Điều 157. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trƣờng

hợp sau đây:

a) Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ

Điều 162. Bắt đầu lại thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự

1. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại trong trƣờng hợp

sau đây:

a) Bên có nghĩa vụ đã thừa nhận một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ

Page 103: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

102

nghĩa vụ của mình đối với ngƣời khởi kiện;

b) Bên có nghĩa vụ thừa nhận hoặc thực hiện xong một phần

nghĩa vụ của mình đối với ngƣời khởi kiện;

c) Các bên đã tự hòa giải với nhau.

2. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày

tiếp theo sau ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều

này.

của mình đối với ngƣời khởi kiện;

b) Bên có nghĩa vụ thực hiện xong một phần nghĩa vụ của mình

đối với ngƣời khởi kiện;

c) Các bên đã tự hoà giải với nhau.

2. Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu lại kể từ ngày tiếp theo

sau ngày xảy ra sự kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

PHẦN THỨ HAI: QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN KHÁC

ĐỐI VỚI TÀI SẢN

CHƢƠNG XI: QUY ĐỊNH CHUNG

Mục 1. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu,

quyền khác đối với tài sản

Điều 158. Quyền sở hữu

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và

quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của

luật.

Điều 164. Quyền sở hữu

Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền

định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là

quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản.

Điều 159. Quyền khác đối với tài sản

1. Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp

nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể

khác.

2. Quyền khác đối với tài sản bao gồm:

a) Quyền đối với bất động sản liền kề;

b) Quyền hƣởng dụng;

Điều 173. Các quyền của ngƣời không phải là chủ sở hữu đối

với tài sản

1. Ngƣời không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền chiếm hữu, sử

dụng, định đoạt tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình theo

thoả thuận với chủ sở hữu tài sản đó hoặc theo quy định của pháp

luật.

2. Các quyền của ngƣời không phải là chủ sở hữu đối với tài sản

Page 104: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

103

c) Quyền bề mặt. bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất;

b) Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề;

c) Các quyền khác theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp

luật.

3. Việc chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu tài sản cho ngƣời khác

không phải là căn cứ để chấm dứt các quyền của ngƣời không phải

là chủ sở hữu đối với tài sản đó quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Các quyền đối với tài sản của ngƣời không phải là chủ sở hữu

đƣợc bảo vệ theo quy định tại Điều 261 của Bộ luật này.

5. Các quyền của ngƣời không phải là chủ sở hữu đối với tài sản

phải đăng ký bao gồm quyền sử dụng đất, quyền sử dụng hạn chế

bất động sản liền kề theo thoả thuận và các quyền khác theo quy

định của pháp luật.

Điều 160. Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu,

quyền khác đối với tài sản

1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản đƣợc xác lập,

thực hiện trong trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên

quan quy định.

Quyền khác đối với tài sản vẫn có hiệu lực trong trƣờng hợp

quyền sở hữu đƣợc chuyển giao, trừ trƣờng hợp Bộ luật này,

luật khác có liên quan quy định khác.

2. Chủ sở hữu đƣợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của

mình đối với tài sản nhƣng không đƣợc trái với quy định của

Điều 165. Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu

Chủ sở hữu đƣợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối

với tài sản nhƣng không đƣợc gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng

đến lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp

pháp của ngƣời khác.

Page 105: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

104

luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng đến lợi ích quốc gia,

dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của

ngƣời khác.

3. Chủ thể có quyền khác đối với tài sản đƣợc thực hiện mọi

hành vi trong phạm vi quyền đƣợc quy định tại Bộ luật này,

luật khác có liên quan nhƣng không đƣợc gây thiệt hại hoặc

làm ảnh hƣởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công

cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu tài sản hoặc

của ngƣời khác.

Điều 161. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối

với tài sản

1. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài

sản thực hiện theo quy định của Bộ luật này, luật khác có

liên quan; trƣờng hợp luật không có quy định thì thực hiện

theo thỏa thuận của các bên; trƣờng hợp luật không quy định

và các bên không có thỏa thuận thì thời điểm xác lập quyền

sở hữu, quyền khác đối với tài sản là thời điểm tài sản đƣợc

chuyển giao.

Thời điểm tài sản đƣợc chuyển giao là thời điểm bên có

quyền hoặc ngƣời đại diện hợp pháp của họ chiếm hữu tài

sản.

2. Trƣờng hợp tài sản chƣa đƣợc chuyển giao mà phát sinh

hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên có tài sản

chuyển giao, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 167. Đăng ký quyền sở hữu tài sản

Quyền sở hữu đối với bất động sản đƣợc đăng ký theo quy định

của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký bất động sản. Quyền sở

hữu đối với động sản không phải đăng ký, trừ trƣờng hợp pháp

luật có quy định khác.

Điều 168. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản

1. Việc chuyển quyền sở hữu đối với bất động sản có hiệu lực kể

từ thời điểm đăng ký quyền sở hữu, trừ trƣờng hợp pháp luật có

quy định khác.

2. Việc chuyển quyền sở hữu đối với động sản có hiệu lực kể từ

thời điểm động sản đƣợc chuyển giao, trừ trƣờng hợp pháp luật có

quy định khác.

Page 106: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

105

Điều 162. Chịu rủi ro về tài sản

1. Chủ sở hữu phải chịu rủi ro về tài sản thuộc sở hữu của

mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc Bộ luật này,

luật khác có liên quan quy định khác.

2. Chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải chịu rủi ro về

tài sản trong phạm vi quyền của mình, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác với chủ sở hữu tài sản hoặc Bộ luật này, luật

khác có liên quan quy định khác.

Điều 166. Chịu rủi ro về tài sản

Chủ sở hữu phải chịu rủi ro khi tài sản bị tiêu hủy hoặc bị hƣ hỏng

do sự kiện bất khả kháng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc

pháp luật có quy định khác.

Mục 2. BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN KHÁC ĐỐI

VỚI TÀI SẢN

Điều 163. Bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản

1. Không ai có thể bị hạn chế, bị tƣớc đoạt trái luật quyền sở

hữu, quyền khác đối với tài sản.

2. Trƣờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh

hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng chống

thiên tai, Nhà nƣớc trƣng mua hoặc trƣng dụng có bồi

thƣờng tài sản của tổ chức, cá nhân theo giá thị trƣờng.

Điều 169. Bảo vệ quyền sở hữu

1. Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân và chủ thể khác đƣợc

pháp luật công nhận và bảo vệ.

2. Không ai có thể bị hạn chế, bị tƣớc đoạt trái pháp luật quyền sở

hữu đối với tài sản của mình.

Chủ sở hữu có quyền tự bảo vệ, ngăn cản bất kỳ ngƣời nào có

hành vi xâm phạm quyền sở hữu của mình, truy tìm, đòi lại tài sản

bị ngƣời khác chiếm hữu, sử dụng, định đoạt không có căn cứ

pháp luật.

3. Trong trƣờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và

vì lợi ích quốc gia, Nhà nƣớc trƣng mua hoặc trƣng dụng có bồi

thƣờng tài sản của cá nhân, pháp nhân hoặc của chủ thể khác theo

quy định của pháp luật.

Điều 164. Biện pháp bảo vệ quyền sở hữu, quyền khác đối Điều 255. Các biện pháp bảo vệ quyền sở hữu

Page 107: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

106

với tài sản

1. Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có

quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ ngƣời nào có hành vi xâm

phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với

quy định của pháp luật.

2. Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có

quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

khác buộc ngƣời có hành vi xâm phạm quyền phải trả lại tài

sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện

quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu Toà án,

cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác buộc ngƣời có hành vi xâm

phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu phải trả lại tài sản, chấm

dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu,

quyền chiếm hữu và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp có quyền tự bảo vệ tài sản

thuộc sở hữu của mình, tài sản đang chiếm hữu hợp pháp bằng

những biện pháp theo quy định của pháp luật.

Điều 165. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật

1. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản

trong trƣờng hợp sau đây:

a) Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;

b) Ngƣời đƣợc chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;

c) Ngƣời đƣợc chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao

dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

d) Ngƣời phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác

định đƣợc ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị

chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm phù hợp với điều kiện theo

quy định của Bộ luật này, quy định khác của pháp luật có

liên quan;

đ) Ngƣời phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dƣới

Điều 183. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật

Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong các

trƣờng hợp sau đây:

1. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;

2. Ngƣời đƣợc chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;

3. Ngƣời đƣợc chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch

dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

4. Ngƣời phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định

đƣợc ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu,

bị chìm đắm phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;

5. Ngƣời phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dƣới nƣớc bị

thất lạc phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;

6. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Page 108: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

107

nƣớc bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo quy định của Bộ

luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan;

e) Trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

22. Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại

khoản 1 Điều này là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.

Điều 189. Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay

tình

Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại Điều 183

của Bộ luật này là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.

Ngƣời chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay

tình là ngƣời chiếm hữu mà không biết và không thể biết việc

chiếm hữu tài sản đó là không có căn cứ pháp luật.

Điều 166. Quyền đòi lại tài sản

1. Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có

quyền đòi lại tài sản từ ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài

sản, ngƣời đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

2. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ sự chiếm hữu

của chủ thể đang có quyền khác đối với tài sản đó.

Điều 256. Quyền đòi lại tài sản

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu ngƣời

chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi về tài sản không

có căn cứ pháp luật đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền

chiếm hữu hợp pháp của mình phải trả lại tài sản đó, trừ trƣờng

hợp quy định tại khoản 1 Điều 247 của Bộ luật này. Trong trƣờng

hợp tài sản đang thuộc sự chiếm hữu của ngƣời chiếm hữu ngay

tình thì áp dụng Điều 257 và Điều 258 của Bộ luật này.

Điều 167. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký

quyền sở hữu từ ngƣời chiếm hữu ngay tình

Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký

quyền sở hữu từ ngƣời chiếm hữu ngay tình trong trƣờng hợp

ngƣời chiếm hữu ngay tình có đƣợc động sản này thông qua

hợp đồng không có đền bù với ngƣời không có quyền định

Điều 257. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở

hữu từ ngƣời chiếm hữu ngay tình

Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền

sở hữu từ ngƣời chiếm hữu ngay tình trong trƣờng hợp ngƣời

chiếm hữu ngay tình có đƣợc động sản này thông qua hợp đồng

không có đền bù với ngƣời không có quyền định đoạt tài sản;

2 Quy định về Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật đƣợc quy định tại Đoạn 1 Điều 189 Bộ Luật Dân Sự 2005

Page 109: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

108

đoạt tài sản; trƣờng hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù

thì chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị

lấy cắp, bị mất hoặc trƣờng hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý

chí của chủ sở hữu.

trong trƣờng hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù thì chủ sở

hữu có quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất

hoặc trƣờng hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu.

Điều 168. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở

hữu hoặc bất động sản từ ngƣời chiếm hữu ngay tình

Chủ sở hữu đƣợc đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu

hoặc bất động sản từ ngƣời chiếm hữu ngay tình, trừ trƣờng

hợp quy định tại khoản 2 Điều 133 của Bộ luật này.

Điều 258. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu

hoặc bất động sản từ ngƣời chiếm hữu ngay tình

Chủ sở hữu đƣợc đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu và

bất động sản, trừ trƣờng hợp ngƣời thứ ba chiếm hữu ngay tình

nhận đƣợc tài sản này thông qua bán đấu giá hoặc giao dịch với

ngƣời mà theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền là chủ sở hữu tài sản nhƣng sau đó ngƣời này không phải là

chủ sở hữu tài sản do bản án, quyết định bị hủy, sửa.

Điều 169. Quyền yêu cầu chấm dứt hành vi cản trở trái

pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu, quyền

khác đối với tài sản

Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản, chủ

thể có quyền yêu cầu ngƣời có hành vi cản trở trái pháp luật

phải chấm dứt hành vi đó hoặc có quyền yêu cầu Tòa án, cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác buộc ngƣời đó chấm dứt

hành vi vi phạm.

Điều 259. Quyền yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi

cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện quyền sở hữu,

quyền chiếm hữu hợp pháp

Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mình, chủ sở

hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu ngƣời có hành

vi cản trở trái pháp luật phải chấm dứt hành vi đó; nếu không có

sự chấm dứt tự nguyện thì có quyền yêu cầu Toà án, cơ quan, tổ

chức có thẩm quyền khác buộc ngƣời đó chấm dứt hành vi vi

phạm.

Điều 170. Quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại

Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền

yêu cầu ngƣời có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền

Điều 260. Quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp có quyền yêu cầu ngƣời

có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền chiếm hữu của mình

Page 110: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

109

khác đối với tài sản bồi thƣờng thiệt hại. bồi thƣờng thiệt hại.

Mục 3. GIỚI HẠN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN KHÁC

ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Điều 171. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, chủ thể có

quyền khác đối với tài sản trong trƣờng hợp xảy ra tình

thế cấp thiết

1. Tình thế cấp thiết là tình thế của ngƣời vì muốn tránh một

nguy cơ đang thực tế đe dọa trực tiếp lợi ích công cộng,

quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của ngƣời khác mà

không còn cách nào khác là phải có hành động gây một thiệt

hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn chặn.

2. Trong tình thế cấp thiết, chủ sở hữu, chủ thể có quyền

khác đối với tài sản không đƣợc cản trở ngƣời khác dùng tài

sản của mình hoặc cản trở ngƣời khác gây thiệt hại đối với

tài sản đó để ngăn chặn, làm giảm mối nguy hiểm hoặc thiệt

hại lớn hơn có nguy cơ xảy ra.

3. Gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là hành vi

xâm phạm quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản. Chủ sở

hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản bị thiệt hại trong

tình thế cấp thiết đƣợc bồi thƣờng thiệt hại theo quy định tại

Điều 595 của Bộ luật này.

Điều 262. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong trƣờng hợp xảy ra

tình thế cấp thiết

1. Tình thế cấp thiết là tình thế của ngƣời vì muốn tránh một nguy

cơ đang thực tế đe dọa trực tiếp lợi ích của Nhà nƣớc, của tập thể,

quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc của ngƣời khác mà không

còn cách nào khác là phải có hành động gây một thiệt hại nhỏ hơn

thiệt hại cần ngăn chặn.

2. Trong tình thế cấp thiết, chủ sở hữu tài sản không đƣợc cản trở

ngƣời khác dùng tài sản của mình hoặc cản trở ngƣời khác gây

thiệt hại đối với tài sản đó để ngăn chặn, làm giảm mối nguy hiểm

hoặc thiệt hại lớn hơn có nguy cơ xảy ra.

3. Gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là hành vi xâm

phạm quyền sở hữu. Chủ sở hữu đƣợc bồi thƣờng thiệt hại theo

quy định tại khoản 3 Điều 614 của Bộ luật này.

Điều 172. Nghĩa vụ bảo vệ môi trƣờng

Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì

chủ thể phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi

Điều 263. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc bảo vệ môi

trƣờng

Khi sử dụng, bảo quản, từ bỏ tài sản của mình, chủ sở hữu phải

Page 111: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

110

trƣờng; nếu làm ô nhiễm môi trƣờng thì phải chấm dứt hành

vi gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp để khắc phục hậu

quả và bồi thƣờng thiệt hại.

tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng; nếu

làm ô nhiễm môi trƣờng thì phải chấm dứt hành vi gây ô nhiễm,

thực hiện các biện pháp để khắc phục hậu quả và bồi thƣờng thiệt

hại.

Điều 173. Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã

hội

Khi thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản thì

chủ thể phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, không

đƣợc lạm dụng quyền để gây mất trật tự, an toàn xã hội, làm

thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng,

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 264. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc tôn trọng, bảo

đảm trật tự, an toàn xã hội

Khi thực hiện quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của

mình, chủ sở hữu phải tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội,

không đƣợc lạm dụng quyền sở hữu để gây mất trật tự, an toàn xã

hội, làm thiệt hại đến lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng,

quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 174. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng

Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác

đối với tài sản phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo

đảm an toàn, không đƣợc xây vƣợt quá độ cao, khoảng cách

mà pháp luật về xây dựng quy định và không đƣợc xâm

phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, ngƣời có

quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung

quanh.

Điều 267. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng

1. Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu công trình phải tuân theo

pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không đƣợc xây vƣợt quá

độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không

đƣợc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu bất

động sản liền kề và xung quanh.

2. Khi có nguy cơ xảy ra sự cố đối với công trình xây dựng, ảnh

hƣởng đến bất động sản liền kề và xung quanh thì chủ sở hữu công

trình phải cho ngừng ngay việc xây dựng, sửa chữa hoặc dỡ bỏ

theo yêu cầu của chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh

hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền; nếu gây

thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

3. Khi xây dựng công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại và

Page 112: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

111

các công trình khác mà việc sử dụng có khả năng gây ô nhiễm môi

trƣờng, chủ sở hữu phải xây cách mốc giới một khoảng cách và ở

vị trí hợp lý, phải bảo đảm vệ sinh, an toàn và không làm ảnh

hƣởng đến chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh.

Điều 175. Ranh giới giữa các bất động sản

1. Ranh giới giữa các bất động sản liền kề đƣợc xác định

theo thoả thuận hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc

có thẩm quyền.

Ranh giới cũng có thể đƣợc xác định theo tập quán hoặc theo

ranh giới đã tồn tại từ 30 năm trở lên mà không có tranh

chấp.

Không đƣợc lấn, chiếm, thay đổi mốc giới ngăn cách, kể cả

trƣờng hợp ranh giới là kênh, mƣơng, hào, rãnh, bờ ruộng.

Mọi chủ thể có nghĩa vụ tôn trọng, duy trì ranh giới chung.

2. Ngƣời sử dụng đất đƣợc sử dụng không gian và lòng đất

theo chiều thẳng đứng từ ranh giới của thửa đất phù hợp với

quy định của pháp luật và không đƣợc làm ảnh hƣởng đến

việc sử dụng đất của ngƣời khác.

Ngƣời sử dụng đất chỉ đƣợc trồng cây và làm các việc khác

trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của mình và theo

ranh giới đã đƣợc xác định; nếu rễ cây, cành cây vƣợt quá

ranh giới thì phải xén rễ, cắt, tỉa cành phần vƣợt quá, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 265. Nghĩa vụ tôn trọng ranh giới giữa các bất động sản

1. Ranh giới giữa các bất động sản liền kề đƣợc xác định theo thoả

thuận của các chủ sở hữu hoặc theo quyết định của cơ quan nhà

nƣớc có thẩm quyền.

Ranh giới cũng có thể đƣợc xác định theo tập quán hoặc theo ranh

giới đã tồn tại từ ba mƣơi năm trở lên mà không có tranh chấp.

2. Ngƣời có quyền sử dụng đất đƣợc sử dụng không gian và lòng

đất theo chiều thẳng đứng từ ranh giới trong khuôn viên đất phù

hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

quy định và không đƣợc làm ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất liền

kề của ngƣời khác.

Ngƣời sử dụng đất chỉ đƣợc trồng cây và làm các việc khác trong

khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của mình và theo ranh giới đã

đƣợc xác định; nếu rễ cây, cành cây vƣợt quá ranh giới thì phải

xén rễ, tỉa cành phần vƣợt quá, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Trong trƣờng hợp ranh giới là kênh, mƣơng, hào, rãnh, bờ

ruộng thì ngƣời sử dụng đất có nghĩa vụ tôn trọng, duy trì ranh

giới chung; không đƣợc lấn, chiếm, thay đổi mốc giới ngăn cách.

Điều 176. Mốc giới ngăn cách các bất động sản Điều 266. Quyền sở hữu đối với mốc giới ngăn cách các bất

Page 113: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

112

1. Chủ sở hữu bất động sản chỉ đƣợc dựng cột mốc, hàng

rào, trồng cây, xây tƣờng ngăn trên phần đất thuộc quyền sử

dụng của mình.

2. Các chủ sở hữu bất động sản liền kề có thể thoả thuận với

nhau về việc dựng cột mốc, hàng rào, trồng cây, xây tƣờng

ngăn trên ranh giới để làm mốc giới ngăn cách giữa các bất

động sản; những vật mốc giới này là sở hữu chung của các

chủ thể đó.

Trƣờng hợp mốc giới ngăn cách chỉ do một bên tạo nên trên

ranh giới và đƣợc chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý thì

mốc giới ngăn cách đó là sở hữu chung, chi phí để xây dựng

do bên tạo nên chịu, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác; nếu

chủ sở hữu bất động sản liền kề không đồng ý mà có lý do

chính đáng thì chủ sở hữu đã dựng cột mốc, hàng rào, trồng

cây, xây tƣờng ngăn phải dỡ bỏ.

3. Đối với mốc giới là tƣờng nhà chung, chủ sở hữu bất động

sản liền kề không đƣợc trổ cửa sổ, lỗ thông khí hoặc đục

tƣờng để đặt kết cấu xây dựng, trừ trƣờng hợp đƣợc chủ sở

hữu bất động sản liền kề đồng ý.

Trƣờng hợp nhà xây riêng biệt nhƣng tƣờng sát liền nhau thì

chủ sở hữu cũng chỉ đƣợc đục tƣờng, đặt kết cấu xây dựng

đến giới hạn ngăn cách tƣờng của mình.

Đối với cây là mốc giới chung, các bên đều có nghĩa vụ bảo

vệ; hoa lợi thu đƣợc từ cây đƣợc chia đều, trừ trƣờng hợp có

động sản

1. Chủ sở hữu bất động sản liền kề chỉ đƣợc dựng cột mốc, hàng

rào, xây tƣờng ngăn trên phần đất thuộc quyền sử dụng của mình.

Những ngƣời sử dụng đất liền kề có thể thoả thuận với nhau về

việc dựng cột mốc, hàng rào, xây tƣờng ngăn, trồng cây trên ranh

giới để làm mốc giới ngăn cách giữa các bất động sản; những vật

mốc giới này là sở hữu chung của những ngƣời đó.

Trong trƣờng hợp mốc giới ngăn cách chỉ do một bên tạo nên trên

ranh giới và đƣợc chủ sở hữu bất động sản liền kề đồng ý thì mốc

giới ngăn cách đó là sở hữu chung, chi phí để xây dựng do bên tạo

nên chịu, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác; nếu chủ sở hữu bất

động sản liền kề không đồng ý mà có lý do chính đáng thì chủ sở

hữu đã dựng cột mốc, hàng rào, xây tƣờng ngăn phải dỡ bỏ.

Đối với cây là mốc giới chung, các bên đều có nghĩa vụ bảo vệ;

hoa lợi thu đƣợc từ cây đƣợc chia đều, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận khác.

2. Đối với mốc giới là tƣờng nhà chung, chủ sở hữu bất động sản

liền kề không đƣợc trổ cửa sổ, lỗ thông khí hoặc đục tƣờng để đặt

kết cấu xây dựng, trừ trƣờng hợp đƣợc chủ sở hữu bất động sản

liền kề đồng ý.

Trong trƣờng hợp nhà xây riêng biệt nhƣng tƣờng sát liền nhau thì

chủ sở hữu cũng chỉ đƣợc đục tƣờng, đặt kết cấu xây dựng đến

giới hạn ngăn cách tƣờng của mình.

Page 114: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

113

thoả thuận khác.

Điều 177. Bảo đảm an toàn trong trƣờng hợp cây cối,

công trình có nguy cơ gây thiệt hại

1. Trƣờng hợp cây cối, công trình xây dựng có nguy cơ sập

đổ xuống bất động sản liền kề và xung quanh thì chủ sở hữu

tài sản thực hiện ngay các biện pháp khắc phục, chặt cây,

sửa chữa hoặc dỡ bỏ công trình xây dựng đó theo yêu cầu

của chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh hoặc

theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền; nếu

không tự nguyện thực hiện thì chủ sở hữu bất động sản liền

kề và xung quanh có quyền yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền cho chặt cây, phá dỡ. Chi phí chặt cây, phá dỡ

do chủ sở hữu cây cối, công trình xây dựng chịu.

2. Khi đào giếng, đào ao hoặc xây dựng công trình dƣới mặt

đất, chủ sở hữu công trình phải đào, xây cách mốc giới một

khoảng cách do pháp luật về xây dựng quy định.

Khi xây dựng công trình vệ sinh, kho chứa chất độc hại và

các công trình khác mà việc sử dụng có khả năng gây ô

nhiễm môi trƣờng thì chủ sở hữu tài sản đó phải xây cách

mốc giới một khoảng cách và ở vị trí hợp lý, phải bảo đảm vệ

sinh, an toàn và không làm ảnh hƣởng đến chủ sở hữu bất

động sản khác.

3. Trƣờng hợp gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản liền

kề và xung quanh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này

Điều 268. Nghĩa vụ bảo đảm an toàn đối với công trình xây

dựng liền kề

Khi đào giếng, đào ao hoặc xây dựng các công trình dƣới mặt đất,

chủ sở hữu công trình phải đào, xây cách mốc giới một khoảng

cách do pháp luật về xây dựng quy định.

Trong trƣờng hợp công trình có nguy cơ đe doạ sự an toàn bất

động sản liền kề và xung quanh thì chủ công trình phải thực hiện

ngay các biện pháp khắc phục; nếu gây thiệt hại cho chủ sở hữu

bất động sản liền kề và xung quanh thì phải bồi thƣờng.

Điều 267. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng

(Khoản 3)

3. Khi xây dựng công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại và

các công trình khác mà việc sử dụng có khả năng gây ô nhiễm môi

trƣờng, chủ sở hữu phải xây cách mốc giới một khoảng cách và ở

vị trí hợp lý, phải bảo đảm vệ sinh, an toàn và không làm ảnh

hƣởng đến chủ sở hữu bất động sản liền kề và xung quanh.

Page 115: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

114

thì chủ sở hữu cây cối, công trình phải bồi thƣờng.

Điều 178. Trổ cửa nhìn sang bất động sản liền kề

1. Chủ sở hữu nhà chỉ đƣợc trổ cửa ra vào, cửa sổ quay sang

nhà bên cạnh, nhà đối diện và đƣờng đi chung theo quy định

của pháp luật về xây dựng.

2. Mặt dƣới mái che trên cửa ra vào, mặt dƣới mái che cửa sổ

quay ra đƣờng đi chung phải cách mặt đất từ 2,5 mét trở lên.

Điều 271. Hạn chế quyền trổ cửa

1. Chủ sở hữu nhà chỉ đƣợc trổ cửa ra vào, cửa sổ quay sang nhà

bên cạnh, nhà đối diện và đƣờng đi chung theo quy định của pháp

luật về xây dựng.

2. Mái che trên cửa ra vào, cửa sổ quay ra đƣờng đi chung phải

cách mặt đất từ 2,5 mét trở lên.

Chƣơng XII

CHIẾM HỮU3

Điều 179. Khái niệm chiếm hữu

1. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một

cách trực tiếp hoặc gián tiếp nhƣ chủ thể có quyền đối với tài

sản.

2. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở hữu và chiếm

hữu của ngƣời không phải là chủ sở hữu.

Việc chiếm hữu của ngƣời không phải là chủ sở hữu không

thể là căn cứ xác lập quyền sở hữu, trừ trƣờng hợp quy định

tại các điều 228, 229, 230, 231, 232, 233 và 236 của Bộ luật

này.

Điều 182. Quyền chiếm hữu

Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản.

Điều 180. Chiếm hữu ngay tình

Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà ngƣời chiếm hữu

Điều 183. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật

Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong các

3 Chiếm hữu là một quan hệ thực tế, không nằm trong quyền sở hữu. Chiếm hữu khác với quyền sở hữu. Quyền sở hữu là câu chuyện của tòa án.

Page 116: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

115

có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang

chiếm hữu.

trƣờng hợp sau đây:

1. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;

2. Ngƣời đƣợc chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;

3. Ngƣời đƣợc chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch

dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;

4. Ngƣời phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định

đƣợc ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu,

bị chìm đắm phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;

5. Ngƣời phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dƣới nƣớc bị

thất lạc phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy định;

6. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 181. Chiếm hữu không ngay tình

Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà ngƣời

chiếm hữu biết hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối

với tài sản đang chiếm hữu.

Điều 182. Chiếm hữu liên tục

1. Chiếm hữu liên tục là việc chiếm hữu đƣợc thực hiện trong

một khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối

với tài sản đó hoặc có tranh chấp nhƣng chƣa đƣợc giải

quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của

Tòa án hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác, kể cả

khi tài sản đƣợc giao cho ngƣời khác chiếm hữu.

2. Việc chiếm hữu không liên tục không đƣợc coi là căn cứ

để suy đoán về tình trạng và quyền của ngƣời chiếm hữu

Điều 190. Chiếm hữu liên tục

Việc chiếm hữu tài sản đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian

mà không có tranh chấp về tài sản đó là chiếm hữu liên tục, kể cả

khi tài sản đƣợc giao cho ngƣời khác chiếm hữu.

Page 117: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

116

đƣợc quy định tại Điều 184 của Bộ luật này.

Điều 183. Chiếm hữu công khai

1. Chiếm hữu công khai là việc chiếm hữu đƣợc thực hiện

một cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm

hữu đƣợc sử dụng theo tính năng, công dụng và đƣợc ngƣời

chiếm hữu bảo quản, giữ gìn nhƣ tài sản của chính mình.

2. Việc chiếm hữu không công khai không đƣợc coi là căn

cứ để suy đoán về tình trạng và quyền của ngƣời chiếm hữu

đƣợc quy định tại Điều 184 của Bộ luật này.

Điều 191. Chiếm hữu công khai

Việc chiếm hữu tài sản đƣợc coi là chiếm hữu công khai khi thực

hiện một cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm

hữu đƣợc sử dụng theo tính năng, công dụng và đƣợc ngƣời chiếm

hữu bảo quản, giữ gìn nhƣ tài sản của chính mình.

Điều 184. Suy đoán về tình trạng và quyền của ngƣời

chiếm hữu

1. Ngƣời chiếm hữu đƣợc suy đoán là ngay tình; ngƣời nào

cho rằng ngƣời chiếm hữu không ngay tình thì phải chứng

minh.

2. Trƣờng hợp có tranh chấp về quyền đối với tài sản thì

ngƣời chiếm hữu đƣợc suy đoán là ngƣời có quyền đó. Ngƣời

có tranh chấp với ngƣời chiếm hữu phải chứng minh về việc

ngƣời chiếm hữu không có quyền.

3. Ngƣời chiếm hữu ngay tình, liên tục, công khai đƣợc áp

dụng thời hiệu hƣởng quyền và đƣợc hƣởng hoa lợi, lợi tức

mà tài sản mang lại theo quy định của Bộ luật này và luật

khác có liên quan.

Điều 185. Bảo vệ việc chiếm hữu

Trƣờng hợp việc chiếm hữu bị ngƣời khác xâm phạm thì

Page 118: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

117

ngƣời chiếm hữu có quyền yêu cầu ngƣời có hành vi xâm

phạm phải chấm dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu,

trả lại tài sản và bồi thƣờng thiệt hại hoặc yêu cầu Tòa án,

cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác buộc ngƣời đó chấm

dứt hành vi, khôi phục tình trạng ban đầu, trả lại tài sản và

bồi thƣờng thiệt hại.

Chƣơng XIII

QUYỀN SỞ HỮU

Mục 1. NỘI DUNG QUYỀN SỞ HỮU

Tiểu mục 1. QUYỀN CHIẾM HỮU

Điều 186. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu

Chủ sở hữu đƣợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình

để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhƣng không đƣợc trái

pháp luật, đạo đức xã hội.

Điều 184. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu

Trong trƣờng hợp chủ sở hữu chiếm hữu tài sản thuộc sở hữu của

mình thì chủ sở hữu đƣợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của

mình để nắm giữ, quản lý tài sản nhƣng không đƣợc trái pháp luật,

đạo đức xã hội.

Việc chiếm hữu của chủ sở hữu không bị hạn chế, gián đoạn về

thời gian, trừ trƣờng hợp chủ sở hữu chuyển giao việc chiếm hữu

cho ngƣời khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Điều 187. Quyền chiếm hữu của ngƣời đƣợc chủ sở hữu

uỷ quyền quản lý tài sản

1. Ngƣời đƣợc chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản thực hiện

việc chiếm hữu tài sản đó trong phạm vi, theo cách thức, thời

hạn do chủ sở hữu xác định.

2. Ngƣời đƣợc chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản không

Điều 185. Quyền chiếm hữu của ngƣời đƣợc chủ sở hữu ủy

quyền quản lý tài sản

1. Khi chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản cho ngƣời khác thì

ngƣời đƣợc ủy quyền thực hiện quyền chiếm hữu tài sản đó trong

phạm vi, theo cách thức, thời hạn do chủ sở hữu xác định.

2. Ngƣời đƣợc ủy quyền quản lý tài sản không thể trở thành chủ sở

Page 119: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

118

thể trở thành chủ sở hữu đối với tài sản đƣợc giao theo quy

định tại Điều 236 của Bộ luật này.

hữu đối với tài sản đƣợc giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại

khoản 1 Điều 247 của Bộ luật này

Điều 188. Quyền chiếm hữu của ngƣời đƣợc giao tài sản

thông qua giao dịch dân sự

1. Khi chủ sở hữu giao tài sản cho ngƣời khác thông qua giao

dịch dân sự mà nội dung không bao gồm việc chuyển quyền

sở hữu thì ngƣời đƣợc giao tài sản phải thực hiện việc chiếm

hữu tài sản đó phù hợp với mục đích, nội dung của giao dịch.

2. Ngƣời đƣợc giao tài sản có quyền sử dụng tài sản đƣợc

giao, đƣợc chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đó cho

ngƣời khác nếu đƣợc chủ sở hữu đồng ý.

3. Ngƣời đƣợc giao tài sản không thể trở thành chủ sở hữu

đối với tài sản đƣợc giao theo quy định tại Điều 236 của Bộ

luật này.

Điều 186. Quyền chiếm hữu của ngƣời đƣợc giao tài sản thông

qua giao dịch dân sự

1. Khi chủ sở hữu giao tài sản cho ngƣời khác thông qua giao dịch

dân sự mà nội dung không bao gồm việc chuyển quyền sở hữu thì

ngƣời đƣợc giao tài sản phải thực hiện việc chiếm hữu tài sản đó

phù hợp với mục đích, nội dung của giao dịch.

2. Ngƣời đƣợc giao tài sản có quyền sử dụng tài sản đƣợc giao,

đƣợc chuyển quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản đó cho ngƣời khác,

nếu đƣợc chủ sở hữu đồng ý.

3. Ngƣời đƣợc giao tài sản không thể trở thành chủ sở hữu đối với

tài sản đƣợc giao theo căn cứ về thời hiệu quy định tại khoản 1

Điều 247 của Bộ luật này.

Page 120: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

119

Tiểu mục 2. QUYỀN SỬ DỤNG

Điều 189. Quyền sử dụng

Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi,

lợi tức từ tài sản.

Quyền sử dụng có thể đƣợc chuyển giao cho ngƣời khác theo

thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 192. Quyền sử dụng

Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi

tức từ tài sản.

Điều 190. Quyền sử dụng của chủ sở hữu

Chủ sở hữu đƣợc sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhƣng

không đƣợc gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng đến lợi ích

quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp

pháp của ngƣời khác.

Điều 193. Quyền sử dụng của chủ sở hữu

Trong trƣờng hợp chủ sở hữu thực hiện quyền sử dụng tài sản

thuộc sở hữu của mình thì chủ sở hữu đƣợc khai thác công dụng,

hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản theo ý chí của mình nhƣng không

đƣợc gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng đến lợi ích của Nhà nƣớc,

lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 191. Quyền sử dụng của ngƣời không phải là chủ sở

hữu

Ngƣời không phải là chủ sở hữu đƣợc sử dụng tài sản theo

thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 194. Quyền sử dụng của ngƣời không phải là chủ sở hữu

1. Quyền sử dụng tài sản có thể đƣợc chuyển giao cho ngƣời khác

thông qua hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.

Ngƣời không phải là chủ sở hữu có quyền sử dụng tài sản đúng

tính năng, công dụng, đúng phƣơng thức.

2. Ngƣời chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình

cũng có quyền khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài

sản theo quy định của pháp luật.

Tiểu mục 3. QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT

Điều 192. Quyền định đoạt

Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản,

từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

Điều 195. Quyền định đoạt

Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc

từ bỏ quyền sở hữu đó.

Page 121: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

120

Điều 193. Điều kiện thực hiện quyền định đoạt

Việc định đoạt tài sản phải do ngƣời có năng lực hành vi dân

sự thực hiện không trái quy định của pháp luật.

Trƣờng hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục định đoạt

tài sản thì phải tuân theo trình tự, thủ tục đó.

Điều 196. Điều kiện định đoạt

Việc định đoạt tài sản phải do ngƣời có năng lực hành vi dân sự

thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục định đoạt

tài sản thì phải tuân theo trình tự, thủ tục đó.

Điều 194. Quyền định đoạt của chủ sở hữu

Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để

thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực

hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của

pháp luật đối với tài sản.

Điều 197. Quyền định đoạt của chủ sở hữu

Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế,

từ bỏ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy

định của pháp luật đối với tài sản.

Điều 195. Quyền định đoạt của ngƣời không phải là chủ

sở hữu

Ngƣời không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định

đoạt tài sản theo uỷ quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định

của luật.

Điều 198. Quyền định đoạt của ngƣời không phải là chủ sở

hữu

Ngƣời không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài

sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp

luật.

Ngƣời đƣợc chủ sở hữu ủy quyền định đoạt tài sản phải thực hiện

việc định đoạt phù hợp với ý chí, lợi ích của chủ sở hữu.

Điều 196. Hạn chế quyền định đoạt

1. Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trƣờng hợp do luật

quy định.

2. Khi tài sản đem bán là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn

hoá theo quy định của Luật di sản văn hóa thì Nhà nƣớc có

quyền ƣu tiên mua.

Trƣờng hợp cá nhân, pháp nhân có quyền ƣu tiên mua đối

Điều 199. Hạn chế quyền định đoạt

1. Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trƣờng hợp do pháp luật

quy định.

2. Khi tài sản đem bán là di tích lịch sử, văn hoá thì Nhà nƣớc có

quyền ƣu tiên mua.

Trong trƣờng hợp pháp nhân, cá nhân, chủ thể khác có quyền ƣu

tiên mua đối với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì

Page 122: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

121

với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì khi bán

tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ƣu tiên mua cho các chủ

thể đó.

khi bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ƣu tiên mua cho các

chủ thể đó.

Page 123: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

122

Mục 2. HÌNH THỨC SỞ HỮU

Tiểu mục 1. SỞ HỮU TOÀN DÂN

Điều 197. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân

Đất đai, tài nguyên nƣớc, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở

vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài

sản do Nhà nƣớc đầu tƣ, quản lý là tài sản công thuộc sở

hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện chủ sở hữu và thống

nhất quản lý.

Điều 200. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc

Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc bao gồm đất đai, rừng tự

nhiên, rừng trồng có nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc, núi, sông

hồ, nguồn nƣớc, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi tự nhiên ở

vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà

nƣớc đầu tƣ vào doanh nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh

vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc

phòng, an ninh cùng các tài sản khác do pháp luật quy định.

Điều 198. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản

thuộc sở hữu toàn dân

1. Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đại

diện, thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở

hữu toàn dân.

2. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng

mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn

dân.

Điều 201. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản

thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc

1. Nhà nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện quyền

của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc.

2. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục

đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà

nƣớc.

Điều 199. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở

hữu toàn dân

Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn

dân đƣợc thực hiện trong phạm vi và theo trình tự do pháp

luật quy định.

Điều 202. Quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức

sở hữu nhà nƣớc

Việc quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở hữu

nhà nƣớc đƣợc thực hiện trong phạm vi và theo trình tự do pháp

luật quy định.

Điều 200. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản Điều 203. Thực hiện quyền sở hữu nhà nƣớc đối với tài sản

Page 124: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

123

đƣợc đầu tƣ vào doanh nghiệp

1. Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân đƣợc đầu tƣ vào doanh

nghiệp thì Nhà nƣớc thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với

tài sản đó theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, quản

lý, sử dụng vốn nhà nƣớc đầu tƣ vào sản xuất, kinh doanh tại

doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn, đất

đai, tài nguyên và các tài sản khác do Nhà nƣớc đầu tƣ theo

quy định của pháp luật có liên quan.

đƣợc đầu tƣ vào doanh nghiệp nhà nƣớc

1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc đƣợc đầu tƣ vào

doanh nghiệp nhà nƣớc thì Nhà nƣớc thực hiện quyền của chủ sở

hữu đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về doanh

nghiệp.

2. Doanh nghiệp nhà nƣớc có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai,

tài nguyên và các tài sản khác do Nhà nƣớc đầu tƣ theo quy định

của pháp luật về doanh nghiệp.

Điều 201. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài

sản đƣợc giao cho cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang

nhân dân

1. Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân đƣợc giao cho cơ quan

nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân thì Nhà nƣớc thực hiện

quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.

2. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện

việc quản lý, sử dụng đúng mục đích, theo quy định của pháp

luật đối với tài sản đƣợc Nhà nƣớc giao.

Điều 204. Thực hiện quyền sở hữu nhà nƣớc đối với tài sản

đƣợc giao cho cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang

1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc đƣợc giao cho cơ

quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang thì Nhà nƣớc thực hiện quyền

kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.

2. Cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang có quyền quản lý, sử dụng

đúng mục đích, theo quy định của pháp luật đối với tài sản đƣợc

Nhà nƣớc giao.

Điều 202. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài

sản đƣợc giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã

hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,

tổ chức xã hội - nghề nghiệp

1. Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân đƣợc giao cho tổ chức

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -

Điều 205. Thực hiện quyền sở hữu nhà nƣớc đối với tài sản

đƣợc giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ

chức chính trị xã hội - nghề nghiệp

1. Khi tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc đƣợc giao cho tổ

chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội -

nghề nghiệp thì Nhà nƣớc thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc

Page 125: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

124

nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thì

Nhà nƣớc thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử

dụng tài sản đó.

2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính

trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề

nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản đƣợc Nhà

nƣớc giao đúng mục đích, phạm vi, theo cách thức, trình tự

do pháp luật quy định, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ

đƣợc quy định trong điều lệ.

quản lý, sử dụng tài sản đó.

2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã

hội - nghề nghiệp có quyền quản lý, sử dụng tài sản đƣợc Nhà

nƣớc giao đúng mục đích, phạm vi, theo cách thức, trình tự do

pháp luật quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đƣợc quy

định trong điều lệ.

Page 126: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

125

Điều 203. Quyền của cá nhân, pháp nhân đối với việc sử

dụng, khai thác tài sản thuộc sở hữu toàn dân

Cá nhân, pháp nhân đƣợc sử dụng đất, khai thác nguồn lợi

thuỷ sản, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản khác thuộc sở

hữu toàn dân đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện đầy đủ

nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.

Điều 206. Quyền của doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác và

cá nhân đối với việc sử dụng, khai thác tài sản thuộc hình thức

sở hữu nhà nƣớc

Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định và đƣợc cơ quan nhà

nƣớc có thẩm quyền cho phép, doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp

tác và cá nhân đƣợc sử dụng đất, khai thác nguồn lợi thủy sản và

tài nguyên khác thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc và phải sử dụng,

khai thác đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

đối với Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.

Điều 204. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân chƣa đƣợc giao

cho cá nhân, pháp nhân quản lý

Đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân mà chƣa đƣợc giao

cho cá nhân, pháp nhân quản lý thì Chính phủ tổ chức thực

hiện việc bảo vệ, điều tra, khảo sát và lập quy hoạch đƣa vào

khai thác.

Điều 207. Tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc chƣa đƣợc

giao cho tổ chức, cá nhân quản lý

Đối với tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc mà chƣa đƣợc

giao cho tổ chức, cá nhân quản lý thì Chính phủ tổ chức thực hiện

việc bảo vệ, điều tra, khảo sát và lập quy hoạch đƣa vào khai thác.

Tiểu mục 2. SỞ HỮU RIÊNG

Điều 205. Sở hữu riêng và tài sản thuộc sở hữu riêng

1. Sở hữu riêng là sở hữu của một cá nhân hoặc một pháp

nhân.

2. Tài sữu của một cá nhân hoặc một pháp nhân.c mà chƣa

đƣợc giao cho tổ chức

Điều 211. Sở hữu tƣ nhân

Sở hữu tƣ nhân là sở hữu của cá nhân đối với tài sản hợp pháp của

mình.

Sở hữu tƣ nhân bao gồm sở hữu cá thể, sở hữu tiểu chủ, sở hữu tƣ

bản tƣ nhân.

Điều 212. Tài sản thuộc hình thức sở hữu tƣ nhân

1. Thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tƣ liệu sinh hoạt, tƣ

liệu sản xuất, vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác của

Page 127: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

126

cá nhân là tài sản thuộc hình thức sở hữu tƣ nhân.

Tài sản hợp pháp thuộc hình thức sở hữu tƣ nhân không bị hạn chế

về số lƣợng, giá trị.

2. Cá nhân không đƣợc sở hữu đối với tài sản mà pháp luật quy

định không thể thuộc hình thức sở hữu sở hữu tƣ nhân.

Điều 206. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở

hữu riêng

1. Chủ sở hữu có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài

sản thuộc sở hữu riêng nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu

dùng, sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác không trái

pháp luật.

2. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu

riêng không đƣợc gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng đến lợi

ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp

pháp của ngƣời khác.

Điều 213. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình

thức sở hữu tƣ nhân

1. Cá nhân có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc

sở hữu của mình nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng hoặc

sản xuất, kinh doanh và các mục đích khác phù hợp với quy định

của pháp luật.

2. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc hình thức sở

hữu tƣ nhân không đƣợc gây thiệt hại hoặc làm ảnh hƣởng đến lợi

ích của Nhà nƣớc, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của

ngƣời khác.

Tiểu mục 3. SỞ HỮU CHUNG

Điều 207. Sở hữu chung và các loại sở hữu chung

1. Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.

2. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu

chung hợp nhất.

Điều 214. Sở hữu chung

Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.

Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung

hợp nhất.

Tài sản thuộc hình thức sở hữu chung là tài sản chung.

Điều 208. Xác lập quyền sở hữu chung

Quyền sở hữu chung đƣợc xác lập theo thoả thuận, theo quy

định của pháp luật hoặc theo tập quán.

Điều 215. Xác lập quyền sở hữu chung

Quyền sở hữu chung đƣợc xác lập theo thoả thuận của các chủ sở

hữu, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán.

Page 128: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

127

Điều 209. Sở hữu chung theo phần

1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần

quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu đƣợc xác định đối với tài

sản chung.

2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối

với tài sản thuộc sở hữu chung tƣơng ứng với phần quyền sở

hữu của mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 216. Sở hữu chung theo phần

1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần

quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu đƣợc xác định đối với tài sản

chung.

2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài

sản thuộc sở hữu chung tƣơng ứng với phần quyền sở hữu của

mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất

1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần

quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không đƣợc xác

định đối với tài sản chung.

Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có

thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang

nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

Điều 217. Sở hữu chung hợp nhất

1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần

quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không đƣợc xác định đối

với tài sản chung.

Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể

phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau

đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

Điều 211. Sở hữu chung của cộng đồng

1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn,

ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng

đồng dân cƣ khác đối với tài sản đƣợc hình thành theo tập

quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau

đóng góp, quyên góp, đƣợc tặng cho chung hoặc từ các

nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục

đích thoả mãn lợi ích chung hợp pháp của cộng đồng.

Điều 220. Sở hữu chung của cộng đồng

1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp,

làng, bản, buôn, sóc, cộng đồng tôn giáo và các cộng đồng dân cƣ

khác đối với tài sản đƣợc hình thành theo tập quán, tài sản do các

thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, đƣợc

tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của

pháp luật nhằm mục đích thoả mãn lợi ích chung hợp pháp của cả

cộng đồng.

Page 129: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

128

2. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định

đoạt tài sản chung theo thoả thuận hoặc theo tập quán vì lợi

ích chung của cộng đồng nhƣng không đƣợc vi phạm điều

cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

3. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất

không phân chia.

2. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt

tài sản chung theo thoả thuận hoặc theo tập quán, vì lợi ích của

cộng đồng nhƣng không đƣợc trái pháp luật, đạo đức xã hội.

3. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất.

Điều 212. Sở hữu chung của các thành viên gia đình

1. Tài sản của các thành viên gia đình cùng sống chung gồm

tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và

những tài sản khác đƣợc xác lập quyền sở hữu theo quy định

của Bộ luật này và luật khác có liên quan.

2. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các

thành viên gia đình đƣợc thực hiện theo phƣơng thức thỏa

thuận. Trƣờng hợp định đoạt tài sản là bất động sản, động

sản có đăng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia

đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình

là ngƣời thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ

trƣờng hợp luật có quy định khác.

Trƣờng hợp không có thỏa thuận thì áp dụng quy định về sở

hữu chung theo phần đƣợc quy định tại Bộ luật này và luật

khác có liên quan, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 213 của

Bộ luật này.

Điều 213. Sở hữu chung của vợ chồng

1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có

Điều 219. Sở hữu chung của vợ chồng

1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất.

Page 130: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

129

thể phân chia.

2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung;

có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định

đoạt tài sản chung.

3. Vợ chồng thoả thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu,

sử dụng, định đoạt tài sản chung.

4. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thoả

thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.

5. Trƣờng hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa

thuận theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình

thì tài sản chung của vợ chồng đƣợc áp dụng theo chế độ tài

sản này.

2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung bằng

công sức của mỗi ngƣời; có quyền ngang nhau trong việc chiếm

hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

3. Vợ chồng cùng bàn bạc, thoả thuận hoặc ủy quyền cho nhau

chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

4. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thoả thuận

hoặc theo quyết định của Toà án.

Điều 214. Sở hữu chung trong nhà chung cƣ

1. Phần diện tích, trang thiết bị và các tài sản khác dùng

chung trong nhà chung cƣ theo quy định của Luật nhà ở

thuộc sở hữu chung hợp nhất của tất cả chủ sở hữu các căn

hộ trong nhà đó và không phân chia, trừ trƣờng hợp luật có

quy định khác hoặc tất cả các chủ sở hữu có thoả thuận khác.

2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cƣ có quyền,

nghĩa vụ ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng tài sản quy

định tại khoản 1 Điều này, trừ trƣờng hợp luật có quy định

khác hoặc có thỏa thuận khác.

3. Trƣờng hợp nhà chung cƣ bị tiêu huỷ thì quyền của chủ sở

hữu căn hộ chung cƣ thực hiện theo quy định của luật.

Điều 225. Sở hữu chung trong nhà chung cƣ

1. Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cƣ

thuộc sở hữu chung của tất cả chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó

và không thể phân chia, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác

hoặc có sự thoả thuận của tất cả các chủ sở hữu.

2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cƣ có quyền và nghĩa

vụ ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng phần diện tích và thiết

bị chung.

3. Trong trƣờng hợp nhà chung cƣ bị tiêu hủy thì chủ sở hữu các

căn hộ trong nhà chung cƣ có quyền sử dụng diện tích mặt đất của

nhà chung cƣ theo quy định của pháp luật.

Page 131: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

130

Điều 215. Sở hữu chung hỗn hợp

1. Sở hữu chung hỗn hợp là sở hữu đối với tài sản do các chủ

sở hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để

sản xuất, kinh doanh thu lợi nhuận.

2. Tài sản đƣợc hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở

hữu, lợi nhuận hợp pháp thu đƣợc từ hoạt động sản xuất,

kinh doanh hoặc từ nguồn khác phù hợp với quy định của

pháp luật là tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp.

3. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu

chung hỗn hợp phải tuân theo quy định tại Điều 209 của Bộ

luật này và quy định của pháp luật có liên quan đến việc góp

vốn, tổ chức, hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều

hành, trách nhiệm về tài sản và phân chia lợi nhuận.

Điều 218. Sở hữu chung hỗn hợp

1. Sở hữu chung hỗn hợp là sở hữu đối với tài sản do các chủ sở

hữu thuộc các thành phần kinh tế khác nhau góp vốn để sản xuất,

kinh doanh thu lợi nhuận.

2. Tài sản đƣợc hình thành từ nguồn vốn góp của các chủ sở hữu,

lợi nhuận hợp pháp thu đƣợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật là tài

sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp.

3. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu chung

hỗn hợp phải tuân theo quy định tại Điều 216 của Bộ luật này và

các quy định của pháp luật có liên quan đến việc góp vốn, tổ chức,

hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý, điều hành, trách nhiệm về

tài sản và phân chia lợi nhuận.

Điều 216. Quản lý tài sản chung

Các chủ sở hữu chung cùng quản lý tài sản chung theo

nguyên tắc nhất trí, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc

pháp luật có quy định khác.

Điều 221. Chiếm hữu tài sản chung

Các chủ sở hữu chung cùng quản lý tài sản chung theo nguyên tắc

nhất trí, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy

định khác.

Điều 217. Sử dụng tài sản chung

1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền khai thác công

dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung tƣơng ứng với

phần quyền sở hữu của mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau

trong việc khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài

Điều 222. Sử dụng tài sản chung

1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền khai thác công dụng,

hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung tƣơng ứng với phần quyền

sở hữu của mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp

luật có quy định khác.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau trong việc

khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung, nếu

Page 132: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

131

sản chung, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác. không có thoả thuận khác.

Điều 218. Định đoạt tài sản chung

1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần

quyền sở hữu của mình.

2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất đƣợc thực hiện theo

thoả thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của

pháp luật.

3. Trƣờng hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần

quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác đƣợc

quyền ƣu tiên mua.

Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động

sản, 01 tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày

các chủ sở hữu chung khác nhận đƣợc thông báo về việc bán

và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua

thì chủ sở hữu đó đƣợc quyền bán cho ngƣời khác. Việc

thông báo phải đƣợc thể hiện bằng văn bản và các điều kiện

bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống nhƣ điều kiện

bán cho ngƣời không phải là chủ sở hữu chung.

Trƣờng hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về

quyền ƣu tiên mua thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày

phát hiện có sự vi phạm về quyền ƣu tiên mua, chủ sở hữu

chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu

cầu Tòa án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của

ngƣời mua; bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 223. Định đoạt tài sản chung

1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần

quyền sở hữu của mình theo thoả thuận hoặc theo quy định của

pháp luật.

2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất đƣợc thực hiện theo thoả

thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trong trƣờng hợp một chủ sở hữu chung bán phần quyền sở

hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác đƣợc quyền ƣu tiên mua.

Trong thời hạn ba tháng đối với tài sản chung là bất động sản, một

tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu

chung khác nhận đƣợc thông báo về việc bán và các điều kiện bán

mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó đƣợc

quyền bán cho ngƣời khác.

Trong trƣờng hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về

quyền ƣu tiên mua thì trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày phát

hiện có sự vi phạm về quyền ƣu tiên mua, chủ sở hữu chung theo

phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Toà án

chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của ngƣời mua; bên có

lỗi gây thiệt hại phải bồi thƣờng thiệt hại.

4. Trong trƣờng hợp một trong các chủ sở hữu chung từ bỏ phần

quyền sở hữu của mình hoặc khi ngƣời này chết mà không có

ngƣời thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc Nhà nƣớc, trừ

trƣờng hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc sở hữu chung

Page 133: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

132

4. Trƣờng hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất

động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi ngƣời

này chết mà không có ngƣời thừa kế thì phần quyền sở hữu

đó thuộc về Nhà nƣớc, trừ trƣờng hợp sở hữu chung của

cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung

còn lại.

5. Trƣờng hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động

sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi ngƣời này

chết mà không có ngƣời thừa kế thì phần quyền sở hữu đó

thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.

6. Trƣờng hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của

mình đối với tài sản chung thì việc xác lập quyền sở hữu

đƣợc áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.

của các chủ sở hữu chung còn lại.

Điều 219. Chia tài sản thuộc sở hữu chung

1. Trƣờng hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở

hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình

trạng sở hữu chung phải đƣợc duy trì trong một thời hạn theo

thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của

luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài

sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể

chia đƣợc bằng hiện vật thì chủ sở hữu chung có yêu cầu

chia có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ trƣờng

hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp có ngƣời yêu cầu một ngƣời trong số các chủ

Điều 224. Chia tài sản thuộc hình thức sở hữu chung

1. Trong trƣờng hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở

hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu các chủ

sở hữu chung đã thoả thuận không phân chia tài sản chung trong

một thời hạn thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia

tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia

đƣợc bằng hiện vật thì đƣợc trị giá thành tiền để chia.

2. Trong trƣờng hợp có ngƣời yêu cầu một ngƣời trong số các chủ

sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi ngƣời đó không

có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì

ngƣời yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung để nhận tiền

Page 134: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

133

sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu

chung đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ

để thanh toán thì ngƣời yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản

chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trƣờng

hợp pháp luật có quy định khác.

Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc

việc chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì

ngƣời có quyền có quyền yêu cầu ngƣời có nghĩa vụ bán

phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh

toán.

thanh toán và đƣợc tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ

trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc

chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì ngƣời có

quyền có quyền yêu cầu ngƣời có nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu

của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Điều 220. Chấm dứt sở hữu chung

Sở hữu chung chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Tài sản chung đã đƣợc chia;

2. Một trong số các chủ sở hữu chung đƣợc hƣởng toàn bộ tài

sản chung;

3. Tài sản chung không còn;

4. Trƣờng hợp khác theo quy định của luật.

Điều 226. Chấm dứt sở hữu chung

Sở hữu chung chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Tài sản chung đã đƣợc chia;

2. Một trong số các chủ sở hữu chung đƣợc hƣởng toàn bộ tài sản

chung;

3. Tài sản chung không còn;

4. Các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.

Mục 3. XÁC LẬP, CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU

Tiểu mục 1. XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU

Điều 221. Căn cứ xác lập quyền sở hữu

Quyền sở hữu đƣợc xác lập đối với tài sản trong trƣờng hợp

sau đây:

1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp,

do hoạt động sáng tạo ra đối tƣợng quyền sở hữu trí tuệ;

Điều 170. Căn cứ xác lập quyền sở hữu

Quyền sở hữu đƣợc xác lập đối với tài sản trong các trƣờng hợp

sau đây:

1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp;

2. Đƣợc chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo quyết

Page 135: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

134

2. Đƣợc chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo bản

án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

khác;

3. Thu hoa lợi, lợi tức;

4. Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến;

5. Đƣợc thừa kế;

6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối

với tài sản vô chủ, tài sản không xác định đƣợc chủ sở hữu;

tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm đƣợc tìm thấy; tài

sản do ngƣời khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất

lạc, vật nuôi dƣới nƣớc di chuyển tự nhiên;

7. Chiếm hữu, đƣợc lợi về tài sản theo quy định tại Điều 236

của Bộ luật này;

8. Trƣờng hợp khác do luật quy định.

định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

3. Thu hoa lợi, lợi tức;

4. Tạo thành vật mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến;

5. Đƣợc thừa kế tài sản;

6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với

vật vô chủ, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, gia súc, gia

cầm bị thất lạc, vật nuôi dƣới nƣớc di chuyển tự nhiên;

7. Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình,

liên tục, công khai phù hợp với thời hiệu quy định tại khoản 1

Điều 247 của Bộ luật này;

8. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 222. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có đƣợc từ

lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt

động sáng tạo ra đối tƣợng quyền sở hữu trí tuệ

Ngƣời lao động, ngƣời tiến hành hoạt động sản xuất, kinh

doanh hợp pháp có quyền sở hữu đối với tài sản có đƣợc từ

lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, kể từ

thời điểm có đƣợc tài sản đó.

Ngƣời tiến hành hoạt động sáng tạo có quyền sở hữu đối với

tài sản có đƣợc từ hoạt động sáng tạo theo quy định của Luật

sở hữu trí tuệ.

Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có đƣợc do lao

động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp

Ngƣời lao động, ngƣời tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh

hợp pháp có quyền sở hữu đối với tài sản do lao động, do hoạt

động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, kể từ thời điểm có đƣợc tài

sản đó.

Page 136: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

135

Điều 223. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng

Ngƣời đƣợc giao tài sản thông qua hợp đồng mua bán, tặng

cho, trao đổi, cho vay hoặc hợp đồng chuyển quyền sở hữu

khác theo quy định của pháp luật thì có quyền sở hữu tài sản

đó.

Điều 234. Xác lập quyền sở hữu theo thoả thuận

Ngƣời đƣợc giao tài sản thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho,

trao đổi, cho vay có quyền sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm

chuyển giao tài sản, nếu các bên không có thoả thuận khác hoặc

pháp luật không có quy định khác.

Điều 224. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức

Chủ sở hữu, ngƣời sử dụng tài sản có quyền sở hữu đối với

hoa lợi, lợi tức theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp

luật, kể từ thời điểm thu đƣợc hoa lợi, lợi tức đó.

Điều 235. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức

Chủ sở hữu, ngƣời sử dụng tài sản có quyền sở hữu đối với hoa

lợi, lợi tức theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật, kể từ

thời điểm thu đƣợc hoa lợi, lợi tức đó.

Điều 225. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp sáp

nhập

1. Trƣờng hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau đƣợc

sáp nhập với nhau tạo thành vật không chia đƣợc và không

thể xác định tài sản đem sáp nhập là vật chính hoặc vật phụ

thì vật mới đƣợc tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của

các chủ sở hữu đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và

vật phụ thì vật mới đƣợc tạo thành thuộc chủ sở hữu vật

chính, kể từ thời điểm vật mới đƣợc tạo thành, chủ sở hữu tài

sản mới phải thanh toán cho chủ sở hữu vật phụ phần giá trị

của vật phụ đó, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Khi một ngƣời sáp nhập tài sản là động sản của ngƣời

khác vào tài sản là động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc

phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng không

đƣợc sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở

Điều 236. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp sáp nhập

1. Trong trƣờng hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau đƣợc

sáp nhập với nhau tạo thành vật không chia đƣợc và không thể xác

định tài sản đem sáp nhập là vật chính hoặc vật phụ thì vật mới

đƣợc tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu

đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và vật phụ thì vật mới

đƣợc tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chính, kể từ thời điểm vật

mới đƣợc tạo thành; chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toán cho

chủ sở hữu vật phụ phần giá trị của vật phụ đó, nếu không có thoả

thuận khác.

2. Khi một ngƣời sáp nhập tài sản là động sản của ngƣời khác vào

tài sản là động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản

đó không phải là của mình và cũng không đƣợc sự đồng ý của chủ

sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có

một trong các quyền sau đây:

Page 137: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

136

hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau đây:

a) Yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản giao tài sản mới cho mình

và thanh toán cho ngƣời sáp nhập giá trị tài sản của ngƣời đó;

b) Yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài

sản của mình và bồi thƣờng thiệt hại nếu không nhận tài sản

mới;

c) Quyền khác theo quy định của luật.

3. Khi một ngƣời sáp nhập tài sản là động sản của ngƣời

khác vào tài sản là bất động sản của mình, mặc dù đã biết

hoặc phải biết tài sản đó không phải là của mình và cũng

không đƣợc sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì

chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập có một trong các quyền sau

đây:

a) Yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài

sản của mình và bồi thƣờng thiệt hại;

b) Quyền khác theo quy định của luật.

4. Khi một ngƣời sáp nhập tài sản là động sản của mình vào

một bất động sản của ngƣời khác thì chủ sở hữu bất động

sản có quyền yêu cầu ngƣời sáp nhập dỡ bỏ tài sản sáp nhập

trái phép và bồi thƣờng thiệt hại hoặc giữ lại tài sản và

thanh toán cho ngƣời sáp nhập giá trị tài sản sáp nhập, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

a) Yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản giao tài sản mới cho mình và

thanh toán cho ngƣời sáp nhập giá trị tài sản của ngƣời đó;

b) Yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài sản

của mình và bồi thƣờng thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.

3. Khi một ngƣời sáp nhập tài sản là động sản của ngƣời khác vào

tài sản là bất động sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài

sản đó không phải là của mình và cũng không đƣợc sự đồng ý của

chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập thì chủ sở hữu tài sản bị sáp nhập

có quyền yêu cầu ngƣời sáp nhập tài sản thanh toán giá trị phần tài

sản của mình và bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 226. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp trộn

lẫn

Điều 237. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp trộn lẫn

1. Trong trƣờng hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau đƣợc

Page 138: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

137

1. Trƣờng hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau đƣợc

trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia đƣợc thì vật

mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể

từ thời điểm trộn lẫn.

2. Khi một ngƣời đã trộn lẫn tài sản của ngƣời khác vào tài

sản của mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không

phải của mình và không đƣợc sự đồng ý của chủ sở hữu tài

sản bị trộn lẫn thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong

các quyền sau đây:

a) Yêu cầu ngƣời đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho

mình và thanh toán cho ngƣời đã trộn lẫn phần giá trị tài sản

của ngƣời đó;

b) Yêu cầu ngƣời đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần

tài sản của mình và bồi thƣờng thiệt hại nếu không nhận tài

sản mới.

trộn lẫn với nhau tạo thành vật mới không chia đƣợc thì vật mới là

tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm

trộn lẫn.

2. Khi một ngƣời đã trộn lẫn tài sản của ngƣời khác vào tài sản của

mình, mặc dù đã biết hoặc phải biết tài sản đó không phải của

mình và không đƣợc sự đồng ý của chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn

thì chủ sở hữu tài sản bị trộn lẫn có một trong các quyền sau đây:

a) Yêu cầu ngƣời đã trộn lẫn tài sản giao tài sản mới cho mình và

thanh toán cho ngƣời đã trộn lẫn phần giá trị tài sản của ngƣời đó;

b) Yêu cầu ngƣời đã trộn lẫn tài sản thanh toán giá trị phần tài sản

của mình và bồi thƣờng thiệt hại, nếu không nhận tài sản mới.

Điều 227. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp chế

biến

1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu đƣợc đem chế biến tạo

thành vật mới là chủ sở hữu của vật mới đƣợc tạo thành.

2. Ngƣời dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của ngƣời khác

để chế biến mà ngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản

mới nhƣng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu, bồi

thƣờng thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.

3. Trƣờng hợp ngƣời chế biến không ngay tình thì chủ sở

Điều 238. Xác lập quyền sở hữu trong trƣờng hợp chế biến

1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu đƣợc đem chế biến tạo thành

vật mới cũng là chủ sở hữu của vật mới đƣợc tạo thành.

2. Ngƣời dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của ngƣời khác để

chế biến mà ngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới

nhƣng phải thanh toán giá trị nguyên vật liệu, bồi thƣờng thiệt hại

cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.

3. Trong trƣờng hợp ngƣời chế biến không ngay tình thì chủ sở

hữu nguyên vật liệu có quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu có

Page 139: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

138

hữu nguyên vật liệu có quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu

có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những ngƣời này là

đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới đƣợc tạo thành,

tƣơng ứng với giá trị nguyên vật liệu của mỗi ngƣời. Chủ sở

hữu nguyên vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền

yêu cầu ngƣời chế biến bồi thƣờng thiệt hại.

nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu thì những ngƣời này là đồng chủ

sở hữu theo phần đối với vật mới đƣợc tạo thành, tƣơng ứng với

giá trị nguyên vật liệu của mỗi ngƣời. Chủ sở hữu nguyên vật liệu

bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu ngƣời chế biến bồi

thƣờng thiệt hại.

Điều 228. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài

sản không xác định đƣợc chủ sở hữu

1. Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở

hữu đối với tài sản đó.

Ngƣời đã phát hiện, ngƣời đang quản lý tài sản vô chủ là

động sản thì có quyền sở hữu tài sản đó, trừ trƣờng hợp luật

có quy định khác; nếu tài sản là bất động sản thì thuộc về

Nhà nƣớc.

2. Ngƣời phát hiện tài sản không xác định đƣợc ai là chủ sở

hữu phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp

xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai

cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.

Việc giao nộp phải đƣợc lập biên bản, trong đó ghi rõ họ,

tên, địa chỉ của ngƣời giao nộp, ngƣời nhận, tình trạng, số

lƣợng, khối lƣợng tài sản giao nộp.

Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản

phải thông báo cho ngƣời phát hiện về kết quả xác định chủ

sở hữu.

Điều 239. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ, vật không

xác định đƣợc chủ sở hữu

1. Vật vô chủ là vật mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với

vật đó.

Ngƣời đã phát hiện vật vô chủ là động sản thì có quyền sở hữu tài

sản đó theo quy định của pháp luật; nếu vật đƣợc phát hiện là bất

động sản thì thuộc Nhà nƣớc.

2. Ngƣời phát hiện vật không xác định đƣợc ai là chủ sở hữu phải

thông báo hoặc giao nộp cho ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn

hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở

hữu biết mà nhận lại.

Việc giao nộp phải đƣợc lập biên bản, trong đó ghi rõ họ, tên, địa

chỉ của ngƣời giao nộp, ngƣời nhận, tình trạng, số lƣợng, khối

lƣợng tài sản giao nộp.

Ủy ban nhân dân hoặc công an cơ sở đã nhận vật phải thông báo

cho ngƣời phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu.

Trong trƣờng hợp vật không xác định đƣợc ai là chủ sở hữu là

động sản thì sau một năm, kể từ ngày thông báo công khai, mà vẫn

Page 140: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

139

Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác

định đƣợc ai là chủ sở hữu tài sản là động sản thì quyền sở

hữu đối với động sản đó thuộc về ngƣời phát hiện tài sản.

Sau 05 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác

định đƣợc ai là chủ sở hữu tài sản là bất động sản thì bất

động sản đó thuộc về Nhà nƣớc; ngƣời phát hiện đƣợc hƣởng

một khoản tiền thƣởng theo quy định của pháp luật.

không xác định đƣợc ai là chủ sở hữu thì động sản đó thuộc sở

hữu của ngƣời phát hiện theo quy định của pháp luật; nếu vật là

bất động sản thì sau năm năm, kể từ ngày thông báo công khai vẫn

chƣa xác định đƣợc ai là chủ sở hữu thì bất động sản đó thuộc Nhà

nƣớc; ngƣời phát hiện đƣợc hƣởng một khoản tiền thƣởng theo

quy định của pháp luật.

Điều 229. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn,

giấu, bị vùi lấp, chìm đắm đƣợc tìm thấy

1. Ngƣời phát hiện tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm

phải thông báo hoặc trả lại ngay cho chủ sở hữu; nếu không

biết ai là chủ sở hữu thì phải thông báo hoặc giao nộp cho

Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất

hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác theo quy định

của pháp luật.

2. Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm đƣợc tìm thấy

mà không có hoặc không xác định đƣợc ai là chủ sở hữu thì

sau khi trừ chi phí tìm kiếm, bảo quản, quyền sở hữu đối với

tài sản này đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Tài sản đƣợc tìm thấy là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn

hoá theo quy định của Luật di sản văn hóa thì thuộc về Nhà

nƣớc; ngƣời tìm thấy tài sản đó đƣợc hƣởng một khoản tiền

thƣởng theo quy định của pháp luật;

b) Tài sản đƣợc tìm thấy không phải là tài sản thuộc di tích

Điều 240. Xác lập quyền sở hữu đối với vật bị chôn giấu, bị

chìm đắm đƣợc tìm thấy

Vật bị chôn giấu, bị chìm đắm đƣợc tìm thấy mà không có hoặc

không xác định đƣợc ai là chủ sở hữu thì sau khi trừ chi phí tìm

kiếm, bảo quản, quyền sở hữu đối với vật đó đƣợc xác định nhƣ

sau:

1. Vật đƣợc tìm thấy là di tích lịch sử, văn hoá thì thuộc Nhà nƣớc;

ngƣời tìm thấy vật đó đƣợc hƣởng một khoản tiền thƣởng theo quy

định của pháp luật;

2. Vật đƣợc tìm thấy không phải là di tích lịch sử, văn hoá, mà có

giá trị đến mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định thì

thuộc sở hữu của ngƣời tìm thấy; nếu vật tìm thấy có giá trị lớn

hơn mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định thì ngƣời

tìm thấy đƣợc hƣởng giá trị bằng mƣời tháng lƣơng tối thiểu do

Nhà nƣớc quy định và 50% giá trị của phần vƣợt quá mƣời tháng

lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định, phần giá trị còn lại thuộc

Nhà nƣớc.

Page 141: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

140

lịch sử - văn hoá theo quy định của Luật di sản văn hóa mà

có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng mƣời lần mức lƣơng cơ sở do

Nhà nƣớc quy định thì thuộc sở hữu của ngƣời tìm thấy; nếu

tài sản tìm thấy có giá trị lớn hơn mƣời lần mức lƣơng cơ sở

do Nhà nƣớc quy định thì ngƣời tìm thấy đƣợc hƣởng giá trị

bằng mƣời lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định và

50% giá trị của phần vƣợt quá mƣời lần mức lƣơng cơ sở do

Nhà nƣớc quy định, phần giá trị còn lại thuộc về Nhà nƣớc.

Điều 230. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản do ngƣời

khác đánh rơi, bỏ quên

1. Ngƣời phát hiện tài sản do ngƣời khác đánh rơi, bỏ quên

mà biết đƣợc địa chỉ của ngƣời đánh rơi hoặc bỏ quên thì

phải thông báo hoặc trả lại tài sản cho ngƣời đó; nếu không

biết địa chỉ của ngƣời đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông

báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an

cấp xã nơi gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu

biết mà nhận lại.

Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản

phải thông báo cho ngƣời đã giao nộp về kết quả xác định

chủ sở hữu.

2. Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai về tài sản do

ngƣời khác đánh rơi, bỏ quên mà không xác định đƣợc chủ

sở hữu hoặc chủ sở hữu không đến nhận thì quyền sở hữu đối

với tài sản này đƣợc xác định nhƣ sau:

Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do ngƣời khác

đánh rơi, bỏ quên

1. Ngƣời nhặt đƣợc vật do ngƣời khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà

biết đƣợc địa chỉ của ngƣời đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông

báo hoặc trả lại vật cho ngƣời đó; nếu không biết địa chỉ của ngƣời

đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho ủy

ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để

thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.

Ủy ban nhân dân hoặc công an cơ sở đã nhận vật phải thông báo

cho ngƣời đã giao nộp về kết quả xác định chủ sở hữu.

2. Sau một năm, kể từ ngày thông báo công khai về vật nhặt đƣợc

mà không xác định đƣợc chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu không đến

nhận, nếu vật có giá trị đến mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà

nƣớc quy định thì vật đó thuộc sở hữu của ngƣời nhặt đƣợc; nếu

vật có giá trị lớn hơn mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy

định thì sau khi trừ chi phí bảo quản ngƣời nhặt đƣợc đƣợc hƣởng

Page 142: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

141

a) Trƣờng hợp tài sản bị đánh rơi, bỏ quên có giá trị nhỏ hơn

hoặc bằng mƣời lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định

thì ngƣời nhặt đƣợc đƣợc xác lập quyền sở hữu đối với tài

sản đó theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của

pháp luật có liên quan; trƣờng hợp tài sản có giá trị lớn hơn

mƣời lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định thì sau khi

trừ chi phí bảo quản, ngƣời nhặt đƣợc đƣợc hƣởng giá trị

bằng mƣời lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định và

50% giá trị của phần vƣợt quá mƣời lần mức lƣơng cơ sở do

Nhà nƣớc quy định, phần giá trị còn lại thuộc về Nhà nƣớc;

b) Trƣờng hợp tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên là tài sản thuộc

di tích lịch sử - văn hoá theo quy định của Luật di sản văn

hóa thì tài sản đó thuộc về Nhà nƣớc; ngƣời nhặt đƣợc tài

sản đƣợc hƣởng một khoản tiền thƣởng theo quy định của

pháp luật.

giá trị bằng mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định và

50% giá trị của phần vƣợt quá mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà

nƣớc quy định, phần giá trị còn lại thuộc Nhà nƣớc.

3. Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên là di tích lịch sử, văn hoá mà sau

một năm, kể từ ngày thông báo công khai, không xác định đƣợc

chủ sở hữu hoặc không có ngƣời đến nhận thì vật đó thuộc Nhà

nƣớc; ngƣời nhặt đƣợc vật đó đƣợc hƣởng một khoản tiền thƣởng

theo quy định của pháp luật.

Điều 231. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc

1. Ngƣời bắt đƣợc gia súc bị thất lạc phải nuôi giữ và báo

ngay cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi ngƣời đó cƣ trú để

thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau 06

tháng, kể từ ngày thông báo công khai hoặc sau 01 năm đối

với gia súc thả rông theo tập quán thì quyền sở hữu đối với

gia súc và số gia súc đƣợc sinh ra trong thời gian nuôi giữ

thuộc về ngƣời bắt đƣợc gia súc.

2. Trƣờng hợp chủ sở hữu đƣợc nhận lại gia súc bị thất lạc

Điều 242. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc

Ngƣời bắt đƣợc gia súc bị thất lạc phải nuôi giữ và báo cho ủy ban

nhân dân xã, phƣờng, thị trấn nơi ngƣời đó cƣ trú để thông báo

công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại

gia súc bị thất lạc phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí

khác cho ngƣời bắt đƣợc.

Sau sáu tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có ngƣời

đến nhận thì gia súc đó thuộc sở hữu của ngƣời bắt đƣợc; nếu gia

súc bắt đƣợc là gia súc thả rông theo tập quán thì thời hạn này là

Page 143: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

142

thì phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí khác cho

ngƣời bắt đƣợc gia súc. Trong thời gian nuôi giữ gia súc bị

thất lạc, nếu gia súc có sinh con thì ngƣời bắt đƣợc gia súc

đƣợc hƣởng một nửa số gia súc sinh ra hoặc 50% giá trị số

gia súc sinh ra và phải bồi thƣờng thiệt hại nếu có lỗi cố ý

làm chết gia súc.

một năm.

Trong thời gian nuôi giữ gia súc bị thất lạc, nếu gia súc có sinh

con thì ngƣời bắt đƣợc gia súc đƣợc hƣởng một nửa số gia súc

sinh ra và phải bồi thƣờng thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia

súc.

Điều 232. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất

lạc

1. Trƣờng hợp gia cầm của một ngƣời bị thất lạc mà ngƣời

khác bắt đƣợc thì ngƣời bắt đƣợc phải thông báo công khai

để chủ sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ

ngày thông báo công khai mà không có ngƣời đến nhận thì

quyền sở hữu đối với gia cầm và hoa lợi do gia cầm sinh ra

trong thời gian nuôi giữ thuộc về ngƣời bắt đƣợc gia cầm.

2. Trƣờng hợp chủ sở hữu đƣợc nhận lại gia cầm bị thất lạc

thì phải thanh toán tiền công nuôi giữ và chi phí khác cho

ngƣời bắt đƣợc gia cầm. Trong thời gian nuôi giữ gia cầm bị

thất lạc, ngƣời bắt đƣợc gia cầm đƣợc hƣởng hoa lợi do gia

cầm sinh ra và phải bồi thƣờng thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm

chết gia cầm.

Điều 243. Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc

Trong trƣờng hợp gia cầm của một ngƣời bị thất lạc, mà ngƣời

khác bắt đƣợc thì ngƣời bắt đƣợc phải thông báo công khai để chủ

sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia cầm bị

thất lạc phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi phí khác cho

ngƣời bắt đƣợc.

Sau một tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có

ngƣời đến nhận thì gia cầm đó thuộc sở hữu của ngƣời bắt đƣợc.

Trong thời gian nuôi giữ gia cầm bị thất lạc, ngƣời bắt đƣợc gia

cầm đƣợc hƣởng hoa lợi do gia cầm sinh ra và phải bồi thƣờng

thiệt hại nếu có lỗi cố ý làm chết gia cầm.

Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dƣới

nƣớc

Khi vật nuôi dƣới nƣớc của một ngƣời di chuyển tự nhiên

vào ruộng, ao, hồ của ngƣời khác thì thuộc sở hữu của ngƣời

Điều 244. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dƣới nƣớc

Khi vật nuôi dƣới nƣớc của một ngƣời di chuyển tự nhiên vào

ruộng, ao, hồ của ngƣời khác thì thuộc sở hữu của ngƣời có ruộng,

ao, hồ đó. Trong trƣờng hợp vật nuôi dƣới nƣớc có dấu hiệu riêng

Page 144: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

143

có ruộng, ao, hồ đó. Trƣờng hợp vật nuôi dƣới nƣớc có dấu

hiệu riêng biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở

hữu của mình thì ngƣời có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo

công khai để chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ

ngày thông báo công khai mà không có ngƣời đến nhận thì

quyền sở hữu vật nuôi dƣới nƣớc đó thuộc về ngƣời có

ruộng, ao, hồ.

biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở hữu của mình thì

ngƣời có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo công khai để chủ sở hữu

biết mà nhận lại. Sau một tháng, kể từ ngày thông báo công khai

mà không có ngƣời đến nhận thì vật nuôi dƣới nƣớc đó thuộc sở

hữu ngƣời có ruộng, ao, hồ đó.

Điều 234. Xác lập quyền sở hữu do đƣợc thừa kế

Ngƣời thừa kế đƣợc xác lập quyền sở hữu đối với tài sản

thừa kế theo quy định tại Phần thứ tƣ của Bộ luật này.

Điều 245. Xác lập quyền sở hữu do đƣợc thừa kế

Ngƣời thừa kế có quyền sở hữu đối với tài sản thừa kế theo quy

định tại Phần thứ tƣ của Bộ luật này.

Điều 235. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định

của Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác

Quyền sở hữu có thể đƣợc xác lập căn cứ vào bản án, quyết

định có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền khác.

Điều 246. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của

Toà án hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền khác

Quyền sở hữu có thể đƣợc xác lập căn cứ vào bản án, quyết định

của Toà án hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

khác.

Điều 236. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm

hữu, đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật

Ngƣời chiếm hữu, ngƣời đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ

pháp luật nhƣng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn

10 năm đối với động sản, 30 năm đối với bất động sản thì trở

thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm

hữu, trừ trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy

định khác.

Điều 247. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ

pháp luật nhƣng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn mƣời

năm đối với động sản, ba mƣơi năm đối với bất động sản thì trở

thành chủ sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu,

trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Ngƣời chiếm hữu tài sản thuộc hình thức sở hữu nhà nƣớc

không có căn cứ pháp luật thì dù ngay tình, liên tục, công khai, dù

Page 145: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

144

thời gian chiếm hữu là bao lâu cũng không thể trở thành chủ sở

hữu tài sản đó.

Tiểu mục 2. CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU

Điều 237. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu

Quyền sở hữu chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho ngƣời

khác;

2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;

3. Tài sản đã đƣợc tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ;

4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;

5. Tài sản bị trƣng mua;

6. Tài sản bị tịch thu;

7. Tài sản đã đƣợc xác lập quyền sở hữu cho ngƣời khác

theo quy định của Bộ luật này;

8. Trƣờng hợp khác do luật quy định.

Điều 171. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu

Quyền sở hữu chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho ngƣời khác;

2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;

3. Tài sản bị tiêu hủy;

4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;

5. Tài sản bị trƣng mua;

6. Tài sản bị tịch thu;

7. Vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi

dƣới nƣớc di chuyển tự nhiên mà ngƣời khác đã đƣợc xác lập

quyền sở hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định; tài sản

mà ngƣời khác đã đƣợc xác lập quyền sở hữu theo quy định tại

khoản 1 Điều 247 của Bộ luật này;

8. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 238. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của

mình cho ngƣời khác

Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho

ngƣời khác thông qua hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho,

cho vay, hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác theo quy định

của pháp luật hoặc thông qua việc để thừa kế thì quyền sở

hữu đối với tài sản của ngƣời đó chấm dứt kể từ thời điểm

Điều 248. Chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho

ngƣời khác

Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho ngƣời

khác thông qua hợp đồng mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay

hoặc thông qua việc để thừa kế thì quyền sở hữu đối với tài sản

của ngƣời đó chấm dứt kể từ thời điểm phát sinh quyền sở hữu của

ngƣời đƣợc chuyển giao.

Page 146: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

145

phát sinh quyền sở hữu của ngƣời đƣợc chuyển giao.

Điều 239. Từ bỏ quyền sở hữu

Chủ sở hữu có thể tự chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản

của mình bằng cách tuyên bố công khai hoặc thực hiện hành

vi chứng tỏ việc mình từ bỏ quyền chiếm hữu, sử dụng và

định đoạt tài sản đó.

Đối với tài sản mà việc từ bỏ tài sản đó có thể gây hại đến

trật tự, an toàn xã hội, ô nhiễm môi trƣờng thì việc từ bỏ

quyền sở hữu phải tuân theo quy định của pháp luật.

Điều 249. Từ bỏ quyền sở hữu

Chủ sở hữu có thể tự chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản của

mình bằng cách tuyên bố công khai hoặc thực hiện hành vi chứng

tỏ việc mình từ bỏ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản

đó.

Đối với tài sản mà việc từ bỏ tài sản đó có thể gây hại đến trật tự,

an toàn xã hội, ô nhiễm môi trƣờng thì việc từ bỏ quyền sở hữu

phải tuân theo quy định của pháp luật.

Điều 240. Tài sản đã đƣợc xác lập quyền sở hữu cho

ngƣời khác

Tài sản không xác định đƣợc chủ sở hữu; tài sản bị chôn,

giấu, bị vùi lấp, chìm đắm đƣợc tìm thấy; tài sản bị đánh rơi,

bị bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc; vật nuôi dƣới nƣớc di

chuyển tự nhiên đã đƣợc xác lập quyền sở hữu cho ngƣời

khác theo quy định tại các điều từ Điều 228 đến Điều 233

của Bộ luật này thì quyền sở hữu của những ngƣời có tài sản

đó chấm dứt.

Khi quyền sở hữu của ngƣời chiếm hữu, ngƣời đƣợc lợi về

tài sản đã đƣợc xác lập theo quy định tại Điều 236 của Bộ

luật này hoặc quy định khác của luật có liên quan thì chấm

dứt quyền sở hữu của ngƣời có tài sản bị chiếm hữu.

Điều 250. Tài sản mà ngƣời khác đã đƣợc xác lập quyền sở

hữu

Khi vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật

nuôi dƣới nƣớc di chuyển tự nhiên mà ngƣời khác đã đƣợc xác lập

quyền sở hữu theo quy định tại các điều từ Điều 241 đến Điều 244

của Bộ luật này thì quyền sở hữu của những ngƣời có tài sản đó

chấm dứt.

Khi quyền sở hữu của ngƣời chiếm hữu đã đƣợc xác lập theo quy

định tại khoản 1 Điều 247 của Bộ luật này thì chấm dứt quyền sở

hữu của ngƣời có tài sản bị chiếm hữu.

Điều 241. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở

hữu

Điều 251. Xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu

1. Quyền sở hữu đối với một tài sản chấm dứt khi tài sản đó bị xử

Page 147: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

146

1. Quyền sở hữu đối với một tài sản chấm dứt khi tài sản đó

bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quyết

định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác,

nếu pháp luật không có quy định khác.

2. Việc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu

không áp dụng đối với tài sản không thuộc diện kê biên theo

quy định của pháp luật.

3. Quyền sở hữu đối với tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa

vụ của chủ sở hữu chấm dứt tại thời điểm phát sinh quyền sở

hữu của ngƣời nhận tài sản đó.

4. Việc xử lý quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy

định của pháp luật về đất đai.

lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quyết định của Toà

án hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác, nếu pháp luật

không có quy định khác.

2. Việc xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu không

áp dụng đối với tài sản không thuộc diện kê biên theo quy định

của pháp luật.

3. Quyền sở hữu đối với tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của

chủ sở hữu chấm dứt tại thời điểm phát sinh quyền sở hữu của

ngƣời nhận tài sản đó.

4. Việc xử lý quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy định của

pháp luật về đất đai.

Điều 242. Tài sản đƣợc tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ

Khi tài sản đƣợc tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ thì quyền sở hữu

đối với tài sản đó chấm dứt.

Điều 252. Tài sản bị tiêu hủy

Khi tài sản bị tiêu hủy thì quyền sở hữu đối với tài sản đó chấm

dứt.

Điều 243. Tài sản bị trƣng mua

Trƣờng hợp Nhà nƣớc trƣng mua tài sản theo quy định của

luật thì quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm

dứt kể từ thời điểm quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền có hiệu lực pháp luật.

Điều 253. Tài sản bị trƣng mua

Khi tài sản bị trƣng mua theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia thì

quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm dứt kể từ

thời điểm quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền có hiệu

lực pháp luật.

Điều 244. Tài sản bị tịch thu

Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính

mà bị tịch thu, sung quỹ nhà nƣớc thì quyền sở hữu đối với

Điều 254. Tài sản bị tịch thu

Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính mà bị

tịch thu, sung quỹ nhà nƣớc thì quyền sở hữu đối với tài sản đó

Page 148: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

147

tài sản đó chấm dứt kể từ thời điểm bản án, quyết định của

Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác có hiệu lực

pháp luật.

chấm dứt kể từ thời điểm bản án, quyết định của Toà án, quyết

định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác có hiệu lực pháp

luật.

Chƣơng XIV

QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN

Mục 1. QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ

Điều 245. Quyền đối với bất động sản liền kề

Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền đƣợc thực hiện

trên một bất động sản (gọi là bất động sản chịu hƣởng

quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác một bất động sản

khác thuộc quyền sở hữu của ngƣời khác (gọi là bất động

sản hƣởng quyền).

Page 149: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

148

Điều 246. Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền

kề

Quyền đối với bất động sản liền kề đƣợc xác lập do địa thế

tự nhiên, theo quy định của luật, theo thoả thuận hoặc theo

di chúc.

Điều 247. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề

Quyền đối với bất động sản liền kề có hiệu lực đối với mọi

cá nhân, pháp nhân và đƣợc chuyển giao khi bất động sản

đƣợc chuyển giao, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy định

khác.

Điều 248. Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản

liền kề

Việc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề theo thỏa

thuận của các bên. Trƣờng hợp các bên không có thỏa thuận

thì thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

1. Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản

hƣởng quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất động

sản hƣởng quyền và bất động sản chịu hƣởng quyền;

2. Không đƣợc lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu

hƣởng quyền;

3. Không đƣợc thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc

thực hiện quyền đối với bất động sản hƣởng quyền trở nên

khó khăn.

Điều 249. Thay đổi việc thực hiện quyền đối với bất động

Page 150: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

149

sản liền kề

Trƣờng hợp có sự thay đổi về sử dụng, khai thác bất động

sản chịu hƣởng quyền dẫn đến thay đổi việc thực hiện quyền

đối với bất động sản hƣởng quyền thì chủ sở hữu bất động

sản chịu hƣởng quyền phải thông báo trƣớc cho chủ sở hữu

bất động sản hƣởng quyền trong một thời hạn hợp lý. Chủ sở

hữu bất động sản chịu hƣởng quyền phải tạo điều kiện thuận

lợi cho chủ sở hữu bất động sản hƣởng quyền phù hợp với

thay đổi này.

Điều 250. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nƣớc

mƣa

Chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng khác phải lắp đặt

đƣờng dẫn nƣớc sao cho nƣớc mƣa từ mái nhà, công trình

xây dựng của mình không đƣợc chảy xuống bất động sản của

chủ sở hữu bất động sản liền kề.

Điều 269. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nƣớc mƣa

Chủ sở hữu nhà phải lắp đặt đƣờng dẫn nƣớc sao cho nƣớc mƣa từ

mái nhà của mình không đƣợc chảy xuống bất động sản của chủ

sở hữu bất động sản liền kề.

Điều 251. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nƣớc

thải

Chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng khác phải làm cống

ngầm hoặc rãnh thoát nƣớc để đƣa nƣớc thải ra nơi quy định,

sao cho nƣớc thải không chảy tràn sang bất động sản của chủ

sở hữu bất động sản liền kề, ra đƣờng công cộng hoặc nơi

sinh hoạt công cộng.

Điều 270. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nƣớc thải

Chủ sở hữu nhà phải làm cống ngầm hoặc rãnh thoát nƣớc để đƣa

nƣớc thải ra nơi quy định, sao cho nƣớc thải không chảy tràn sang

bất động sản của chủ sở hữu bất động sản liền kề, ra đƣờng công

cộng hoặc nơi sinh hoạt công cộng làm ô nhiễm môi trƣờng.

Điều 252. Quyền về cấp, thoát nƣớc qua bất động sản liền

kề

Điều 277. Quyền về cấp, thoát nƣớc qua bất động sản liền kề

Trong trƣờng hợp do vị trí tự nhiên của bất động sản mà việc cấp,

Page 151: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

150

Trƣờng hợp do vị trí tự nhiên của bất động sản mà việc cấp,

thoát nƣớc buộc phải qua một bất động sản khác thì chủ sở

hữu bất động sản có nƣớc chảy qua phải dành một lối cấp,

thoát nƣớc thích hợp, không đƣợc cản trở hoặc ngăn chặn

dòng nƣớc chảy.

Ngƣời sử dụng lối cấp, thoát nƣớc phải hạn chế đến mức

thấp nhất thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nƣớc chảy

qua khi lắp đặt đƣờng dẫn nƣớc; nếu gây thiệt hại thì phải bồi

thƣờng. Trƣờng hợp nƣớc tự nhiên chảy từ vị trí cao xuống

vị trí thấp mà gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có

nƣớc chảy qua thì ngƣời sử dụng lối cấp, thoát nƣớc không

phải bồi thƣờng thiệt hại.

thoát nƣớc buộc phải qua một bất động sản khác thì chủ sở hữu bất

động sản có nƣớc chảy qua phải dành một lối cấp, thoát nƣớc thích

hợp, không đƣợc cản trở hoặc ngăn chặn dòng nƣớc chảy. Ngƣời

sử dụng lối cấp, thoát nƣớc phải hạn chế đến mức thấp nhất thiệt

hại cho chủ sở hữu bất động sản có nƣớc chảy qua khi lắp đặt

đƣờng dẫn nƣớc; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng. Trong

trƣờng hợp nƣớc tự nhiên chảy từ vị trí cao xuống vị trí thấp mà

gây thiệt hại cho chủ sở hữu bất động sản có nƣớc chảy qua thì

ngƣời sử dụng lối cấp, thoát nƣớc không phải bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 253. Quyền về tƣới nƣớc, tiêu nƣớc trong canh tác

Ngƣời có quyền sử dụng đất canh tác khi có nhu cầu về tƣới

nƣớc, tiêu nƣớc, có quyền yêu cầu những ngƣời sử dụng đất

xung quanh để cho mình một lối dẫn nƣớc thích hợp, thuận

tiện cho việc tƣới, tiêu; ngƣời đƣợc yêu cầu có nghĩa vụ đáp

ứng yêu cầu đó; nếu ngƣời sử dụng lối dẫn nƣớc gây thiệt hại

cho ngƣời sử dụng đất xung quanh thì phải bồi thƣờng.

Điều 278. Quyền về tƣới nƣớc, tiêu nƣớc trong canh tác

Ngƣời có quyền sử dụng đất canh tác khi có nhu cầu về tƣới nƣớc,

tiêu nƣớc, có quyền yêu cầu những ngƣời sử dụng đất xung quanh

để cho mình một lối dẫn nƣớc thích hợp, thuận tiện cho việc tƣới,

tiêu; ngƣời đƣợc yêu cầu có nghĩa vụ đáp ứng yêu cầu đó; nếu

ngƣời sử dụng lối dẫn nƣớc gây thiệt hại cho ngƣời sử dụng đất

xung quanh thì phải bồi thƣờng.

Điều 254. Quyền về lối đi qua

1. Chủ sở hữu có bất động sản bị vây bọc bởi các bất động

sản của các chủ sở hữu khác mà không có hoặc không đủ lối

đi ra đƣờng công cộng, có quyền yêu cầu chủ sở hữu bất

động sản vây bọc dành cho mình một lối đi hợp lý trên phần

Điều 275. Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề

1. Chủ sở hữu bất động sản bị vây bọc bởi các bất động sản của

các chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra, có quyền yêu cầu một

trong những chủ sở hữu bất động sản liền kề dành cho mình một

lối đi ra đến đƣờng công cộng; ngƣời đƣợc yêu cầu có nghĩa vụ

Page 152: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

151

đất của họ.

Lối đi đƣợc mở trên bất động sản liền kề nào mà đƣợc coi là

thuận tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa

điểm, lợi ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra

là ít nhất cho bất động sản có mở lối đi.

Chủ sở hữu bất động sản hƣởng quyền về lối đi qua phải đền

bù cho chủ sở hữu bất động sản chịu hƣởng quyền, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi

do các bên thoả thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và

ít gây phiền hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có

quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

khác xác định.

3. Trƣờng hợp bất động sản đƣợc chia thành nhiều phần cho

các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành

lối đi cần thiết cho ngƣời phía trong theo quy định tại khoản

2 Điều này mà không có đền bù.

đáp ứng yêu cầu đó. Ngƣời đƣợc dành lối đi phải đền bù cho chủ

sở hữu bất động sản liền kề, nếu không có thoả thuận khác.

Lối đi đƣợc mở trên bất động sản liền kề nào mà đƣợc coi là thuận

tiện và hợp lý nhất, có tính đến đặc điểm cụ thể của địa điểm, lợi

ích của bất động sản bị vây bọc và thiệt hại gây ra là ít nhất cho

bất động sản có mở lối đi.

2. Vị trí, giới hạn chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lối đi do các

bên thoả thuận, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và ít gây phiền

hà cho các bên; nếu có tranh chấp về lối đi thì có quyền yêu cầu cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác định.

3. Trong trƣờng hợp bất động sản đƣợc chia thành nhiều phần cho

các chủ sở hữu, chủ sử dụng khác nhau thì khi chia phải dành lối

đi cần thiết cho ngƣời phía trong theo quy định tại khoản 2 Điều

này mà không có đền bù.

Điều 255. Mắc đƣờng dây tải điện, thông tin liên lạc qua

bất động sản khác

Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đƣờng dây tải điện,

thông tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác

một cách hợp lý, nhƣng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện

cho các chủ sở hữu đó; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

Điều 276. Quyền mắc đƣờng dây tải điện, thông tin liên lạc

qua bất động sản liền kề

Chủ sở hữu bất động sản có quyền mắc đƣờng dây tải điện, thông

tin liên lạc qua bất động sản của các chủ sở hữu khác một cách

hợp lý, nhƣng phải bảo đảm an toàn và thuận tiện cho các chủ sở

hữu đó; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

Điều 256. Chấm dứt quyền đối với bất động sản liền kề Điều 279. Chấm dứt quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền

Page 153: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

152

Quyền đối với bất động sản liền kề chấm dứt trong trƣờng

hợp sau đây:

1. Bất động sản hƣởng quyền và bất động sản chịu hƣởng

quyền thuộc quyền sở hữu của một ngƣời;

2. Việc sử dụng, khai thác bất động sản không còn làm phát

sinh nhu cầu hƣởng quyền;

3. Theo thỏa thuận của các bên;

4. Trƣờng hợp khác theo quy định của luật.

kề

Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề chấm dứt trong các

trƣờng hợp sau đây:

1. Bất động sản liền kề với bất động sản của chủ sở hữu đang thực

hiện quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề đó nhập làm một;

2. Chủ sở hữu nhà, ngƣời sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng

hạn chế bất động sản liền kề.

Mục 2. QUYỀN HƢỞNG DỤNG

Điều 257. Quyền hƣởng dụng

Quyền hƣởng dụng là quyền của chủ thể đƣợc khai thác công

dụng và hƣởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở

hữu của chủ thể khác trong một thời hạn nhất định4.

Điều 258. Căn cứ xác lập quyền hƣởng dụng

Quyền hƣởng dụng đƣợc xác lập theo quy định của luật, theo

thoả thuận hoặc theo di chúc.

Điều 259. Hiệu lực của quyền hƣởng dụng

Quyền hƣởng dụng đƣợc xác lập từ thời điểm nhận chuyển

giao tài sản, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật

liên quan có quy định khác.

Quyền hƣởng dụng đã đƣợc xác lập có hiệu lực đối với mọi

cá nhân, pháp nhân, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy

4 Ví dụ ông Bố có một căn nhà, không muốn chuyển tên cho thằng con, sợ nó bán đi. Ông chuyển cho nó quyền hƣởng dụng: nó có quyền tự do trong việc cho

thuê, cho mƣớn,…. Chỉ cần không định đoạt quyền sở hữu là đƣợc.

Page 154: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

153

định khác.

Điều 260. Thời hạn của quyền hƣởng dụng

1. Thời hạn của quyền hƣởng dụng do các bên thỏa thuận

hoặc do luật quy định nhƣng tối đa đến hết cuộc đời của

ngƣời hƣởng dụng đầu tiên nếu ngƣời hƣởng dụng là cá

nhân và đến khi pháp nhân chấm dứt tồn tại nhƣng tối đa 30

năm nếu ngƣời hƣởng dụng đầu tiên là pháp nhân.

2. Ngƣời hƣởng dụng có quyền cho thuê quyền hƣởng dụng

trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 261. Quyền của ngƣời hƣởng dụng

1. Tự mình hoặc cho phép ngƣời khác khai thác, sử dụng, thu

hoa lợi, lợi tức từ đối tƣợng của quyền hƣởng dụng.

2. Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa chữa

đối với tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 263 của Bộ

luật này; trƣờng hợp thực hiện nghĩa vụ thay cho chủ sở hữu

tài sản thì có quyền yêu cầu chủ sở hữu tài sản hoàn trả chi

phí.

3. Cho thuê quyền hƣởng dụng đối với tài sản.

Điều 262. Nghĩa vụ của ngƣời hƣởng dụng

1. Tiếp nhận tài sản theo hiện trạng và thực hiện đăng ký nếu

luật có quy định.

2. Khai thác tài sản phù hợp với công dụng, mục đích sử

dụng của tài sản.

3. Giữ gìn, bảo quản tài sản nhƣ tài sản của mình.

Page 155: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

154

4. Bảo dƣỡng, sửa chữa tài sản theo định kỳ để bảo đảm cho

việc sử dụng bình thƣờng; khôi phục tình trạng của tài sản

và khắc phục các hậu quả xấu đối với tài sản do việc không

thực hiện tốt nghĩa vụ của mình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật

hoặc theo tập quán về bảo quản tài sản.

5. Hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu khi hết thời hạn hƣởng

dụng.

Điều 263. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản

1. Định đoạt tài sản nhƣng không đƣợc làm thay đổi quyền

hƣởng dụng đã đƣợc xác lập.

2. Yêu cầu Tòa án truất quyền hƣởng dụng trong trƣờng hợp

ngƣời hƣởng dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình.

3. Không đƣợc cản trở, thực hiện hành vi khác gây khó khăn

hoặc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời

hƣởng dụng.

4. Thực hiện nghĩa vụ sửa chữa tài sản để bảo đảm không bị

suy giảm đáng kể dẫn tới tài sản không thể sử dụng đƣợc

hoặc mất toàn bộ công dụng, giá trị của tài sản.

Điều 264. Quyền hƣởng hoa lợi, lợi tức

1. Ngƣời hƣởng dụng có quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức

thu đƣợc từ tài sản là đối tƣợng của quyền hƣởng dụng trong

thời gian quyền này có hiệu lực.

2. Trƣờng hợp quyền hƣởng dụng chấm dứt mà chƣa đến kỳ

hạn thu hoa lợi, lợi tức thì khi đến kỳ hạn thu hoa lợi, lợi tức,

Page 156: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

155

ngƣời hƣởng dụng đƣợc hƣởng giá trị của hoa lợi, lợi tức

thu đƣợc tƣơng ứng với thời gian ngƣời đó đƣợc quyền

hƣởng dụng.

Điều 265. Chấm dứt quyền hƣởng dụng

Quyền hƣởng dụng chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Thời hạn của quyền hƣởng dụng đã hết;

2. Theo thỏa thuận của các bên;

3. Ngƣời hƣởng dụng trở thành chủ sở hữu tài sản là đối

tƣợng của quyền hƣởng dụng;

4. Ngƣời hƣởng dụng từ bỏ hoặc không thực hiện quyền

hƣởng dụng trong thời hạn do luật quy định;

5. Tài sản là đối tƣợng của quyền hƣởng dụng không còn;

6. Theo quyết định của Tòa án;

7. Căn cứ khác theo quy định của luật.

Điều 266. Hoàn trả tài sản khi chấm dứt quyền hƣởng

dụng

Tài sản là đối tƣợng của quyền hƣởng dụng phải đƣợc hoàn

trả cho chủ sở hữu khi chấm dứt quyền hƣởng dụng, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Mục 3. QUYỀN BỀ MẶT

Page 157: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

156

Điều 267. Quyền bề mặt

Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt

nƣớc, khoảng không gian trên mặt đất, mặt nƣớc và lòng đất

mà quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể khác.5

Điều 268. Căn cứ xác lập quyền bề mặt

Quyền bề mặt đƣợc xác lập theo quy định của luật, theo thỏa

thuận hoặc theo di chúc.

Điều 269. Hiệu lực của quyền bề mặt

Quyền bề mặt có hiệu lực từ thời điểm chủ thể có quyền sử

dụng đất chuyển giao mặt đất, mặt nƣớc, khoảng không gian

trên mặt đất, mặt nƣớc và lòng đất cho chủ thể có quyền bề

mặt, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan

có quy định khác.

Quyền bề mặt có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân,

trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy định khác.

Điều 270. Thời hạn của quyền bề mặt

1. Thời hạn của quyền bề mặt đƣợc xác định theo quy định

của luật, theo thoả thuận hoặc di chúc nhƣng không vƣợt

quá thời hạn của quyền sử dụng đất.

2. Trƣờng hợp thoả thuận hoặc di chúc không xác định thời

hạn của quyền bề mặt thì mỗi bên có quyền chấm dứt quyền

này bất cứ lúc nào nhƣng phải thông báo bằng văn bản cho

5 Ví dụ: tòa nhà Vincom: các tầng hầm.

Page 158: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

157

bên kia biết trƣớc ít nhất là 06 tháng.

Điều 271. Nội dung của quyền bề mặt

1. Chủ thể quyền bề mặt có quyền khai thác, sử dụng mặt

đất, mặt nƣớc, khoảng không gian trên mặt đất, mặt nƣớc và

lòng đất thuộc quyền sử dụng đất của ngƣời khác để xây

dựng công trình, trồng cây, canh tác nhƣng không đƣợc trái

với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai, xây dựng,

quy hoạch, tài nguyên, khoáng sản và quy định khác của

pháp luật có liên quan.

2. Chủ thể quyền bề mặt có quyền sở hữu đối với tài sản

đƣợc tạo lập theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trƣờng hợp quyền bề mặt đƣợc chuyển giao một phần

hoặc toàn bộ thì chủ thể nhận chuyển giao đƣợc kế thừa

quyền bề mặt theo điều kiện và trong phạm vi tƣơng ứng với

phần quyền bề mặt đƣợc chuyển giao.

Điều 272. Chấm dứt quyền bề mặt

Quyền bề mặt chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Thời hạn hƣởng quyền bề mặt đã hết;

2. Chủ thể có quyền bề mặt và chủ thể có quyền sử dụng đất

là một;

3. Chủ thể có quyền bề mặt từ bỏ quyền của mình;

4. Quyền sử dụng đất có quyền bề mặt bị thu hồi theo quy

định của Luật đất đai;

5. Theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của luật.

Page 159: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

158

Điều 273. Xử lý tài sản khi quyền bề mặt chấm dứt

1. Khi quyền bề mặt chấm dứt, chủ thể quyền bề mặt phải trả

lại mặt đất, mặt nƣớc, khoảng không gian trên mặt đất, mặt

nƣớc và lòng đất cho chủ thể có quyền sử dụng đất theo thỏa

thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Chủ thể quyền bề mặt phải xử lý tài sản thuộc sở hữu của

mình trƣớc khi quyền bề mặt chấm dứt, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

Trƣờng hợp chủ thể quyền bề mặt không xử lý tài sản trƣớc

khi quyền bề mặt chấm dứt thì quyền sở hữu tài sản đó thuộc

về chủ thể có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm quyền bề

mặt chấm dứt, trừ trƣờng hợp chủ thể có quyền sử dụng đất

không nhận tài sản đó.

Trƣờng hợp chủ thể có quyền sử dụng đất không nhận tài sản

mà phải xử lý tài sản thì chủ thể có quyền bề mặt phải thanh

toán chi phí xử lý tài sản.

PHẦN THỨ BA. NGHĨA VỤ VÀ HỢP ĐỒNG

CHƢƠNG XV. QUY ĐỊNH CHUNG

Mục 1. Căn cứ phát sinh và đối tƣợng của nghĩa vụ

Page 160: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

159

Điều 274. Nghĩa vụ

Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau

đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật,

chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện

công việc hoặc không đƣợc thực hiện công việc nhất định vì

lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung

là bên có quyền).

Điều 280. Nghĩa vụ dân sự

Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể (sau

đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển

giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác

hoặc không đƣợc thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một

hoặc nhiều chủ thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).

Điều 275. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ

Nghĩa vụ phát sinh từ căn cứ sau đây:

1. Hợp đồng;

2. Hành vi pháp lý đơn phƣơng;

3. Thực hiện công việc không có uỷ quyền;

4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc đƣợc lợi về tài sản không

có căn cứ pháp luật;

5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;

6. Căn cứ khác do pháp luật quy định.

Điều 281. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự

Nghĩa vụ dân sự phát sinh từ các căn cứ sau đây:

1. Hợp đồng dân sự;

2. Hành vi pháp lý đơn phƣơng;

3. Thực hiện công việc không có ủy quyền;

4. Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc đƣợc lợi về tài sản không có

căn cứ pháp luật;

5. Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;

6. Những căn cứ khác do pháp luật quy định.

Điều 276. Đối tƣợng của nghĩa vụ

1. Đối tƣợng của nghĩa vụ là tài sản, công việc phải thực hiện

hoặc không đƣợc thực hiện.

2. Đối tƣợng của nghĩa vụ phải đƣợc xác định.

Điều 282. Đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự

1. Đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự có thể là tài sản, công việc phải

thực hiện hoặc không đƣợc thực hiện.

2. Đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự phải đƣợc xác định cụ thể.

3. Chỉ những tài sản có thể giao dịch đƣợc, những công việc có thể

thực hiện đƣợc mà pháp luật không cấm, không trái đạo đức xã hội

mới là đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự.

Mục 2. THỰC HIỆN NGHĨA VỤ

Page 161: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

160

Điều 283. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ dân sự

Bên có nghĩa vụ dân sự phải thực hiện nghĩa vụ của mình một

cách trung thực, theo tinh thần hợp tác, đúng cam kết, không trái

pháp luật, đạo đức xã hội.

Điều 277. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ

1. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ do các bên thoả thuận.

2. Trƣờng hợp không có thoả thuận thì địa điểm thực hiện

nghĩa vụ đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Nơi có bất động sản, nếu đối tƣợng của nghĩa vụ là bất

động sản;

b) Nơi cƣ trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tƣợng

của nghĩa vụ không phải là bất động sản.

Khi bên có quyền thay đổi nơi cƣ trú hoặc trụ sở thì phải báo

cho bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc

thay đổi nơi cƣ trú hoặc trụ sở, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

Điều 284. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự do các bên thoả thuận.

2. Trong trƣờng hợp không có thoả thuận thì địa điểm thực hiện

nghĩa vụ dân sự đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Nơi có bất động sản, nếu đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự là bất

động sản;

b) Nơi cƣ trú hoặc trụ sở của bên có quyền, nếu đối tƣợng của

nghĩa vụ dân sự không phải là bất động sản.

Khi bên có quyền thay đổi nơi cƣ trú hoặc trụ sở thì phải báo cho

bên có nghĩa vụ và phải chịu chi phí tăng lên do việc thay đổi nơi

cƣ trú hoặc trụ sở, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 278. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ

1. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ do các bên thoả thuận, theo

quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ quan có

thẩm quyền.

2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn,

trừ trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định

khác. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ

trƣớc thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện

Điều 285. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự do các bên thoả thuận hoặc

theo quy định của pháp luật.

Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ dân sự đúng thời hạn; chỉ

đƣợc thực hiện nghĩa vụ dân sự trƣớc thời hạn khi có sự đồng ý

của bên có quyền; nếu bên có nghĩa vụ đã tự ý thực hiện nghĩa vụ

trƣớc thời hạn và bên có quyền đã chấp nhận việc thực hiện nghĩa

vụ thì nghĩa vụ đƣợc coi là đã hoàn thành đúng thời hạn.

Page 162: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

161

nghĩa vụ thì nghĩa vụ đƣợc coi là đã hoàn thành đúng thời

hạn.

3. Trƣờng hợp không xác định đƣợc thời hạn thực hiện nghĩa

vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì mỗi bên có thể

thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất

cứ lúc nào nhƣng phải thông báo cho bên kia biết trƣớc một

thời gian hợp lý.

2. Trong trƣờng hợp các bên không thoả thuận và pháp luật không

quy định về thời hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự thì các bên có thể

thực hiện nghĩa vụ hoặc yêu cầu thực hiện nghĩa vụ vào bất cứ lúc

nào, nhƣng phải thông báo cho nhau biết trƣớc một thời gian hợp

lý.

Điều 279. Thực hiện nghĩa vụ giao vật

1. Bên có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật cho

đến khi giao.

2. Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có nghĩa vụ phải

giao đúng vật đó và đúng tình trạng nhƣ đã cam kết; nếu là

vật cùng loại thì phải giao đúng số lƣợng và chất lƣợng nhƣ

đã thoả thuận, nếu không có thoả thuận về chất lƣợng thì

phải giao vật đó với chất lƣợng trung bình; nếu là vật đồng

bộ thì phải giao đồng bộ.

3. Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc giao vật,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 289. Thực hiện nghĩa vụ giao vật

1. Bên có nghĩa vụ giao vật phải bảo quản, giữ gìn vật cho đến khi

giao.

2. Khi vật phải giao là vật đặc định thì bên có nghĩa vụ phải giao

đúng vật đó và đúng tình trạng nhƣ đã cam kết; nếu là vật cùng

loại thì phải giao đúng số lƣợng và chất lƣợng nhƣ đã thoả thuận

và nếu không có thoả thuận về chất lƣợng thì phải giao vật đó với

chất lƣợng trung bình; nếu là vật đồng bộ thì phải giao đồng bộ.

3. Bên có nghĩa vụ phải chịu mọi chi phí về việc giao vật, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 280. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền

1. Nghĩa vụ trả tiền phải đƣợc thực hiện đầy đủ, đúng thời

hạn, đúng địa điểm và phƣơng thức đã thoả thuận.

2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 290. Thực hiện nghĩa vụ trả tiền

1. Nghĩa vụ trả tiền phải đƣợc thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn,

đúng địa điểm và phƣơng thức đã thoả thuận.

2. Nghĩa vụ trả tiền bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

Điều 281. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đƣợc thực Điều 291. Nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không đƣợc thực hiện

Page 163: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

162

hiện một công việc

1. Nghĩa vụ phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà

theo đó bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.

2. Nghĩa vụ không đƣợc thực hiện một công việc là nghĩa vụ

mà theo đó bên có nghĩa vụ không đƣợc thực hiện công việc

đó.

một công việc

1. Nghĩa vụ phải thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà theo đó

bên có nghĩa vụ phải thực hiện đúng công việc đó.

2. Nghĩa vụ không đƣợc thực hiện một công việc là nghĩa vụ mà

theo đó bên có nghĩa vụ không đƣợc thực hiện công việc đó.

Điều 282. Thực hiện nghĩa vụ theo định kỳ

Nghĩa vụ đƣợc thực hiện theo định kỳ theo thoả thuận, theo

quy định của pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm

quyền.

Việc chậm thực hiện nghĩa vụ theo từng kỳ cũng bị coi là

chậm thực hiện nghĩa vụ.

Điều 292. Thực hiện nghĩa vụ dân sự theo định kỳ

Nghĩa vụ dân sự đƣợc thực hiện theo định kỳ nếu có thoả thuận

hoặc pháp luật có quy định.

Việc chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo từng kỳ cũng bị coi là

chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Điều 283. Thực hiện nghĩa vụ thông qua ngƣời thứ ba

Khi đƣợc bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể uỷ

quyền cho ngƣời thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ nhƣng

vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu ngƣời thứ

ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Điều 293. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thông qua ngƣời thứ ba

Khi đƣợc bên có quyền đồng ý, bên có nghĩa vụ có thể ủy quyền

cho ngƣời thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ dân sự nhƣng vẫn

phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu ngƣời thứ ba không

thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

Page 164: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

163

Điều 284. Thực hiện nghĩa vụ có điều kiện

1. Trƣờng hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy

định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ thì khi điều kiện phát

sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.

2. Trƣờng hợp điều kiện không xảy ra hoặc xảy ra do có sự

tác động của một bên thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều

120 của Bộ luật này.

Điều 294. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có điều kiện

Trong trƣờng hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy

định về điều kiện thực hiện nghĩa vụ dân sự thì khi điều kiện phát

sinh, bên có nghĩa vụ phải thực hiện.

Điều 285. Thực hiện nghĩa vụ có đối tƣợng tùy ý lựa chọn

1. Nghĩa vụ có đối tƣợng tùy ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối

tƣợng là một trong nhiều tài sản hoặc công việc khác nhau và

bên có nghĩa vụ có thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận hoặc pháp luật có quy định dành quyền lựa chọn cho

bên có quyền.

2. Bên có nghĩa vụ phải thông báo cho bên có quyền biết về

việc tài sản hoặc công việc đƣợc lựa chọn để thực hiện nghĩa

vụ. Trƣờng hợp bên có quyền đã xác định thời hạn thực hiện

nghĩa vụ đƣợc lựa chọn thì bên có nghĩa vụ phải hoàn thành

đúng thời hạn.

3. Trƣờng hợp chỉ còn một tài sản hoặc một công việc thì

bên có nghĩa vụ phải giao tài sản đó hoặc thực hiện công

việc đó.

Điều 295. Thực hiện nghĩa vụ dân sự có đối tƣợng tuỳ ý lựa

chọn

1. Nghĩa vụ dân sự có đối tƣợng tuỳ ý lựa chọn là nghĩa vụ mà đối

tƣợng là một trong nhiều tài sản hoặc công việc khác nhau và bên

có nghĩa vụ có thể tuỳ ý lựa chọn, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

hoặc pháp luật có quy định dành quyền lựa chọn cho bên có

quyền.

2. Bên có nghĩa vụ phải thông báo cho bên có quyền biết về việc

tài sản hoặc công việc đƣợc lựa chọn để thực hiện nghĩa vụ.

Trƣờng hợp bên có quyền đã xác định thời hạn thực hiện nghĩa vụ

đƣợc lựa chọn thì bên có nghĩa vụ phải hoàn thành đúng thời hạn.

3. Trong trƣờng hợp chỉ còn một tài sản hoặc một công việc thì

bên có nghĩa vụ phải giao tài sản đó hoặc thực hiện công việc đó.

Điều 286. Thực hiện nghĩa vụ thay thế đƣợc

Nghĩa vụ thay thế đƣợc là nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ

không thực hiện đƣợc nghĩa vụ ban đầu thì có thể thực hiện

Điều 296. Thực hiện nghĩa vụ dân sự thay thế đƣợc

Nghĩa vụ dân sự thay thế đƣợc là nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ

không thực hiện đƣợc nghĩa vụ ban đầu thì có thể thực hiện một

Page 165: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

164

một nghĩa vụ khác đã đƣợc bên có quyền chấp nhận để thay

thế nghĩa vụ đó.

nghĩa vụ khác đã đƣợc bên có quyền chấp nhận để thay thế nghĩa

vụ dân sự đó.

Điều 287. Thực hiện nghĩa vụ riêng rẻ

Khi nhiều ngƣời cùng thực hiện một nghĩa vụ, nhƣng mỗi

ngƣời có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ thì mỗi

ngƣời chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình.

Điều 297. Thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ

Khi nhiều ngƣời cùng thực hiện một nghĩa vụ dân sự, nhƣng mỗi

ngƣời có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ với nhau thì mỗi

ngƣời chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình.

Điều 288. Thực hiện nghĩa vụ liên đới

1. Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ do nhiều ngƣời cùng phải

thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số

những ngƣời có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

2. Trƣờng hợp một ngƣời đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì

có quyền yêu cầu những ngƣời có nghĩa vụ liên đới khác

phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.

3. Trƣờng hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những

ngƣời có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhƣng

sau đó lại miễn cho ngƣời đó thì những ngƣời còn lại cũng

đƣợc miễn thực hiện nghĩa vụ.

4. Trƣờng hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa

vụ cho một trong số những ngƣời có nghĩa vụ liên đới không

phải thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những ngƣời còn

lại vẫn phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.

Điều 298. Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới

1. Nghĩa vụ dân sự liên đới là nghĩa vụ do nhiều ngƣời cùng phải

thực hiện và bên có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những

ngƣời có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

2. Trong trƣờng hợp một ngƣời đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì

có quyền yêu cầu những ngƣời có nghĩa vụ liên đới khác phải thực

hiện phần nghĩa vụ liên đới của họ đối với mình.

3. Trong trƣờng hợp bên có quyền đã chỉ định một trong số những

ngƣời có nghĩa vụ liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ, nhƣng sau

đó lại miễn cho ngƣời đó thì những ngƣời còn lại cũng đƣợc miễn

thực hiện nghĩa vụ.

4. Trong trƣờng hợp bên có quyền chỉ miễn việc thực hiện nghĩa

vụ cho một trong số những ngƣời có nghĩa vụ liên đới không phải

thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì những ngƣời còn lại vẫn

phải liên đới thực hiện phần nghĩa vụ của họ.

Điều 289. Thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều ngƣời có

quyền liên đới

1. Nghĩa vụ đối với nhiều ngƣời có quyền liên đới là nghĩa

Điều 299. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với nhiều ngƣời có

quyền liên đới

1. Nghĩa vụ dân sự đối với nhiều ngƣời có quyền liên đới là nghĩa

Page 166: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

165

vụ mà theo đó mỗi ngƣời trong số những ngƣời có quyền đều

có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối

với bất cứ ai trong số những ngƣời có quyền liên đới.

3. Trƣờng hợp một trong số những ngƣời có quyền liên đới

miễn cho bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa

vụ đối với mình thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần

nghĩa vụ còn lại đối với những ngƣời có quyền liên đới khác.

vụ mà theo đó mỗi ngƣời trong số những ngƣời có quyền đều có

thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bất

cứ ai trong số những ngƣời có quyền liên đới.

3. Trong trƣờng hợp một trong số những ngƣời có quyền liên đới

miễn cho bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa vụ đối

với mình thì bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ còn

lại đối với những ngƣời có quyền liên đới khác.

Điều 290. Thực hiện nghĩa vụ phân chia đƣợc theo phần

1. Nghĩa vụ phân chia đƣợc theo phần là nghĩa vụ mà đối

tƣợng của nghĩa vụ có thể phân chia thành nhiều phần để

thực hiện

2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 300. Thực hiện nghĩa vụ dân sự phân chia đƣợc theo

phần

1. Nghĩa vụ dân sự phân chia đƣợc theo phần là nghĩa vụ mà đối

tƣợng của nghĩa vụ là vật chia đƣợc hoặc công việc có thể chia

thành nhiều phần để thực hiện.

2. Bên có nghĩa vụ có thể thực hiện từng phần nghĩa vụ, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận khác.

Điều 291. Thực hiện nghĩa vụ không phân chia đƣợc theo

phần

1. Nghĩa vụ không phân chia đƣợc theo phần là nghĩa vụ mà

đối tƣợng của nghĩa vụ phải đƣợc thực hiện cùng một lúc.

2. Trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng phải thực hiện một nghĩa vụ

không phân chia đƣợc theo phần thì họ phải thực hiện nghĩa

vụ cùng một lúc.

Điều 301. Thực hiện nghĩa vụ dân sự không phân chia đƣợc

theo phần

1. Nghĩa vụ dân sự không phân chia đƣợc theo phần là nghĩa vụ

mà đối tƣợng của nghĩa vụ là vật không chia đƣợc hoặc là công

việc phải đƣợc thực hiện cùng một lúc.

2. Trong trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng phải thực hiện một nghĩa

vụ không phân chia đƣợc thì họ phải thực hiện nghĩa vụ cùng một

lúc.

Mục 3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ

Page 167: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

166

Tiểu mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:

1. Cầm cố tài sản;

2. Thế chấp tài sản;

3. Đặt cọc;

4. Ký cƣợc;

5. Ký quỹ;

6. Bảo lƣu quyền sở hữu;

7. Bảo lãnh;

8. Tín chấp;

9. Cầm giữ tài sản.

Điều 318. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm:

a) Cầm cố tài sản;

b) Thế chấp tài sản;

c) Đặt cọc;

d) Ký cƣợc;

đ) Ký quỹ;

e) Bảo lãnh;

g) Tín chấp.

2. Trong trƣờng hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy

định về biện pháp bảo đảm thì ngƣời có nghĩa vụ phải thực hiện

biện pháp bảo đảm đó.

Điều 293. Phạm vi nghĩa vụ đƣợc bảo đảm

1. Nghĩa vụ có thể đƣợc bảo đảm một phần hoặc toàn bộ theo

thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật; nếu không có

thoả thuận và pháp luật không quy định phạm vi bảo đảm thì

nghĩa vụ coi nhƣ đƣợc bảo đảm toàn bộ, kể cả nghĩa vụ trả

lãi, tiền phạt và bồi thƣờng thiệt hại.

2. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm có thể là nghĩa vụ hiện tại, nghĩa

vụ trong tƣơng lai hoặc nghĩa vụ có điều kiện.

3. Trƣờng hợp bảo đảm nghĩa vụ trong tƣơng lai thì nghĩa vụ

đƣợc hình thành trong thời hạn bảo đảm là nghĩa vụ đƣợc

bảo đảm, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 319. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Nghĩa vụ dân sự có thể đƣợc bảo đảm một phần hoặc toàn bộ

theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật; nếu không có

thoả thuận và pháp luật không quy định phạm vi bảo đảm thì nghĩa

vụ coi nhƣ đƣợc bảo đảm toàn bộ, kể cả nghĩa vụ trả lãi và bồi

thƣờng thiệt hại.

2. Các bên đƣợc thoả thuận về các biện pháp bảo đảm thực hiện

nghĩa vụ dân sự để bảo đảm thực hiện các loại nghĩa vụ, kể cả

nghĩa vụ hiện tại, nghĩa vụ trong tƣơng lai hoặc nghĩa vụ có điều

kiện.

Page 168: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

167

Điều 294. Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tƣơng lai

1. Trƣờng hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong tƣơng lai,

các bên có quyền thỏa thuận cụ thể về phạm vi nghĩa vụ

đƣợc bảo đảm và thời hạn thực hiện nghĩa vụ đƣợc bảo đảm,

trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

2. Khi nghĩa vụ trong tƣơng lai đƣợc hình thành, các bên

không phải xác lập lại biện pháp bảo đảm đối với nghĩa vụ

đó.

Điều 295. Tài sản bảo đảm

1. Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo

đảm, trừ trƣờng hợp cầm giữ tài sản, bảo lƣu quyền sở hữu.

2. Tài sản bảo đảm có thể đƣợc mô tả chung, những phải xác

định đƣợc.

3. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình

thành trong tƣơng lai.

4. Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ

hơn giá trị nghĩa vụ đƣợc bảo đảm.

Điều 320. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Vật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự phải thuộc quyền sở hữu

của bên bảo đảm và đƣợc phép giao dịch.

2. Vật dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là vật hiện có

hoặc đƣợc hình thành trong tƣơng lai. Vật hình thành trong tƣơng

lai là động sản, bất động sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau

thời điểm nghĩa vụ đƣợc xác lập hoặc giao dịch bảo đảm đƣợc

giao kết.

Điều 296. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều

nghĩa vụ

1. Một tài sản có thể đƣợc dùng để bảo đảm thực hiện nhiều

nghĩa vụ, nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo

đảm lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ đƣợc bảo đảm, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định

khác.

Điều 324. Một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa

vụ dân sự

1. Một tài sản có thể đƣợc dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa

vụ dân sự, nếu có giá trị tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm

lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ đƣợc bảo đảm, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Trong trƣờng hợp một tài sản đƣợc bảo đảm thực hiện nhiều

Page 169: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

168

2. Trƣờng hợp một tài sản đƣợc bảo đảm thực hiện nhiều

nghĩa vụ thì bên bảo đảm phải thông báo cho bên nhận bảo

đảm sau biết về việc tài sản bảo đảm đang đƣợc dùng để bảo

đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Mỗi lần bảo đảm phải đƣợc lập

thành văn bản.

3. Trƣờng hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ

đến hạn thì các nghĩa vụ khác tuy chƣa đến hạn đều đƣợc coi

là đến hạn và tất cả các bên cùng nhận bảo đảm đều đƣợc

tham gia xử lý tài sản. Bên nhận bảo đảm đã thông báo về

việc xử lý tài sản có trách nhiệm xử lý tài sản, nếu các bên

cùng nhận bảo đảm không có thoả thuận khác.

Trƣờng hợp các bên muốn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ

chƣa đến hạn thì có thể thoả thuận về việc bên bảo đảm dùng

tài sản khác để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ chƣa đến

hạn.

nghĩa vụ thì bên bảo đảm phải thông báo cho bên nhận bảo đảm

sau biết về việc tài sản bảo đảm đang đƣợc dùng để bảo đảm thực

hiện nghĩa vụ khác. Mỗi lần bảo đảm phải đƣợc lập thành văn bản.

3. Trong trƣờng hợp phải xử lý tài sản để thực hiện một nghĩa vụ

đến hạn thì các nghĩa vụ khác tuy chƣa đến hạn đều đƣợc coi là

đến hạn và tất cả các bên cùng nhận bảo đảm đều đƣợc tham gia

xử lý tài sản. Bên nhận bảo đảm đã thông báo về việc xử lý tài sản

có trách nhiệm xử lý tài sản, nếu các bên cùng nhận bảo đảm

không có thoả thuận khác.

Trong trƣờng hợp các bên muốn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ

chƣa đến hạn thì có thể thoả thuận về việc bên bảo đảm dùng tài

sản khác để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ chƣa đến hạn.

Điều 297. Hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba

1. Biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với ngƣời

thứ ba từ khi đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc bên nhận bảo

đảm nắm giữ hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm.

2. Khi biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với

ngƣời thứ ba thì bên nhận bảo đảm đƣợc quyền truy đòi tài

sản bảo đảm và đƣợc quyền thanh toán theo quy định tại

Điều 308 của Bộ luật này và luật khác có liên quan.

Điều 298. Đăng ký biện pháp bảo đảm Điều 323. Đăng ký giao dịch bảo đảm

Page 170: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

169

1. Biện pháp bảo đảm đƣợc đăng ký theo thoả thuận hoặc

theo quy định của luật.

Việc đăng ký là điều kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực

chỉ trong trƣờng hợp luật có quy định.

2. Trƣờng hợp đƣợc đăng ký thì biện pháp bảo đảm phát sinh

hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

3. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm đƣợc thực hiện theo quy

định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.

1. Giao dịch bảo đảm là giao dịch dân sự do các bên thoả thuận

hoặc pháp luật quy định về việc thực hiện biện pháp bảo đảm đƣợc

quy định tại khoản 1 Điều 318 của Bộ luật này.

2. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đƣợc thực hiện theo quy định

của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm. Việc đăng ký là điều

kiện để giao dịch bảo đảm có hiệu lực chỉ trong trƣờng hợp pháp

luật có quy định.

3. Trƣờng hợp giao dịch bảo đảm đƣợc đăng ký theo quy định của

pháp luật thì giao dịch bảo đảm đó có giá trị pháp lý đối với ngƣời

thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký.

Điều 299. Các trƣờng hợp xử lý tài sản bảo đảm

1. Đến hạn thực hiện nghĩa vụ đƣợc bảo đảm mà bên có

nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa

vụ.

2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đƣợc bảo đảm

trƣớc thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc

theo quy định của luật.

3. Trƣờng hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy

định.

Điều 300. Thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

1. Trƣớc khi xử lý tài sản bảo đảm, bên nhận bảo đảm phải

thông báo bằng văn bản trong một thời hạn hợp lý về việc xử

lý tài sản bảo đảm cho bên bảo đảm và các bên cùng nhận

bảo đảm khác.

Page 171: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

170

Đối với tài sản bảo đảm có nguy cơ bị hƣ hỏng dẫn đến bị

giảm sút giá trị hoặc mất toàn bộ giá trị thì bên nhận bảo

đảm có quyền xử lý ngay, đồng thời phải thông báo cho bên

bảo đảm và các bên nhận bảo đảm khác về việc xử lý tài sản

đó.

2. Trƣờng hợp bên nhận bảo đảm không thông báo về việc

xử lý tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này mà

gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng cho bên bảo đảm, các bên

cùng nhận bảo đảm khác.

Điều 301. Giao tài sản bảo đảm để xử lý

Ngƣời đang giữ tài sản bảo đảm có nghĩa vụ giao tài sản bảo

đảm cho bên nhận bảo đảm để xử lý khi thuộc một trong các

trƣờng hợp quy định tại Điều 299 của Bộ luật này.

Trƣờng hợp ngƣời đang giữ tài sản không giao tài sản thì

bên nhận bảo đảm có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết, trừ

trƣờng hợp luật liên quan có quy định khác.

Điều 302. Quyền nhận lại tài sản bảo đảm

Trƣớc thời điểm xử lý tài sản bảo đảm mà bên bảo đảm thực

hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với bên nhận bảo đảm và

thanh toán chi phí phát sinh do việc chậm thực hiện nghĩa vụ

thì có quyền nhận lại tài sản đó, trừ trƣờng hợp luật có quy

định khác.

Điều 303. Phƣơng thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp

1. Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận

Điều 336. Xử lý tài sản cầm cố

Trƣờng hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa

Page 172: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

171

một trong các phƣơng thức xử lý tài sản cầm cố, thế chấp

sau đây:

a) Bán đấu giá tài sản;

b) Bên nhận bảo đảm tự bán tài sản;

c) Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản để thay thế cho việc

thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm;

d) Phƣơng thức khác.

2. Trƣờng hợp không có thỏa thuận về phƣơng thức xử lý tài

sản bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tài sản

đƣợc bán đấu giá, trừ trƣờng hợp luật có quy định khác.

vụ không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng thoả

thuận thì tài sản cầm cố đƣợc xử lý theo phƣơng thức do các bên

đã thoả thuận hoặc đƣợc bán đấu giá theo quy định của pháp luật

để thực hiện nghĩa vụ. Bên nhận cầm cố đƣợc ƣu tiên thanh toán

từ số tiền bán tài sản cầm cố.

Điều 355. Xử lý tài sản thế chấp

Trong trƣờng hợp đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ dân sự mà bên có

nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì

việc xử lý tài sản thế chấp đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều

336 và Điều 338 của Bộ luật này.

Điều 304. Bán tài sản cầm cố, thế chấp

1. Việc bán đấu giá tài sản cầm cố, thế chấp đƣợc thực hiện

theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

2. Việc tự bán tài sản cầm cố, thế chấp của bên nhận bảo

đảm đƣợc thực hiện theo quy định về bán tài sản trong Bộ

luật này và quy định sau đây:

a) Việc thanh toán số tiền có đƣợc từ việc xử lý tài sản đƣợc

thực hiện theo quy định tại Điều 307 của Bộ luật này;

b) Sau khi có kết quả bán tài sản thì chủ sở hữu tài sản và

bên có quyền xử lý tài sản phải thực hiện các thủ tục theo

quy định của pháp luật để chuyển quyền sở hữu tài sản cho

bên mua tài sản.

Điều 305. Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc

thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm

Page 173: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

172

1. Bên nhận bảo đảm đƣợc quyền nhận chính tài sản bảo

đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo

đảm nếu có thỏa thuận khi xác lập giao dịch bảo đảm.

2. Trƣờng hợp không có thỏa thuận theo quy định tại khoản

1 Điều này thì bên nhận bảo đảm chỉ đƣợc nhận chính tài

sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ khi bên

bảo đảm đồng ý bằng văn bản.

3. Trƣờng hợp giá trị của tài sản bảo đảm lớn hơn giá trị của

nghĩa vụ đƣợc bảo đảm thì bên nhận bảo đảm phải thanh

toán số tiền chênh lệch đó cho bên bảo đảm; trƣờng hợp giá

trị tài sản bảo đảm nhỏ hơn giá trị của nghĩa vụ đƣợc bảo

đảm thì phần nghĩa vụ chƣa đƣợc thanh toán trở thành nghĩa

vụ không có bảo đảm.

4. Bên bảo đảm có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục chuyển

quyền sở hữu tài sản cho bên nhận bảo đảm theo quy định

của pháp luật.

Điều 306. Định giá tài sản bảo đảm

1. Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm có quyền thỏa thuận về

giá tài sản bảo đảm hoặc định giá thông qua tổ chức định

giá tài sản khi xử lý tài sản bảo đảm.

Trƣờng hợp không có thỏa thuận thì tài sản đƣợc định giá

thông qua tổ chức định giá tài sản.

2. Việc định giá tài sản bảo đảm phải bảo đảm khách quan,

phù hợp với giá thị trƣờng.

Page 174: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

173

3. Tổ chức định giá phải bồi thƣờng thiệt hại nếu có hành vi

trái pháp luật mà gây thiệt hại cho bên bảo đảm, bên nhận

bảo đảm trong quá trình định giá tài sản bảo đảm.

Điều 307. Thanh toán số tiền có đƣợc từ việc xử lý tài sản

cầm cố, thế chấp

1. Số tiền có đƣợc từ việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp sau

khi thanh toán chi phí bảo quản, thu giữ và xử lý tài sản cầm

cố, thế chấp đƣợc thanh toán theo thứ tự ƣu tiên quy định tại

Điều 308 của Bộ luật này.

2. Trƣờng hợp số tiền có đƣợc từ việc xử lý tài sản cầm cố,

thế chấp sau khi thanh toán chi phí bảo quản, thu giữ và xử

lý tài sản cầm cố, thế chấp lớn hơn giá trị nghĩa vụ đƣợc bảo

đảm thì số tiền chênh lệch phải đƣợc trả cho bên bảo đảm.

3. Trƣờng hợp số tiền có đƣợc từ việc xử lý tài sản cầm cố,

thế chấp sau khi thanh toán chi phí bảo quản, thu giữ và xử

lý tài sản cầm cố, thế chấp nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ đƣợc

bảo đảm thì phần nghĩa vụ chƣa đƣợc thanh toán đƣợc xác

định là nghĩa vụ không có bảo đảm, trừ trƣờng hợp các bên

có thỏa thuận bổ sung tài sản bảo đảm. Bên nhận bảo đảm

có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ đƣợc bảo đảm phải thực

hiện phần nghĩa vụ chƣa đƣợc thanh toán.

Điều 338. Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố

Tiền bán tài sản cầm cố đƣợc sử dụng để thanh toán nghĩa vụ cho

bên nhận cầm cố sau khi trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các

chi phí cần thiết khác có liên quan để xử lý tài sản cầm cố; trong

trƣờng hợp nghĩa vụ đƣợc bảo đảm là khoản vay thì thanh toán

cho bên nhận cầm cố theo thứ tự nợ gốc, lãi, tiền phạt, tiền bồi

thƣờng thiệt hại nếu có; nếu tiền bán còn thừa thì phải trả lại cho

bên cầm cố; nếu tiền bán còn thiếu thì bên cầm cố phải trả tiếp

phần còn thiếu đó.

Điều 308. Thứ tự ƣu tiên thanh toán giữa các bên cùng

nhận tài sản bảo đảm

1. Khi một tài sản đƣợc dùng để bảo đảm thực hiện nhiều

Điều 325. Thứ tự ƣu tiên thanh toán

Thứ tự ƣu tiên thánh toán khi xử lý tài sản bảo đảm đƣợc xác định

nhƣ sau:

Page 175: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

174

nghĩa vụ thì thứ tự ƣu tiên thanh toán giữa các bên cùng

nhận bảo đảm đƣợc xác định nhƣ sau:

a) Trƣờng hợp các biện pháp bảo đảm đều phát sinh hiệu lực

đối kháng với ngƣời thứ ba thì thứ tự thanh toán đƣợc xác

định theo thứ tự xác lập hiệu lực đối kháng;

b) Trƣờng hợp có biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối

kháng với ngƣời thứ ba và có biện pháp bảo đảm không phát

sinh hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba thì nghĩa vụ có biện

pháp bảo đảm có hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba đƣợc

thanh toán trƣớc;

c) Trƣờng hợp các biện pháp bảo đảm đều không phát sinh

hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba thì thứ tự thanh toán

đƣợc xác định theo thứ tự xác lập biện pháp bảo đảm.

2. Thứ tự ƣu tiên thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này

có thể thay đổi, nếu các bên cùng nhận bảo đảm có thỏa

thuận thay đổi thứ tự ƣu tiên thanh toán cho nhau. Bên thế

quyền ƣu tiên thanh toán chỉ đƣợc ƣu tiên thanh toán trong

phạm vi bảo đảm của bên mà mình thế quyền.

1. Trong trƣờng hợp giao dịch bảo đảm đƣợc đăng ký thì việc xác

định thứ tự ƣu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm đƣợc xác

định theo thứ tự đăng ký;

2. Trong trƣờng hợp một tài sản đƣợc dùng để bảo đảm thực hiện

nhiều nghĩa vụ dân sự mà có giao dịch bảo đảm có đăng ký, có

giao dịch bảo đảm không đăng ký thì giao dịch bảo đảm có đăng

ký đƣợc ƣu tiên thanh toán;

3. Trong trƣờng hợp một tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nhiều

nghĩa vụ dân sự mà các giao dịch bảo đảm đều không có đăng ký

thì thứ tự ƣu tiên thanh toán đƣợc xác định theo thứ tự xác lập giao

dịch bảo đảm.

Tiểu mục 2. CẦM CỐ TÀI SẢN

Điều 309. Cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố)

giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau

đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Điều 326. Cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài

sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên

nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Điều 327. Hình thức cầm cố tài sản

Page 176: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

175

Việc cầm cố tài sản phải đƣợc lập thành văn bản, có thể lập thành

văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.

Page 177: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

176

Điều 310. Hiệu lực của cầm cố tài sản

1. Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết,

trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định

khác.

2. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với ngƣời thứ ba kể

từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.

Trƣờng hợp bất động sản là đối tƣợng của cầm cố theo quy

định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối

kháng với ngƣời thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Điều 328. Hiệu lực của cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho

bên nhận cầm cố.

Điều 329. Thời hạn cầm cố tài sản

Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thoả thuận. Trong trƣờng hợp

không có thoả thuận thì thời hạn cầm cố đƣợc tính cho đến khi

chấm dứt nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố.

Điều 311. Nghĩa vụ của bên cầm cố

1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả

thuận.

2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của ngƣời thứ ba đối

với tài sản cầm cố, nếu có; trƣờng hợp không thông báo thì

bên nhận cầm cố có quyền huỷ hợp đồng cầm cố tài sản và

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp

nhận quyền của ngƣời thứ ba đối với tài sản cầm cố.

3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo

quản tài sản cầm cố, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 330. Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản

Bên cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận;

2. Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của ngƣời thứ ba đối với tài

sản cầm cố, nếu có; trong trƣờng hợp không thông báo thì bên

nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của

ngƣời thứ ba đối với tài sản cầm cố;

3. Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản,

giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 312. Quyền của bên cầm cố Điều 331. Quyền của bên cầm cố tài sản

Page 178: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

177

1. Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản

cầm cố trong trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của

Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị

mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.

2. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ

liên quan, nếu có khi nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố

chấm dứt.

3. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thƣờng thiệt hại xảy ra đối

với tài sản cầm cố.

4. Đƣợc bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu

đƣợc bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.

Bên cầm cố tài sản có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên nhận cầm cố đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố

trong trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều 333 của Bộ luật này,

nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc

giảm sút giá trị;

2. Đƣợc bán tài sản cầm cố, nếu đƣợc bên nhận cầm cố đồng ý;

3. Đƣợc thay thế tài sản cầm cố bằng một tài sản khác nếu có thỏa

thuận;

4. Yêu cầu bên nhận cầm cố giữ tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm

cố khi nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;

5. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thƣờng thiệt hại xảy ra đối với tài

sản cầm cố.

Điều 313. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc

hoặc hƣ hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thƣờng thiệt hại cho

bên cầm cố.

2. Không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm

cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.

3. Không đƣợc cho thuê, cho mƣợn, khai thác công dụng,

hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

4. Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi

nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc đƣợc

thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Điều 332. Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản

Bên nhận cầm cố tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất hoặc hƣ hỏng tài

sản cầm cố thì phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên cầm cố;

2. Không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mƣợn tài sản

cầm cố; không đƣợc đem tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện

nghĩa vụ khác;

3. Không đƣợc khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài

sản cầm cố, nếu không đƣợc bên cầm cố đồng ý;

4. Trả lại tài sản cầm cố khi nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố

chấm dứt hoặc đƣợc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

Page 179: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

178

Điều 314. Quyền của bên nhận cầm cố

1. Yêu cầu ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài

sản cầm cố trả lại tài sản đó.

2. Xử lý tài sản cầm cố theo phƣơng thức đã thoả thuận hoặc

theo quy định của pháp luật.

3. Đƣợc cho thuê, cho mƣợn, khai thác công dụng tài sản

cầm cố và hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có

thoả thuận.

4. Đƣợc thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố

khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.

Điều 333. Quyền của bên nhận cầm cố tài sản

Bên nhận cầm cố tài sản có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu ngƣời chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố

trả lại tài sản đó;

2. Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phƣơng thức đã thoả thuận

hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ;

3. Đƣợc khai thác công dụng tài sản cầm cố và hƣởng hoa lợi, lợi

tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

4. Đƣợc thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả

lại tài sản cho bên cầm cố.

Điều 334. Cầm cố nhiều tài sản

Trong trƣờng hợp cầm cố nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một

nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản đƣợc xác định bảo đảm thực hiện

toàn bộ nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận mỗi tài sản bảo

đảm thực hiện một phần nghĩa vụ.

Điều 335. Hủy bỏ việc cầm cố tài sản

Việc cầm cố tài sản có thể bị hủy bỏ, nếu đƣợc bên nhận cầm cố

đồng ý.

Điều 337. Xử lý tài sản cầm cố trong trƣờng hợp có nhiều tài

sản cầm cố

Trong trƣờng hợp tài sản đƣợc dùng để cầm cố có nhiều vật thì

bên nhận cầm cố đƣợc chọn tài sản cụ thể để xử lý, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác. Bên nhận cầm cố chỉ đƣợc xử lý số tài sản cần

thiết tƣơng ứng với giá trị của nghĩa vụ đƣợc bảo đảm; nếu xử lý

Page 180: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

179

quá số tài sản cần thiết và gây ra thiệt hại cho bên cầm cố thì phải

bồi thƣờng thiệt hại cho bên cầm cố.

Page 181: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

180

Điều 315. Chấm dứt cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;

2. Việc cầm cố tài sản đƣợc hủy bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng

biện pháp bảo đảm khác;

3. Tài sản cầm cố đã đƣợc xử lý;

4. Theo thoả thuận của các bên.

Điều 339. Chấm dứt cầm cố tài sản

Việc cầm cố tài sản chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt;

2. Việc cầm cố tài sản đƣợc hủy bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng biện

pháp bảo đảm khác;

3. Tài sản cầm cố đã đƣợc xử lý;

4. Theo thoả thuận của các bên.

Điều 316. Trả lại tài sản cầm cố

Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1

và khoản 2 Điều 315 của Bộ luật này hoặc theo thỏa thuận

của các bên thì tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản

cầm cố đƣợc trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi tức thu đƣợc

từ tài sản cầm cố cũng đƣợc trả lại cho bên cầm cố, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 340. Trả lại tài sản cầm cố

Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và

khoản 2 Điều 339 của Bộ luật này thì tài sản cầm cố, giấy tờ

chứng nhận quyền sở hữu đƣợc trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi

tức thu đƣợc từ tài sản cầm cố cũng đƣợc trả lại cho bên cầm cố,

nếu không có thoả thuận khác.

Tiểu mục 3. THẾ CHẤP TÀI SẢN

Điều 317. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế

chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực

hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi

là bên nhận thế chấp).

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa

thuận giao cho ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp.

Điều 342. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp)

dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không

chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

Trong trƣờng hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật

phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản

thế chấp.

Trong trƣờng hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật

Page 182: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

181

phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trƣờng hợp các bên có

thoả thuận khác.

Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản đƣợc hình thành trong

tƣơng lai.

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận

giao cho ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp.

3. Việc thế chấp quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy định

tại các điều từ Điều 715 đến Điều 721 của Bộ luật này và các quy

định khác của pháp luật có liên quan.

Page 183: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

182

Điều 343. Hình thức thế chấp tài sản

Việc thế chấp tài sản phải đƣợc lập thành văn bản, có thể lập thành

văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trƣờng hợp

pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải đƣợc công chứng,

chứng thực hoặc đăng ký.

Điều 344. Thời hạn thế chấp

Các bên thỏa thuận về thời hạn thế chấp tài sản; nếu không có thỏa

thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ

đƣợc bảo đảm bằng thế chấp.

Điều 345. Thế chấp tài sản đang cho thuê

Tài sản đang cho thuê cũng có thể đƣợc dùng để thế chấp. Hoa lợi,

lợi tức thu đƣợc từ việc cho thuê tài sản thuộc tài sản thế chấp, nếu

có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 347. Thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một

nghĩa vụ dân sự

Trong trƣờng hợp thế chấp nhiều tài sản để bảo đảm thực hiện một

nghĩa vụ dân sự thì mỗi tài sản đƣợc xác định bảo đảm thực hiện

toàn bộ nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận mỗi tài sản bảo

đảm thực hiện một phần nghĩa vụ.

Điều 318. Tài sản thế chấp

1. Trƣờng hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật

phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài

sản thế chấp, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 342. Thế chấp tài sản

1. [...]

Trong trƣờng hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật

phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản

Page 184: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

183

2. Trƣờng hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có

vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Trƣờng hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn

liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản

gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trƣờng hợp

có thỏa thuận khác.

4. Trƣờng hợp tài sản thế chấp đƣợc bảo hiểm thì bên nhận

thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài

sản bảo hiểm đang đƣợc dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm

chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy

ra sự kiện bảo hiểm.

Trƣờng hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức

bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang đƣợc dùng để

thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp

đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho

bên nhận thế chấp.

thế chấp.

Trong trƣờng hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật

phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trƣờng hợp các bên có

thoả thuận khác.

Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản đƣợc hình thành trong

tƣơng lai.

Điều 346. Thế chấp tài sản đƣợc bảo hiểm

1. Trong trƣờng hợp tài sản thế chấp đƣợc bảo hiểm thì khoản tiền

bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.

2. Bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về

việc tài sản bảo hiểm đang đƣợc dùng để thế chấp. Tổ chức bảo

hiểm chi trả số tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi

xảy ra sự kiện bảo hiểm. Trƣờng hợp bên nhận thế chấp không

thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang

đƣợc dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả bảo hiểm theo

hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán với bên

nhận thế chấp.

Điều 319. Hiệu lực của thế chấp tài sản

1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao

kết, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định

khác.

2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với ngƣời

thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Page 185: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

184

Điều 320. Nghĩa vụ của bên thế chấp

1. Giao giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trƣờng

hợp các bên có thỏa thuận, trừ trƣờng hợp luật có quy định

khác.

2. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp.

3. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải

ngừng việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc

khai thác đó mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc

giảm sút giá trị.

4. Khi tài sản thế chấp bị hƣ hỏng thì trong một thời gian

hợp lý bên thế chấp phải sửa chữa hoặc thay thế bằng tài sản

khác có giá trị tƣơng đƣơng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

5. Cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp cho bên

nhận thế chấp.

6. Giao tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp để xử lý khi

thuộc một trong các trƣờng hợp xử lý tài sản bảo đảm quy

định tại Điều 299 của Bộ luật này.

7. Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của ngƣời

thứ ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trƣờng hợp không

thông báo thì bên nhận thế chấp có quyền huỷ hợp đồng thế

chấp tài sản và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại hoặc duy trì hợp

đồng và chấp nhận quyền của ngƣời thứ ba đối với tài sản thế

chấp.

Điều 348. Nghĩa vụ của bên thế chấp tài sản

Bên thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp;

2. Áp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả phải ngừng

việc khai thác công dụng tài sản thế chấp nếu do việc khai thác đó

mà tài sản thế chấp có nguy cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

3. Thông báo cho bên nhận thế chấp về các quyền của ngƣời thứ

ba đối với tài sản thế chấp, nếu có; trong trƣờng hợp không thông

báo thì bên nhận thế chấp có quyền hủy hợp đồng thế chấp tài sản

và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp

nhận quyền của ngƣời thứ ba đối với tài sản thế chấp;

4. Không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp, trừ trƣờng

hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 349 của Bộ luật này.

Page 186: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

185

8. Không đƣợc bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế

chấp, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều

321 của Bộ luật này.

Điều 321. Quyền của bên thế chấp

1. Khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế

chấp, trừ trƣờng hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp

theo thoả thuận.

2. Đầu tƣ để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

3. Nhận lại tài sản thế chấp do ngƣời thứ ba giữ và giấy tờ

liên quan đến tài sản thế chấp do bên nhận thế chấp giữ khi

nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc đƣợc

thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

4. Đƣợc bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản

đó là hàng hoá luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh

doanh. Trong trƣờng hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh

toán tiền, số tiền thu đƣợc, tài sản hình thành từ số tiền thu

đƣợc, tài sản hình thành từ số tiền thu đƣợc, tài sản đƣợc

thay thế hoặc đƣợc trao đổi trở thành tài sản thế chấp.

Trƣờng hợp tài sản thế chấp là kho hàng thì bên thế chấp

đƣợc quyền thay thế hàng hóa trong kho, nhƣng phải bảo

đảm giá trị của hàng hóa trong kho đúng nhƣ thỏa thuận.

5. Đƣợc bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là

hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh,

nếu đƣợc bên nhận thế chấp đồng ý hoặc theo quy định của

Điều 349. Quyền của bên thế chấp tài sản

Bên thế chấp tài sản có các quyền sau đây:

1. Đƣợc khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ

trƣờng hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả

thuận;

2. Đƣợc đầu tƣ để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;

3. Đƣợc bán, thay thế tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hoá

luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Trong trƣờng hợp bán tài sản thế chấp là hàng hoá luân chuyển

trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì quyền yêu cầu bên mua

thanh toán tiền, số tiền thu đƣợc hoặc tài sản hình thành từ số tiền

thu đƣợc trở thành tài sản thế chấp thay thế cho số tài sản đã bán.

4. Đƣợc bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp không phải là hàng

hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, nếu đƣợc

bên nhận thế chấp đồng ý.

5. Đƣợc cho thuê, cho mƣợn tài sản thế chấp nhƣng phải thông

báo cho bên thuê, bên mƣợn biết về việc tài sản cho thuê, cho

mƣợn đang đƣợc dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận

thế chấp biết;

6. Nhận lại tài sản thế chấp do ngƣời thứ ba giữ, khi nghĩa vụ đƣợc

bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt hoặc đƣợc thay thế bằng biện

Page 187: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

186

luật.

6. Đƣợc cho thuê, cho mƣợn tài sản thế chấp nhƣng phải

thông báo cho bên thuê, bên mƣợn biết về việc tài sản cho

thuê, cho mƣợn đang đƣợc dùng để thế chấp và phải thông

báo cho bên nhận thế chấp biết.

pháp bảo đảm khác.

Điều 322. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp

1. Trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế

chấp đối với trƣờng hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế

chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

2. Thực hiện thủ tục xử lý tài sản thế chấp theo đúng quy

định của pháp luật.

Điều 350. Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp tài sản

Bên nhận thế chấp tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trong trƣờng hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế chấp giữ

giấy tờ về tài sản thế chấp thì khi chấm dứt thế chấp phải hoàn trả

cho bên thế chấp giấy tờ về tài sản thế chấp;

2. Yêu cầu cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đăng ký giao dịch

bảo đảm xoá đăng ký trong các trƣờng hợp quy định tại các điều

355, 356 và 357 của Bộ luật này.

Điều 323. Quyền của bên nhận thế chấp

1. Xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhƣng không

đƣợc cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hình thành, sử

dụng, khai thác tài sản thế chấp.

2. Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực

trạng tài sản thế chấp.

3. Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để

bảo toàn tài sản, giá trị tài sản trong trƣờng hợp có nguy cơ

làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai

thác, sử dụng.

4. Thực hiện việc đăng ký thế chấp theo quy định của pháp

Điều 351. Quyền của bên nhận thế chấp tài sản

Bên nhận thế chấp tài sản có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên thuê, bên mƣợn tài sản thế chấp trong trƣờng hợp

quy định tại khoản 5 Điều 349 của Bộ luật này phải chấm dứt việc

sử dụng tài sản thế chấp, nếu việc sử dụng làm mất giá trị hoặc

giảm sút giá trị của tài sản đó;

2. Đƣợc xem xét, kiểm tra trực tiếp tài sản thế chấp, nhƣng không

đƣợc cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác tài sản

thế chấp;

3. Yêu cầu bên thế chấp phải cung cấp thông tin về thực trạng tài

sản thế chấp;

Page 188: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

187

luật.

5. Yêu cầu bên thế chấp hoặc ngƣời thứ ba giữ tài sản thế

chấp giao tài sản đó cho mình để xử lý khi bên thế chấp

không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

6. Giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp trong trƣờng

hợp các bên có thỏa thuận, trừ trƣờng hợp luật có quy định

khác.

7. Xử lý tài sản thế chấp khi thuộc trƣờng hợp quy định tại

Điều 299 của Bộ luật này.

4. Yêu cầu bên thế chấp áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo

toàn tài sản, giá trị tài sản trong trƣờng hợp có nguy cơ làm mất

giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản do việc khai thác, sử dụng;

5. Yêu cầu bên thế chấp hoặc ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp

giao tài sản đó cho mình để xử lý trong trƣờng hợp đến hạn thực

hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng nghĩa vụ;

6. Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành tài sản trong trƣờng hợp

nhận thế chấp bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai;

7. Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định tại Điều 355 hoặc

khoản 3 Điều 324 của Bộ luật này và đƣợc ƣu tiên thanh toán.

Điều 324. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời thứ ba giữ tài sản

thế chấp

1. Ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp có các quyền sau đây:

a) Đƣợc khai thác công dụng tài sản thế chấp, nếu có thỏa

thuận;

b) Đƣợc trả thù lao và chi phí bảo quản, giữ gìn tài sản thế

chấp, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế

chấp, làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế

chấp thì phải bồi thƣờng;

b) Không đƣợc tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp

nếu việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị hoặc

Điều 352. Nghĩa vụ của ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp

Ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; nếu làm mất tài sản thế chấp,

làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp thì phải

bồi thƣờng;

2. Không đƣợc tiếp tục khai thác công dụng tài sản thế chấp, trong

trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 353 của Bộ luật này, nếu

việc tiếp tục khai thác có nguy cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá

trị của tài sản thế chấp;

3. Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên thế

chấp theo thoả thuận.

Điều 353. Quyền của ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp

Ngƣời thứ ba giữ tài sản thế chấp có các quyền sau đây:

Page 189: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

188

giảm sút giá trị của tài sản thế chấp;

c) Giao lại tài sản thế chấp cho bên nhận thế chấp hoặc bên

thế chấp theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

1. Đƣợc khai thác công dụng tài sản thế chấp, hƣởng hoa lợi, lợi

tức từ tài sản thế chấp, nếu có thoả thuận;

2. Đƣợc trả thù lao và đƣợc thanh toán chi phí bảo quản, giữ gìn

tài sản thế chấp, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 325. Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp

tài sản gắn liền với đất

1. Trƣờng hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế

chấp tài sản gắn liền với đất và ngƣời sử dụng đất đồng thời

là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản đƣợc xử lý

bao gồm cả tài sản gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp có thỏa

thuận khác.

2. Trƣờng hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà ngƣời sử dụng

đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì

khi xử lý quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với

đất đƣợc tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ

của mình; quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp trong mối

quan hệ với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đƣợc chuyển

giao cho ngƣời nhận chuyển quyền sử dụng đất, trừ trƣờng

hợp có thỏa thuận khác.

Điều 326. Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế

chấp quyền sử dụng đất

1. Trƣờng hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không

thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền

với đất đồng thời là ngƣời sử dụng đất thì tài sản đƣợc xử lý

Page 190: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

189

bao gồm cả quyền sử dụng đất, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác.

2. Trƣờng hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không

thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền

với đất không đồng thời là ngƣời sử dụng đất thì khi xử lý tài

sản gắn liền với đất, ngƣời nhận chuyển quyền sở hữu tài sản

gắn liền với đất đƣợc tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi

quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đƣợc

chuyển giao, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 327. Chấm dứt thế chấp tài sản

Thế chấp tài sản chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt;

2. Việc thế chấp tài sản đƣợc huỷ bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng

biện pháp bảo đảm khác;

3. Tài sản thế chấp đã đƣợc xử lý;

4. Theo thoả thuận của các bên.

Điều 357. Chấm dứt thế chấp tài sản

Việc thế chấp tài sản chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng thế chấp chấm dứt;

2. Việc thế chấp tài sản đƣợc hủy bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng biện

pháp bảo đảm khác;

3. Tài sản thế chấp đã đƣợc xử lý;

4. Theo thoả thuận của các bên.

Tiểu mục 4. ĐẶT CỌC, KÝ CƢỢC, KÝ QUỸ

Điều 328. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao

cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền

hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây

gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm

giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trƣờng hợp hợp đồng đƣợc giao kết, thực hiện thì tài sản

Điều 358. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc

kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản

đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện

hợp đồng dân sự.

Việc đặt cọc phải đƣợc lập thành văn bản.

2. Trong trƣờng hợp hợp đồng dân sự đƣợc giao kết, thực hiện thì

Page 191: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

190

đặt cọc đƣợc trả lại cho bên đặt cọc hoặc đƣợc trừ để thực

hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết,

thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt

cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện

hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một

khoản tiền tƣơng đƣơng giá trị tài sản đặt cọc, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

tài sản đặt cọc đƣợc trả lại cho bên đặt cọc hoặc đƣợc trừ để thực

hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực

hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân

sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền

tƣơng đƣơng giá trị tài sản đặt cọc, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

Điều 329. Ký cƣợc

1. Ký cƣợc là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên

cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật

có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản ký cƣợc) trong

một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.

2. Trƣờng hợp tài sản thuê đƣợc trả lại thì bên thuê đƣợc

nhận lại tài sản ký cƣợc sau khi trả tiền thuê; nếu bên thuê

không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài

sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký

cƣợc thuộc về bên cho thuê.

Điều 359. Ký cƣợc

1. Ký cƣợc là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho

thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị

khác (sau đây gọi là tài sản ký cƣợc) trong một thời hạn để bảo

đảm việc trả lại tài sản thuê.

2. Trong trƣờng hợp tài sản thuê đƣợc trả lại thì bên thuê đƣợc

nhận lại tài sản ký cƣợc sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không

trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê;

nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cƣợc thuộc về

bên cho thuê.

Điều 330. Ký quỹ

1. Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc

kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong

toả tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa

vụ.

2. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền đƣợc tổ chức tín

Điều 360. Ký quỹ

1. Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí

quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại

một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

2. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền đƣợc ngân hàng nơi ký

quỹ thanh toán, bồi thƣờng thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau

Page 192: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

191

dụng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thƣờng thiệt hại do bên có

nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ.

3. Thủ tục gửi và thanh toán thực hiện theo quy định của

pháp luật.

khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.

3. Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân hàng quy định.

Tiểu mục 5. BẢO LƢU QUYỀN SỞ HỮU

Điều 331. Bảo lƣu quyền sở hữu

1. Trong hợp đồng mua bán, quyền sở hữu tài sản có thể

đƣợc bên bán bảo lƣu cho đến khi nghĩa vụ thanh toán đƣợc

thực hiện đầy đủ.

2. Bảo lƣu quyền sở hữu phải đƣợc lập thành văn bản riêng

hoặc đƣợc ghi trong hợp đồng mua bán.

3. Bảo lƣu quyền sở hữu phát sinh hiệu lực đối kháng với

ngƣời thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Điều 332. Quyền đòi lại tài sản

Trƣờng hợp bên mua không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán

cho bên bán theo thỏa thuận thì bên bán có quyền đòi lại tài

sản. Bên bán hoàn trả cho bên mua số tiền bên mua đã thanh

toán sau khi trừ giá trị hao mòn tài sản do sử dụng. Trƣờng

hợp bên mua làm mất, hƣ hỏng tài sản thì bên bán có quyền

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 333. Quyền và nghĩa vụ của bên mua tài sản

1. Sử dụng tài sản và hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản trong

thời hạn bảo lƣu quyền sở hữu có hiệu lực.

2. Chịu rủi ro về tài sản trong thời hạn bảo lƣu quyền sở

Page 193: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

192

hữu, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 334. Chấm dứt bảo lƣu quyền sở hữu

Bảo lƣu quyền sở hữu chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ thanh toán cho bên bán đƣợc thực hiện xong;

2. Bên bán nhận lại tài sản bảo lƣu quyền sở hữu;

3. Theo thỏa thuận của các bên.

Tiểu mục 6. BẢO LÃNH

Điều 335. Bảo lãnh

1. Bảo lãnh là việc ngƣời thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh)

cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh)

sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi

là bên đƣợc bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa

vụ mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng nghĩa vụ.

2. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải

thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng

hợp bên đƣợc bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa

vụ bảo lãnh.

Điều 361. Bảo lãnh

Bảo lãnh là việc ngƣời thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam

kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực

hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên đƣợc

bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực

hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể

thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi

bên đƣợc bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của

mình.

Điều 362. Hình thức bảo lãnh

Việc bảo lãnh phải đƣợc lập thành văn bản, có thể lập thành văn

bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trƣờng hợp pháp

luật có quy định thì văn bản bảo lãnh phải đƣợc công chứng hoặc

chứng thực.

Điều 336. Phạm vi bảo lãnh Điều 363. Phạm vi bảo lãnh

Page 194: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

193

1. Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn

bộ nghĩa vụ cho bên đƣợc bảo lãnh.

2. Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền

phạt, tiền bồi thƣờng thiệt hại, lãi trên số tiền chậm trả, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Các bên có thể thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm

bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

4. Trƣờng hợp nghĩa vụ đƣợc bảo lãnh là nghĩa vụ phát sinh

trong tƣơng lai thì phạm vi bảo lãnh không bao gồm nghĩa

vụ phát sinh sau khi ngƣời bảo lãnh chết hoặc pháp nhân

bảo lãnh chấm dứt tồn tại.

Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa

vụ cho bên đƣợc bảo lãnh.

Nghĩa vụ bảo lãnh bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền

bồi thƣờng thiệt hại, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 337. Thù lao

Bên bảo lãnh đƣợc hƣởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên

đƣợc bảo lãnh có thoả thuận.

Điều 364. Thù lao

Bên bảo lãnh đƣợc hƣởng thù lao nếu bên bảo lãnh và bên đƣợc

bảo lãnh có thoả thuận.

Điều 338. Nhiều ngƣời cùng bảo lãnh

Khi nhiều ngƣời cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì phải liên đới

thực hiện việc bảo lãnh, trừ trƣờng hợp có thoả thuận hoặc

pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có

quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những ngƣời bảo

lãnh liên đới phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

Khi một ngƣời trong số những ngƣời bảo lãnh liên đới đã

thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh thì có

quyền yêu cầu những ngƣời bảo lãnh còn lại phải thực hiện

phần nghĩa vụ của họ đối với mình.

Điều 365. Nhiều ngƣời cùng bảo lãnh

Khi nhiều ngƣời cùng bảo lãnh một nghĩa vụ thì họ phải liên đới

thực hiện việc bảo lãnh, trừ trƣờng hợp có thoả thuận hoặc pháp

luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập; bên có quyền có

thể yêu cầu bất cứ ai trong số những ngƣời bảo lãnh liên đới phải

thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

Khi một ngƣời trong số những ngƣời bảo lãnh liên đới đã thực

hiện toàn bộ nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh thì có quyền

yêu cầu những ngƣời bảo lãnh còn lại phải thực hiện phần nghĩa

vụ của họ đối với mình.

Page 195: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

194

Điều 339. Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo

lãnh

1. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng nghĩa vụ của mình thì bên nhận bảo lãnh có

quyền yêu cầu bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo

lãnh, trừ trƣờng hợp các bên có thỏa thuận bên bảo lãnh chỉ

phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong

trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không có khả năng thực hiện

nghĩa vụ.

2. Bên nhận bảo lãnh không đƣợc yêu cầu bên bảo lãnh thực

hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi nghĩa vụ chƣa

đến hạn.

3. Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

trong trƣờng hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ

với bên đƣợc bảo lãnh.

Điều 366. Quan hệ giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh

1. Bên nhận bảo lãnh không đƣợc yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện

nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi nghĩa vụ chƣa đến hạn.

2. Bên bảo lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong

trƣờng hợp bên nhận bảo lãnh có thể bù trừ nghĩa vụ với bên đƣợc

bảo lãnh.

Điều 340. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh

Bên bảo lãnh có quyền yêu cầu bên đƣợc bảo lãnh thực hiện

nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh đã

thực hiện, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 367. Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh

Khi bên bảo lãnh đã hoàn thành nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên

đƣợc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi bảo

lãnh, nếu không có thoả thuận khác.

Điều 341. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trƣờng hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo

lãnh mà bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa vụ cho

bên bảo lãnh thì bên đƣợc bảo lãnh không phải thực hiện

nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trƣờng hợp có thoả

Điều 368. Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trong trƣờng hợp bên nhận bảo lãnh miễn việc thực hiện nghĩa

vụ cho bên bảo lãnh thì bên đƣợc bảo lãnh vẫn phải thực hiện

nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

hoặc pháp luật có quy định phải liên đới thực hiện nghĩa vụ bảo

Page 196: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

195

thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Trƣờng hợp chỉ một trong số nhiều ngƣời cùng bảo lãnh

liên đới đƣợc miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh

của mình thì những ngƣời khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ

bảo lãnh của họ.

3. Trƣờng hợp một trong số những ngƣời nhận bảo lãnh liên

đới miễn cho bên bảo lãnh không phải thực hiện phần nghĩa

vụ đối với mình thì bên bảo lãnh vẫn phải thực hiện phần

nghĩa vụ còn lại đối với những ngƣời nhận bảo lãnh liên đới

còn lại.

lãnh.

2. Trong trƣờng hợp chỉ một ngƣời trong số nhiều ngƣời cùng

nhận bảo lãnh liên đới đƣợc miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ

bảo lãnh của mình thì những ngƣời khác vẫn phải thực hiện nghĩa

vụ bảo lãnh của họ.

Điều 370. Hủy bỏ việc bảo lãnh

Việc bảo lãnh có thể đƣợc hủy bỏ nếu đƣợc bên nhận bảo lãnh

đồng ý, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 342. Trách nhiệm dân sự của bên bảo lãnh

1. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực

hiện không đúng nghĩa vụ thì bên bảo lãnh phải thực hiện

nghĩa vụ đó.

2. Trƣờng hợp bên bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ

bảo lãnh thì bên nhận bảo lãnh có quyền yêu cầu bên bảo

lãnh thanh toán giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi thƣờng thiệt

hại.

Điều 343. Chấm dứt bảo lãnh

Bảo lãnh chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

Điều 371. Chấm dứt việc bảo lãnh

Việc bảo lãnh chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

Page 197: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

196

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo lãnh chấm dứt;

2. Việc bảo lãnh đƣợc hủy bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng biện

pháp bảo đảm khác;

3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

4. Theo thỏa thuận của các bên.

1. Nghĩa vụ đƣợc bảo đảm bằng bảo lãnh chấm dứt;

2. Việc bảo lãnh đƣợc hủy bỏ hoặc đƣợc thay thế bằng biện pháp

bảo đảm khác;

3. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

4. Theo thoả thuận của các bên.

Tiểu mục 7. TÍN CHẤP

Điều 344. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị -

xã hội

Tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở có thể bảo đảm bằng tín

chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại

tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng theo quy

định của pháp luật.

Điều 372. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội

Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp

cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng

hoặc tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ

theo quy định của Chính phủ.

Điều 345. Hình thức, nội dung tín chấp

Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải đƣợc lập thành

văn bản có xác nhận của tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm

bằng tín chấp về điều kiện, hoàn cảnh của bên vay vốn.

Thỏa thuận bảo đảm bằng tín chấp phải cụ thể về số tiền,

mục đích, thời hạn vay, lãi suất, quyền, nghĩa vụ và trách

nhiệm của ngƣời vay, tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức

chính trị - xã hội bảo đảm bằng tín chấp.

Điều 373. Hình thức bảo đảm bằng tín chấp

Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải đƣợc lập thành văn

bản có ghi rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất,

quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của ngƣời vay, ngân hàng, tổ chức

tín dụng cho vay và tổ chức bảo đảm.

Tiểu mục 8. CẦM GIỮ TÀI SẢN

Điều 346. Cầm giữ tài sản

Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (sau đây gọi là bên cầm

giữ) đang nắm giữ hợp pháp tài sản là đối tƣợng của hợp

Page 198: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

197

đồng song vụ đƣợc chiếm giữ tài sản trong trƣờng hợp bên

có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng

nghĩa vụ.

Điều 347. Xác lập cầm giữ tài sản

1. Cầm giữ tài sản phát sinh từ thời điểm đến hạn thực hiện

nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng nghĩa vụ.

2. Cầm giữ tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với ngƣời

thứ ba kể từ thời điểm bên cầm giữ chiếm giữ tài sản.

Điều 348. Quyền của bên cầm giữ

1. Yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ

phát sinh từ hợp đồng song vụ.

2. Yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thanh toán chi phí cần thiết

cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản cầm giữ.

3. Đƣợc khai thác tài sản cầm giữ để thu hoa lợi, lợi tức nếu

đƣợc bên có nghĩa vụ đồng ý.

Giá trị của việc khai thác tài sản cầm giữ đƣợc bù trừ vào

giá trị nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ.

Điều 349. Nghĩa vụ của bên cầm giữ

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm giữ.

2. Không đƣợc thay đổi tình trạng của tài sản cầm giữ.

3. Không đƣợc chuyển giao, sử dụng tài sản cầm giữ nếu

không có sự đồng ý của bên có nghĩa vụ.

4. Giao lại tài sản cầm giữ khi nghĩa vụ đã đƣợc thực hiện.

Page 199: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

198

5. Bồi thƣờng thiệt hại nếu làm mất hoặc hƣ hỏng tài sản

cầm giữ.

Điều 350. Chấm dứt cầm giữ

Cầm giữ tài sản chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Bên cầm giữ không còn chiếm giữ tài sản trên thực tế;

2. Các bên thỏa thuận sử dụng biện pháp bảo đảm khác để

thay thế cho cầm giữ;

3. Nghĩa vụ đã đƣợc thực hiện xong;

4. Tài sản cầm giữ không còn;

5. Theo thỏa thuận của các bên.

Mục 4. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

Điều 351. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ

1. Bên có nghĩa vụ mà vi phạm nghĩa vụ thì phải chịu trách

nhiệm dân sự đối với bên có quyền.

Vi phạm nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ không thực hiện

nghĩa vụ đúng thời hạn, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ

hoặc thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

2. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa

vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm

dân sự, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có

quy định khác.

3. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu

chứng minh đƣợc nghĩa vụ không thực hiện đƣợc là hoàn

toàn do lỗi của bên có quyền.

Điều 302. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự

1. Bên có nghĩa vụ mà không thực hiện hoặc thực hiện không

đúng nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm dân sự đối với bên có

quyền.

2. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện đƣợc

nghĩa vụ dân sự do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu

trách nhiệm dân sự, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp

luật có quy định khác.

3. Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng

minh đƣợc nghĩa vụ không thực hiện đƣợc là hoàn toàn do lỗi của

bên có quyền.

Page 200: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

199

Điều 352. Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ

Khi bên có nghĩa vụ thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình

thì bên có quyền đƣợc yêu cầu bên có nghĩa vụ tiếp tục thực

hiện nghĩa vụ.

Điều 353. Chậm thực hiện nghĩa vụ

1. Chậm thực hiện nghĩa vụ là nghĩa vụ vẫn chƣa đƣợc thực

hiện hoặc chỉ đƣợc thực hiện một phần khi thời hạn thực hiện

nghĩa vụ đã hết.

2. Bên chậm thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên

có quyền về việc không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn.

Điều 286. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự là nghĩa vụ vẫn chƣa đƣợc thực

hiện hoặc chỉ đƣợc thực hiện một phần khi thời hạn thực hiện

nghĩa vụ đã hết.

2. Bên chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự phải thông báo ngay cho

bên có quyền về việc không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn.

Điều 354. Hoãn thực hiện nghĩa vụ

1. Khi không thể thực hiện đƣợc nghĩa vụ đúng thời hạn thì

bên có nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên có quyền biết

và đề nghị đƣợc hoãn việc thực hiện nghĩa vụ.

Trƣờng hợp không thông báo cho bên có quyền thì bên có

nghĩa vụ phải bồi thƣờng thiệt hại phát sinh, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác hoặc do nguyên nhân khách quan không

thể thông báo.

2. Bên có nghĩa vụ đƣợc hoãn việc thực hiện nghĩa vụ, nếu

đƣợc bên có quyền đồng ý. Việc thực hiện nghĩa vụ khi đƣợc

hoãn vẫn đƣợc coi là thực hiện đúng thời hạn.

Điều 287. Hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Khi không thể thực hiện đƣợc nghĩa vụ dân sự đúng thời hạn thì

bên có nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên có quyền biết và đề

nghị đƣợc hoãn việc thực hiện nghĩa vụ.

Trƣờng hợp không thông báo cho bên có quyền thì bên có nghĩa

vụ phải bồi thƣờng thiệt hại phát sinh, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận khác hoặc do nguyên nhân khách quan không thể thông báo.

2. Bên có nghĩa vụ đƣợc hoãn việc thực hiện nghĩa vụ, nếu đƣợc

bên có quyền đồng ý. Việc thực hiện nghĩa vụ dân sự khi đƣợc

hoãn vẫn đƣợc coi là thực hiện đúng thời hạn.

Điều 355. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ

1. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ là khi đến thời

hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ đã thực hiện

Điều 288. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự là khi đến thời

hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ đã thực hiện theo thoả

Page 201: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

200

nhƣng bên có quyền không tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ

đó.

2. Trƣờng hợp chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ là tài

sản thì bên có nghĩa vụ có thể gửi tài sản tại nơi nhận gửi

giữ tài sản hoặc áp dụng biện pháp cần thiết khác để bảo

quản tài sản và có quyền yêu cầu thanh toán chi phí hợp lý.

Trƣờng hợp tài sản đƣợc gửi giữ thì bên có nghĩa vụ phải

thông báo ngay cho bên có quyền.

3. Đối với tài sản có nguy cơ bị hƣ hỏng thì bên có nghĩa vụ

có quyền bán tài sản đó và phải thông báo ngay cho bên có

quyền, trả cho bên có quyền khoản tiền thu đƣợc từ việc bán

tài sản sau khi trừ chi phí hợp lý để bảo quản và bán tài sản

đó.

thuận nhƣng bên có quyền không tiếp nhận việc thực hiện nghĩa

vụ đó.

2. Trong trƣờng hợp chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ là tài

sản thì bên có nghĩa vụ phải áp dụng các biện pháp cần thiết để

bảo quản tài sản và có quyền yêu cầu thanh toán chi phí hợp lý.

3. Đối với tài sản có nguy cơ bị hƣ hỏng thì bên có nghĩa vụ có

quyền bán tài sản đó và trả cho bên có quyền khoản tiền thu đƣợc

từ việc bán tài sản sau khi trừ đi chi phí hợp lý để bảo quản và bán

tài sản đó.

Điều 356. Trách nhiệm do không thực hiện nghĩa vụ giao

vật

1. Trƣờng hợp nghĩa vụ giao vật đặc định không đƣợc thực

hiện thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm phải

giao đúng vật đó; nếu vật không còn hoặc bị hƣ hỏng thì phải

thanh toán giá trị của vật.

2. Trƣờng hợp nghĩa vụ giao vật cùng loại không đƣợc thực

hiện thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm phải

giao vật cùng loại khác; nếu không có vật cùng loại khác

thay thế thì phải thanh toán giá trị của vật.

3. Trƣờng hợp việc vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và

Điều 303. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ

giao vật

1. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ giao vật đặc định

thì ngƣời có quyền đƣợc quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ phải giao

đúng vật đó; nếu vật không còn hoặc bị hƣ hỏng thì phải thanh

toán giá trị của vật.

2. Khi bên có nghĩa vụ không thực hiện đƣợc nghĩa vụ giao vật

cùng loại thì phải thanh toán giá trị của vật.

3. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đƣợc nghĩa

vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại

cho bên có quyền thì ngoài việc thanh toán giá trị của vật còn phải

Page 202: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

201

khoản 2 Điều này mà gây thiệt hại cho bên bị vi phạm thì bên

vi phạm phải bồi thƣờng thiệt hại.

bồi thƣờng thiệt hại cho bên có quyền.

Điều 357. Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả

tiền

1. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải

trả lãi đối với số tiền chậm trả tƣơng ứng với thời gian chậm

trả.

2. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền đƣợc xác định theo

thỏa thuận của các bên nhƣng không đƣợc vƣợt quá mức lãi

suất đƣợc quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật này;

nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại

khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này.

Điều 358. Trách nhiệm do không thực hiện hoặc không

đƣợc thực hiện một công việc

1. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện một công

việc mà mình phải thực hiện thì bên có quyền có thể yêu cầu

bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hoặc tự mình thực hiện

hoặc giao ngƣời khác thực hiện công việc đó và yêu cầu bên

có nghĩa vụ thanh toán chi phí hợp lý, bồi thƣờng thiệt hại.

2. Khi bên có nghĩa vụ không đƣợc thực hiện một công việc

mà lại thực hiện công việc đó thì bên có quyền đƣợc quyền

yêu cầu bên có nghĩa vụ phải chấm dứt việc thực hiện, khôi

phục tình trạng ban đầu và bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 304. Trách nhiệm dân sự do không thực hiện nghĩa vụ

phải thực hiện hoặc không đƣợc thực hiện một công việc

1. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện một công

việc mà mình phải thực hiện thì bên có quyền có thể yêu cầu bên

có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện hoặc tự mình thực hiện hoặc giao

cho ngƣời khác thực hiện công việc đó và yêu cầu bên có nghĩa vụ

thanh toán chi phí hợp lý và bồi thƣờng thiệt hại.

2. Khi bên có nghĩa vụ không đƣợc thực hiện một công việc mà lại

thực hiện công việc đó thì bên có quyền đƣợc quyền yêu cầu bên

có nghĩa vụ phải chấm dứt việc thực hiện, khôi phục tình trạng ban

đầu và bồi thƣờng thiệt hại.

Page 203: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

202

Điều 305. Trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ

dân sự

1. Khi nghĩa vụ dân sự chậm đƣợc thực hiện thì bên có quyền có

thể gia hạn để bên có nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời

hạn này mà nghĩa vụ vẫn chƣa đƣợc hoàn thành thì theo yêu cầu

của bên có quyền, bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và

bồi thƣờng thiệt hại; nếu việc thực hiện nghĩa vụ không còn cần

thiết đối với bên có quyền thì bên này có quyền từ chối tiếp nhận

việc thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải

trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng

Nhà nƣớc công bố tƣơng ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm

thanh toán, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có

quy định khác.

Điều 359. Trách nhiệm do chậm tiếp nhận việc thực hiện

nghĩa vụ

Bên có quyền chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ làm

phát sinh thiệt hại cho bên có nghĩa vụ thì phải bồi thƣờng

thiệt hại cho bên đó và phải chịu mọi rủi ro, chi phí phát sinh

kể từ thời điểm chậm tiếp nhận, trừ trƣờng hợp luật có quy

định khác.

Điều 306. Trách nhiệm dân sự do chậm tiếp nhận việc thực hiện

nghĩa vụ dân sự

Bên có quyền chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ dân sự làm

phát sinh thiệt hại cho bên có nghĩa vụ thì phải bồi thƣờng thiệt

hại cho ngƣời đó và phải chịu mọi rủi ro xảy ra kể từ thời điểm

chậm tiếp nhận, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật

có quy định khác.

Điều 360. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm Điều 307. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

Page 204: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

203

nghĩa vụ

Trƣờng hợp có thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ gây ra thì bên

có nghĩa vụ phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại, trừ trƣờng hợp

có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

1. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại bao gồm trách nhiệm bồi

thƣờng thiệt hại về vật chất, trách nhiệm bồi thƣờng bù đắp tổn

thất về tinh thần.

2. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại về vật chất là trách nhiệm bù

đắp tổn thất vật chất thực tế, tính đƣợc thành tiền do bên vi phạm

gây ra, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn,

hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm

sút.

3. Ngƣời gây thiệt hại về tinh thần cho ngƣời khác do xâm phạm

đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín của ngƣời đó

thì ngoài việc chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công

khai còn phải bồi thƣờng một khoản tiền để bù đắp tổn thất về tinh

thần cho ngƣời bị thiệt hại.

Điều 361. Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ

1. Thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ bao gồm thiệt hại về vật

chất và thiệt hại về tinh thần.

2. Thiệt hại về vật chất là tổn thất vật chất thực tế xác định

đƣợc, bao gồm tổn thất về tài sản, chi phí hợp lý để ngăn

chặn, hạn chế, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất

hoặc bị giảm sút.

3. Thiệt hại về tinh thần là tổn thất về tinh thần do bị xâm

phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín

và các lợi ích nhân thân khác của một chủ thể.

Điều 362. Nghĩa vụ ngăn chặn, hạn chế thiệt hại

Page 205: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

204

Bên có quyền phải áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý

để thiệt hại không xảy ra hoặc hạn chế thiệt hại cho mình.

Điều 363. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp bên bị vi

phạm có lỗi

Trƣờng hợp vi phạm nghĩa vụ và có thiệt hại là do một phần

lỗi của bên bị vi phạm thì bên vi phạm chỉ phải bồi thƣờng

thiệt hại tƣơng ứng với mức độ lỗi của mình.

Điều 364. Lỗi trong trách nhiệm dân sự

Lỗi trong trách nhiệm dân sự bao gồm lỗi cố ý, lỗi vô ý.

Lỗi cố ý là trƣờng hợp một ngƣời nhận thức rõ hành vi của

mình sẽ gây thiệt hại cho ngƣời khác mà vẫn thực hiện và

mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhƣng để mặc cho

thiệt hại xảy ra.

Lỗi vô ý là trƣờng hợp một ngƣời không thấy trƣớc hành vi

của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có

thể biết trƣớc thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trƣớc hành vi của

mình có khả năng gây thiệt hại, nhƣng cho rằng thiệt hại sẽ

không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn đƣợc.

Điều 308. Lỗi trong trách nhiệm dân sự

1. Ngƣời không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ

dân sự thì phải chịu trách nhiệm dân sự khi có lỗi cố ý hoặc lỗi vô

ý, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định

khác.

2. Cố ý gây thiệt hại là trƣờng hợp một ngƣời nhận thức rõ hành vi

của mình sẽ gây thiệt hại cho ngƣời khác mà vẫn thực hiện và

mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhƣng để mặc cho thiệt

hại xảy ra.

Vô ý gây thiệt hại là trƣờng hợp một ngƣời không thấy trƣớc hành

vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có

thể biết trƣớc thiệt hại sẽ xảy ra hoặc thấy trƣớc hành vi của mình

có khả năng gây thiệt hại, nhƣng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy

ra hoặc có thể ngăn chặn đƣợc.

Mục 5. CHUYỂN GIAO QUYỀN YÊU CẦU VÀ

CHUYỂN GIAO NGHĨA VỤ

Điều 365. Chuyển giao quyền yêu cầu Điều 309. Chuyển giao quyền yêu cầu

Page 206: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

205

1. Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có thể chuyển

giao quyền yêu cầu đó cho ngƣời thế quyền theo thoả thuận,

trừ trƣờng hợp sau đây:

a) Quyền yêu cầu cấp dƣỡng, yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại do

xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy

tín;

b) Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thoả thuận hoặc pháp

luật có quy định về việc không đƣợc chuyển giao quyền yêu

cầu.

2. Khi bên có quyền yêu cầu chuyển giao quyền yêu cầu cho

ngƣời thế quyền thì ngƣời thế quyền trở thành bên có quyền

yêu cầu. Việc chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự

đồng ý của bên có nghĩa vụ.

Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu phải thông báo bằng văn

bản cho bên có nghĩa vụ biết về việc chuyển giao quyền yêu

cầu, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác. Trƣờng hợp bên

chuyển giao quyền yêu cầu không thông báo về việc chuyển

giao quyền mà phát sinh chi phí cho bên có nghĩa vụ thì bên

chuyển giao quyền yêu cầu phải thanh toán chi phí này.

1. Bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự có thể chuyển

giao quyền yêu cầu đó cho ngƣời thế quyền theo thoả thuận, trừ

những trƣờng hợp sau đây:

a) Quyền yêu cầu cấp dƣỡng, yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại do xâm

phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

b) Bên có quyền và bên có nghĩa vụ có thoả thuận không đƣợc

chuyển giao quyền yêu cầu;

c) Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

2. Khi bên có quyền yêu cầu chuyển giao quyền yêu cầu cho

ngƣời thế quyền thì ngƣời thế quyền trở thành bên có quyền yêu

cầu.

Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu phải báo cho bên có nghĩa vụ

biết bằng văn bản về việc chuyển giao quyền yêu cầu. Việc

chuyển giao quyền yêu cầu không cần có sự đồng ý của bên có

nghĩa vụ, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy

định khác.

Điều 366. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao

giấy tờ

1. Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu phải cung cấp thông tin

cần thiết, chuyển giao giấy tờ có liên quan cho ngƣời thế

quyền.

Điều 311. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và chuyển giao giấy tờ

1. Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu phải cung cấp thông tin cần

thiết, chuyển giao giấy tờ có liên quan cho ngƣời thế quyền.

2. Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu vi phạm nghĩa vụ quy định

tại khoản 1 Điều này mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng thiệt hại.

Page 207: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

206

2. Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu vi phạm nghĩa vụ quy

định tại khoản 1 Điều này mà gây thiệt hại thì phải bồi

thƣờng thiệt hại.

Điều 367. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao

quyền yêu cầu

Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu không phải chịu trách

nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ

sau khi chuyển giao quyền yêu cầu, trừ trƣờng hợp có thỏa

thuận khác.

Điều 312. Không chịu trách nhiệm sau khi chuyển giao quyền

yêu cầu

Ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu không phải chịu trách nhiệm về

khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

Điều 368. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo

đảm thực hiện nghĩa vụ

Trƣờng hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có biện pháp

bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cả biện

pháp bảo đảm đó.

Điều 313. Chuyển giao quyền yêu cầu có biện pháp bảo đảm

thực hiện nghĩa vụ dân sự

Trong trƣờng hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ dân sự có

biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu cầu bao gồm cả

biện pháp bảo đảm đó.

Điều 369. Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ

1. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không đƣợc thông báo về

việc chuyển giao quyền yêu cầu và ngƣời thế quyền không

chứng minh về tính xác thực của việc chuyển giao quyền yêu

cầu thì bên có nghĩa vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa

vụ đối với ngƣời thế quyền.

2. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ do không đƣợc thông báo về

việc chuyển giao quyền yêu cầu mà đã thực hiện nghĩa vụ

đối với ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu thì ngƣời thế quyền

không đƣợc yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ

Điều 314. Quyền từ chối của bên có nghĩa vụ

1. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không đƣợc thông báo về

việc chuyển giao quyền yêu cầu hoặc ngƣời thế quyền không

chứng minh về tính xác thực của việc chuyển giao quyền yêu cầu

thì bên có nghĩa vụ có quyền từ chối việc thực hiện nghĩa vụ đối

với ngƣời thế quyền.

2. Trong trƣờng hợp bên có nghĩa vụ do không đƣợc thông báo về

việc chuyển giao quyền yêu cầu mà đã thực hiện nghĩa vụ đối với

ngƣời chuyển giao quyền yêu cầu thì ngƣời thế quyền không đƣợc

yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình.

Page 208: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

207

đối với mình.

Điều 370. Chuyển giao nghĩa vụ

1. Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ cho ngƣời

thế nghĩa vụ nếu đƣợc bên có quyền đồng ý, trừ trƣờng hợp

nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc

pháp luật có quy định không đƣợc chuyển giao nghĩa vụ.

2. Khi đƣợc chuyển giao nghĩa vụ thì ngƣời thế nghĩa vụ trở

thành bên có nghĩa vụ.

Điều 315. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự

1. Bên có nghĩa vụ có thể chuyển giao nghĩa vụ dân sự cho ngƣời

thế nghĩa vụ nếu đƣợc bên có quyền đồng ý, trừ trƣờng hợp nghĩa

vụ gắn liền với nhân thân của bên có nghĩa vụ hoặc pháp luật có

quy định không đƣợc chuyển giao nghĩa vụ.

2. Khi đƣợc chuyển giao nghĩa vụ thì ngƣời thế nghĩa vụ trở thành

bên có nghĩa vụ.

Điều 371. Chuyển giao nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm

Trƣờng hợp nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm đƣợc chuyển

giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

Điều 317. Chuyển giao nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm

Trong trƣờng hợp nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm đƣợc

chuyển giao thì biện pháp bảo đảm đó chấm dứt, nếu không có

thoả thuận khác.

Mục 6. CHẤM DỨT NGHĨA VỤ

Điều 372. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ

Nghĩa vụ chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc hoàn thành;

2. Theo thoả thuận của các bên;

3. Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ;

4. Nghĩa vụ đƣợc thay thế bằng nghĩa vụ khác;

5. Nghĩa vụ đƣợc bù trừ;

6. Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hoà nhập làm một;

7. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết;

8. Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân chấm

dứt tồn tại mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân đó

Điều 374. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự

Nghĩa vụ dân sự chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đƣợc hoàn thành;

2. Theo thoả thuận của các bên;

3. Bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ;

4. Nghĩa vụ đƣợc thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác;

5. Nghĩa vụ đƣợc bù trừ;

6. Bên có quyền và bên có nghĩa vụ hoà nhập làm một;

7. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết;

8. Bên có nghĩa vụ là cá nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác

chấm dứt mà nghĩa vụ phải do chính cá nhân, pháp nhân, chủ thể

Page 209: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

208

thực hiện;

9. Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không

thuộc di sản thừa kế hoặc là pháp nhân chấm dứt tồn tại mà

quyền yêu cầu không đƣợc chuyển giao cho pháp nhân khác;

10. Vật đặc định là đối tƣợng của nghĩa vụ không còn và

đƣợc thay thế bằng nghĩa vụ khác;

11. Trƣờng hợp khác do luật quy định.

đó thực hiện;

9. Bên có quyền là cá nhân chết mà quyền yêu cầu không thuộc di

sản thừa kế hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt mà quyền

yêu cầu không đƣợc chuyển giao cho pháp nhân, chủ thể khác;

10. Vật đặc định là đối tƣợng của nghĩa vụ dân sự không còn và

đƣợc thay thế bằng nghĩa vụ khác;

11. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 373. Hoàn thành nghĩa vụ

Nghĩa vụ đƣợc hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện

toàn bộ nghĩa vụ hoặc thực hiện một phần nghĩa vụ nhƣng

phần còn lại đƣợc bên có quyền cho miễn thực hiện.

Điều 375. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự

Nghĩa vụ dân sự đƣợc hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện

toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ nhƣng phần còn lại đƣợc bên có

quyền miễn cho việc thực hiện tiếp.

Điều 374. Hoàn thành nghĩa vụ trong trƣờng hợp bên có

quyền chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ

Khi bên có quyền chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ là

tài sản thì nghĩa vụ hoàn thành tại thời điểm tài sản đã đƣợc

gửi giữ tại nơi nhận gửi giữ theo quy định tại khoản 2 Điều

355 của Bộ luật này.

Điều 376. Hoàn thành nghĩa vụ dân sự trong trƣờng hợp bên

có quyền chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ

1. Khi bên có quyền chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ là vật

thì bên có nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gìn vật hoặc có thể gửi tại

nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên có quyền. Bên chậm

tiếp nhận phải chịu rủi ro và mọi chi phí về gửi giữ.

Nghĩa vụ giao vật hoàn thành tại thời điểm vật đã đƣợc gửi giữ

bảo đảm số lƣợng, chất lƣợng và các điều kiện khác mà các bên đã

thoả thuận.

2. Trong trƣờng hợp đối tƣợng của nghĩa vụ là tiền hoặc giấy tờ có

giá thì khi bên có quyền chậm tiếp nhận đối tƣợng của nghĩa vụ,

ngƣời có nghĩa vụ cũng có thể gửi tại nơi nhận gửi giữ và phải báo

ngay cho bên có quyền; nghĩa vụ đƣợc xem là đã hoàn thành kể từ

Page 210: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

209

thời điểm gửi giữ.

Điều 375. Chấm dứt nghĩa vụ theo thoả thuận

Các bên có thể thoả thuận chấm dứt nghĩa vụ bất cứ lúc nào,

nhƣng không đƣợc gây thiệt hại đến lợi ích quốc gia, dân

tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời

khác.

Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự theo thoả thuận

Các bên có thể thoả thuận chấm dứt nghĩa vụ dân sự bất cứ lúc

nào, nhƣng không đƣợc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nƣớc, lợi

ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 376. Chấm dứt nghĩa vụ do đƣợc miễn thực hiện

nghĩa vụ

1. Nghĩa vụ chấm dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện

nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, trừ trƣờng hợp pháp luật có

quy định khác.

2. Khi nghĩa vụ có biện pháp bảo đảm đƣợc miễn thì biện

pháp bảo đảm cũng chấm dứt.

Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do đƣợc miễn thực hiện

nghĩa vụ

1. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi bên có quyền miễn việc thực hiện

nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy

định khác.

2. Khi nghĩa vụ dân sự có biện pháp bảo đảm đƣợc miễn thì việc

bảo đảm cũng chấm dứt.

Điều 377. Chấm dứt nghĩa vụ do đƣợc thay thế bằng

nghĩa vụ khác

1. Trƣờng hợp các bên thoả thuận thay thế nghĩa vụ ban đầu

bằng nghĩa vụ khác thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.

2. Nghĩa vụ cũng chấm dứt, nếu bên có quyền đã tiếp nhận

tài sản hoặc công việc khác thay thế cho tài sản hoặc công

việc đã thoả thuận trƣớc.

3. Trƣờng hợp nghĩa vụ là nghĩa vụ cấp dƣỡng, bồi thƣờng

thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân

phẩm, uy tín và các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân

không thể chuyển cho ngƣời khác đƣợc thì không đƣợc thay

Điều 379. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do đƣợc thay thế bằng

nghĩa vụ dân sự khác

1. Trong trƣờng hợp các bên thoả thuận thay thế nghĩa vụ dân sự

ban đầu bằng nghĩa vụ dân sự khác thì nghĩa vụ ban đầu chấm dứt.

2. Nghĩa vụ dân sự cũng chấm dứt, nếu bên có quyền đã tiếp nhận

tài sản hoặc công việc khác thay thế cho tài sản hoặc công việc đã

thoả thuận trƣớc.

3. Trong trƣờng hợp nghĩa vụ dân sự là nghĩa vụ cấp dƣỡng, bồi

thƣờng thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân

phẩm, uy tín và các nghĩa vụ khác gắn liền với nhân thân không

thể chuyển cho ngƣời khác đƣợc thì không đƣợc thay thế bằng

Page 211: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

210

thế bằng nghĩa vụ khác. nghĩa vụ khác.

Điều 378. Chấm dứt nghĩa vụ do bù trừ nghĩa vụ

1. Trƣờng hợp các bên cùng có nghĩa vụ về tài sản cùng loại

đối với nhau thì khi cùng đến hạn họ không phải thực hiện

nghĩa vụ đối với nhau và nghĩa vụ đƣợc xem là chấm dứt, trừ

trƣờng hợp luật có quy định khác.

2. Trƣờng hợp giá trị của tài sản hoặc công việc không tƣơng

đƣơng với nhau thì các bên thanh toán cho nhau phần giá trị

chênh lệch.

3. Những vật đƣợc định giá thành tiền cũng có thể bù trừ với

nghĩa vụ trả tiền.

Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do bù trừ nghĩa vụ

1. Trong trƣờng hợp các bên cùng có nghĩa vụ về tài sản cùng loại

đối với nhau thì khi cùng đến hạn họ không phải thực hiện nghĩa

vụ đối với nhau và nghĩa vụ đƣợc xem là chấm dứt, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác.

2. Trong trƣờng hợp giá trị của tài sản hoặc công việc không tƣơng

đƣơng với nhau thì các bên thanh toán cho nhau phần giá trị chênh

lệch.

3. Những vật đƣợc định giá thành tiền cũng có thể bù trừ với nghĩa

vụ trả tiền.

Điều 379. Những trƣờng hợp không đƣợc bù trừ nghĩa vụ

Nghĩa vụ không đƣợc bù trừ trong trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đang có tranh chấp;

2. Nghĩa vụ bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức

khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

3. Nghĩa vụ cấp dƣỡng;

4. Nghĩa vụ khác do luật quy định.

Điều 381. Những trƣờng hợp không đƣợc bù trừ nghĩa vụ dân

sự

Nghĩa vụ dân sự không đƣợc bù trừ trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Nghĩa vụ đang có tranh chấp;

2. Nghĩa vụ bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm tính mạng, sức

khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

3. Nghĩa vụ cấp dƣỡng;

4. Các nghĩa vụ khác do pháp luật quy định.

Điều 380. Chấm dứt nghĩa vụ do hoà nhập bên có nghĩa

vụ và bên có quyền

Khi bên có nghĩa vụ trở thành bên có quyền đối với chính

nghĩa vụ đó thì nghĩa vụ chấm dứt.

Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hoà nhập bên có nghĩa

vụ và bên có quyền

Khi bên có nghĩa vụ lại trở thành bên có quyền đối với chính nghĩa

vụ đó thì nghĩa vụ dân sự chấm dứt.

Điều 381. Chấm dứt nghĩa vụ do hết thời hiệu miễn trừ Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự do hết thời hiệu miễn trừ

Page 212: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

211

nghĩa vụ

Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ đã hết thì nghĩa vụ chấm dứt.

nghĩa vụ dân sự

Khi thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết thì nghĩa vụ chấm

dứt.

Điều 382. Chấm dứt nghĩa vụ khi bên có quyền là cá nhân

chết hoặc pháp nhân chấm dứt tồn tại

Khi các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về việc

nghĩa vụ đƣợc thực hiện chỉ dành cho cá nhân hoặc pháp

nhân là bên có quyền mà cá nhân chết hoặc pháp nhân chấm

dứt tồn tại thì nghĩa vụ cũng chấm dứt.

Điều 385. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi bên có quyền là cá

nhân chết hoặc là pháp nhân, chủ thể khác chấm dứt

Khi các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định về việc

nghĩa vụ đƣợc thực hiện chỉ dành cho cá nhân hoặc pháp nhân,

chủ thể khác là bên có quyền mà cá nhân chết hoặc pháp nhân, chủ

thể khác chấm dứt thì nghĩa vụ cũng chấm dứt.

Điều 383. Chấm dứt nghĩa vụ khi vật đặc định không còn

Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trƣờng hợp vật phải giao là

vật đặc định không còn.

Các bên có thể thoả thuận thay thế vật khác hoặc bồi thƣờng

thiệt hại.

Điều 386. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự khi vật đặc định không

còn

Nghĩa vụ giao vật chấm dứt trong trƣờng hợp vật phải giao là vật

đặc định không còn.

Các bên có thể thoả thuận thay thế vật khác hoặc bồi thƣờng thiệt

hại.

Điều 384. Chấm dứt nghĩa vụ trong trƣờng hợp phá sản

Trƣờng hợp phá sản thì nghĩa vụ chấm dứt theo quy định của

Luật phá sản.

Điều 387. Chấm dứt nghĩa vụ dân sự trong trƣờng hợp phá

sản

Trong trƣờng hợp phá sản thì nghĩa vụ dân sự chấm dứt theo quy

định của pháp luật về phá sản.

Mục 7

HỢP ĐỒNG

Mục 7

HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

I- GIAO KẾT HỢP ĐỒNG I- GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay

Điều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự

Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập,

Page 213: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

212

đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Bỏ Điều 389. Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự

Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau

đây:

1. Tự do giao kết hợp đồng nhƣng không đƣợc trái pháp luật, đạo

đức xã hội;

2. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay

thẳng.

Điều 386. Đề nghị giao kết hợp đồng

1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao

kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề

nghị đối với bên đã đƣợc xác định hoặc tới công chúng (sau

đây gọi chung là bên đƣợc đề nghị).

2. Trƣờng hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn

trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với ngƣời thứ

ba trong thời hạn chờ bên đƣợc đề nghị trả lời thì phải bồi

thƣờng thiệt hại cho bên đƣợc đề nghị mà không đƣợc giao

kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.

Điều 390. Đề nghị giao kết hợp đồng

1. Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết

hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối

với bên đã đƣợc xác định cụ thể.

2. Trong trƣờng hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn

trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với ngƣời thứ ba

trong thời hạn chờ bên đƣợc đề nghị trả lời thì phải bồi thƣờng

thiệt hại cho bên đƣợc đề nghị mà không đƣợc giao kết hợp đồng

nếu có thiệt hại phát sinh.

Điều 387. Thông tin trong giao kết hợp đồng

1. Trƣờng hợp một bên có thông tin ảnh hƣởng đến việc chấp

nhận giao kết hợp đồng của bên kia thì phải thông báo cho

bên kia biết.

2. Trƣờng hợp một bên nhận đƣợc thông tin bí mật của bên

kia trong quá trình giao kết hợp đồng thì có trách nhiệm bảo

Page 214: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

213

mật thông tin và không đƣợc sử dụng thông tin đó cho mục

đích riêng của mình hoặc cho mục đích trái pháp luật khác.

3. Bên vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này mà

gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

Điều 388. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu

lực

1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực đƣợc xác

định nhƣ sau:

a) Do bên đề nghị ấn định;

b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp

đồng có hiệu lực kể từ khi bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc đề

nghị đó, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy định khác.

2. Các trƣờng hợp sau đây đƣợc coi là đã nhận đƣợc đề nghị

giao kết hợp đồng:

a) Đề nghị đƣợc chuyển đến nơi cƣ trú, nếu bên đƣợc đề nghị

là cá nhân; đƣợc chuyển đến trụ sở, nếu bên đƣợc đề nghị là

pháp nhân;

b) Đề nghị đƣợc đƣa vào hệ thống thông tin chính thức của

bên đƣợc đề nghị;

c) Khi bên đƣợc đề nghị biết đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng

thông qua các phƣơng thức khác.

Điều 391. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực

1. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực đƣợc xác định

nhƣ sau:

a) Do bên đề nghị ấn định;

b) Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có

hiệu lực kể từ khi bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc đề nghị đó.

2. Các trƣờng hợp sau đây đƣợc coi là đã nhận đƣợc đề nghị giao

kết hợp đồng:

a) Đề nghị đƣợc chuyển đến nơi cƣ trú, nếu bên đƣợc đề nghị là cá

nhân; đƣợc chuyển đến trụ sở, nếu bên đƣợc đề nghị là pháp nhân;

b) Đề nghị đƣợc đƣa vào hệ thống thông tin chính thức của bên

đƣợc đề nghị;

c) Khi bên đƣợc đề nghị biết đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng

thông qua các phƣơng thức khác.

Điều 389. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng

1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề

Điều 392. Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng

1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị

Page 215: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

214

nghị giao kết hợp đồng trong trƣờng hợp sau đây:

a) Bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc thông báo về việc thay đổi

hoặc rút lại đề nghị trƣớc hoặc cùng với thời điểm nhận đƣợc

đề nghị;

b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong

trƣờng hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc đƣợc thay đổi hoặc

rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề

nghị mới.

giao kết hợp đồng trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Nếu bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc thông báo về việc thay đổi

hoặc rút lại đề nghị trƣớc hoặc cùng với thời điểm nhận đƣợc đề

nghị;

b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trƣờng

hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc đƣợc thay đổi hoặc rút lại đề

nghị khi điều kiện đó phát sinh.

2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đề nghị đó

đƣợc coi là đề nghị mới.

Điều 390. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng

Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể huỷ bỏ đề nghị nếu đã

nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên đƣợc đề nghị nhận

đƣợc thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trƣớc khi ngƣời này

gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

Điều 393. Huỷ bỏ đề nghị giao kết hợp đồng

Trong trƣờng hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền

huỷ bỏ đề nghị do đã nêu rõ quyền này trong đề nghị thì phải

thông báo cho bên đƣợc đề nghị và thông báo này chỉ có hiệu lực

khi bên đƣợc đề nghị nhận đƣợc thông báo trƣớc khi bên đƣợc đề

nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

Điều 391. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trƣờng hợp

sau đây:

1. Bên đƣợc đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;

2. Bên đƣợc đề nghị trả lời không chấp nhận;

3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;

4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu

lực;

Điều 394. Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong các trƣờng hợp sau

đây:

1. Bên nhận đƣợc đề nghị trả lời không chấp nhận;

2. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;

3. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;

4. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;

5. Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận đƣợc đề nghị

Page 216: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

215

5. Khi thông báo về việc huỷ bỏ đề nghị có hiệu lực;

6. Theo thoả thuận của bên đề nghị và bên nhận đƣợc đề nghị

trong thời hạn chờ bên đƣợc đề nghị trả lời.

trong thời hạn chờ bên đƣợc đề nghị trả lời.

Điều 392. Sửa đổi đề nghị do bên đƣợc đề nghị đề xuất

Bên đƣợc đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhƣng có

nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi nhƣ ngƣời này đã

đƣa ra đề nghị mới.

Điều 395. Sửa đổi đề nghị do bên đƣợc đề nghị đề xuất

Khi bên đƣợc đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhƣng có

nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị thì coi nhƣ ngƣời này đã đƣa ra

đề nghị mới.

Điều 393. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

1. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên

đƣợc đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề

nghị.

2. Sự im lặng của bên đƣợc đề nghị không đƣợc coi là chấp

nhận đề nghị giao kết hợp đồng, trừ trƣờng hợp các bên có

thỏa thuận hoặc theo thói quen đã đƣợc xác lập giữa các

bên.

Điều 396. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên đƣợc đề

nghị đối với bên đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của

đề nghị.

Điều 394. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng

1. Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời

chấp nhận chỉ có hiệu lực khi đƣợc thực hiện trong thời hạn

đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận đƣợc trả lời khi

đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này đƣợc coi là đề nghị

mới của bên chậm trả lời.

Khi bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời

chấp nhận chỉ có hiệu lực nếu đƣợc thực hiện trong một thời

Điều 397. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng

1. Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp

nhận chỉ có hiệu lực khi đƣợc thực hiện trong thời hạn đó; nếu bên

đề nghị giao kết hợp đồng nhận đƣợc trả lời khi đã hết thời hạn trả

lời thì chấp nhận này đƣợc coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.

Trong trƣờng hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến

chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý

do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn

Page 217: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

216

hạn hợp lý.

2. Trƣờng hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến

chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết

về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết

hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trƣờng hợp bên đề nghị trả lời

ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên đƣợc đề nghị.

3. Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong

trƣờng hợp qua điện thoại hoặc qua phƣơng tiện khác thì bên

đƣợc đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp

nhận, trừ trƣờng hợp các bên có thoả thuận về thời hạn trả

lời.

có hiệu lực, trừ trƣờng hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý

với chấp nhận đó của bên đƣợc đề nghị.

2. Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trƣờng hợp

qua điện thoại hoặc qua các phƣơng tiện khác thì bên đƣợc đề nghị

phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận về thời hạn trả lời.

Điều 395. Trƣờng hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng

chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong

nhận thức, làm chủ hành vi

Trƣờng hợp bên đề nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự

hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sau khi

bên đƣợc đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề

nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trƣờng hợp nội

dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đề nghị.

Điều 398. Trƣờng hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết

hoặc mất năng lực hành vi dân sự

Trong trƣờng hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc mất

năng lực hành vi dân sự sau khi bên đƣợc đề nghị giao kết hợp

đồng trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp

đồng vẫn có giá trị.

Điều 396. Trƣờng hợp bên đƣợc đề nghị giao kết hợp

đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn

trong nhận thức, làm chủ hành vi

Trƣờng hợp bên đƣợc đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp

Điều 399. Trƣờng hợp bên đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng

chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự

Trong trƣờng hợp bên đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng chết hoặc

mất năng lực hành vi dân sự sau khi trả lời chấp nhận giao kết hợp

Page 218: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

217

đồng nhƣng sau đó chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc

có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc trả lời

chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trƣờng hợp

nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đƣợc đề nghị.

đồng thì việc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị.

Điều 397. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng

Bên đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo

chấp nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo về việc rút lại

này đến trƣớc hoặc cùng với thời điểm bên đề nghị nhận

đƣợc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.

Điều 400. Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng

Bên đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp

nhận giao kết hợp đồng, nếu thông báo này đến trƣớc hoặc cùng

với thời điểm bên đề nghị nhận đƣợc trả lời chấp nhận giao kết

hợp đồng.

Điều 398. Nội dung của hợp đồng

1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung

trong hợp đồng.

2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tƣợng của hợp đồng;

b) Số lƣợng, chất lƣợng;

c) Giá, phƣơng thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phƣơng thức giải quyết tranh chấp.

Điều 402. Nội dung của hợp đồng dân sự

Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những

nội dung sau đây:

1. Đối tƣợng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm

hoặc không đƣợc làm;

2. Số lƣợng, chất lƣợng;

3. Giá, phƣơng thức thanh toán;

4. Thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện hợp đồng;

5. Quyền, nghĩa vụ của các bên;

6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

7. Phạt vi phạm hợp đồng;

8. Các nội dung khác.

Điều 399. Địa điểm giao kết hợp đồng

Địa điểm giao kết hợp đồng do các bên thoả thuận; nếu

không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cƣ

Điều 403. Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự

Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận; nếu

không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi

Page 219: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

218

trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đƣa ra đề nghị

giao kết hợp đồng.

cƣ trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đƣa ra đề nghị

giao kết hợp đồng.

Điều 400. Thời điểm giao kết hợp đồng

1. Hợp đồng đƣợc giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận

đƣợc chấp nhận giao kết.

2. Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời

chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm

giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.

3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các

bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm

bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận

khác đƣợc thể hiện trên văn bản.

Trƣờng hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó đƣợc

xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng đƣợc

xác định theo khoản 3 Điều này.

Điều 404. Thời điểm giao kết hợp đồng dân sự

1. Hợp đồng dân sự đƣợc giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận

đƣợc trả lời chấp nhận giao kết.

2. Hợp đồng dân sự cũng xem nhƣ đƣợc giao kết khi hết thời hạn

trả lời mà bên nhận đƣợc đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận

im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết.

3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên

đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau

cùng ký vào văn bản.

Điều 401. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng đƣợc giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm

giao kết, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên

quan có quy định khác.

2. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện

quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ

có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên

hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 405. Hiệu lực của hợp đồng dân sự

Hợp đồng đƣợc giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao

kết, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định

khác.

Page 220: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

219

Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu

Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa

vụ đối với nhau;

2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ;

3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc

vào hợp đồng phụ;

4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp

đồng chính;

5. Hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba là hợp đồng mà các

bên giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và ngƣời

thứ ba đƣợc hƣởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó;

6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ

thuộc vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện

nhất định.

Điều 406. Các loại hợp đồng dân sự chủ yếu

Hợp đồng gồm các loại chủ yếu sau đây:

1. Hợp đồng song vụ là hợp đồng mà mỗi bên đều có nghĩa vụ đối

với nhau;

2. Hợp đồng đơn vụ là hợp đồng mà chỉ một bên có nghĩa vụ;

3. Hợp đồng chính là hợp đồng mà hiệu lực không phụ thuộc vào

hợp đồng phụ;

4. Hợp đồng phụ là hợp đồng mà hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng

chính;

5. Hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba là hợp đồng mà các bên

giao kết hợp đồng đều phải thực hiện nghĩa vụ và ngƣời thứ ba

đƣợc hƣởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó;

6. Hợp đồng có điều kiện là hợp đồng mà việc thực hiện phụ thuộc

vào việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện nhất định.

Điều 403. Phụ lục hợp đồng

1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết

một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu

lực nhƣ hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không

đƣợc trái với nội dung của hợp đồng.

2. Trƣờng hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội

dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này

không có hiệu lực, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 408. Phụ lục hợp đồng

1. Kèm theo hợp đồng có thể có phụ lục để quy định chi tiết một

số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực nhƣ

hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không đƣợc trái với nội

dung của hợp đồng.

2. Trong trƣờng hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội

dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có

hiệu lực, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác. Trong trƣờng hợp các

Page 221: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

220

Trƣờng hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều

khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi nhƣ điều

khoản đó trong hợp đồng đã đƣợc sửa đổi.

bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản

trong hợp đồng thì coi nhƣ điều khoản đó trong hợp đồng đã đƣợc

sửa đổi.

Điều 404. Giải thích hợp đồng

1. Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì việc giải

thích điều khoản đó không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng

mà còn phải căn cứ vào ý chí của các bên đƣợc thể hiện trong

toàn bộ quá trình trƣớc, tại thời điểm xác lập, thực hiện hợp

đồng.

2. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo

nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp

nhất với mục đích, tính chất của hợp đồng.

3. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì

phải đƣợc giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp

đồng.

4. Các điều khoản trong hợp đồng phải đƣợc giải thích trong

mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó

phù hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng.

5. Trƣờng hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên

với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các

bên đƣợc dùng để giải thích hợp đồng.

6. Trƣờng hợp bên soạn thảo đƣa vào hợp đồng nội dung bất

lợi cho bên kia thì khi giải thích hợp đồng phải theo hƣớng

có lợi cho bên kia.

Page 222: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

221

Điều 405. Hợp đồng theo mẫu

1. Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng gồm những điều khoản

do một bên đƣa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời

gian hợp lý; nếu bên đƣợc đề nghị trả lời chấp nhận thì coi

nhƣ chấp nhận toàn bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bên

đề nghị đã đƣa ra.

Hợp đồng theo mẫu phải đƣợc công khai để bên đƣợc đề

nghị biết hoặc phải biết về những nội dung của hợp đồng.

Trình tự, thể thức công khai hợp đồng theo mẫu thực hiện

theo quy định của pháp luật.

2. Trƣờng hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ

ràng thì bên đƣa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi

giải thích điều khoản đó.

3. Trƣờng hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản miễn trách

nhiệm của bên đƣa ra hợp đồng theo mẫu, tăng trách nhiệm

hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì điều khoản

này không có hiệu lực, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

Điều 407. Hợp đồng dân sự theo mẫu

1. Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng gồm những điều khoản do một

bên đƣa ra theo mẫu để bên kia trả lời trong một thời gian hợp lý;

nếu bên đƣợc đề nghị trả lời chấp nhận thì coi nhƣ chấp nhận toàn

bộ nội dung hợp đồng theo mẫu mà bên đề nghị đã đƣa ra.

2. Trong trƣờng hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản không rõ

ràng thì bên đƣa ra hợp đồng theo mẫu phải chịu bất lợi khi giải

thích điều khoản đó.

3. Trong trƣờng hợp hợp đồng theo mẫu có điều khoản miễn trách

nhiệm của bên đƣa ra hợp đồng theo mẫu, tăng trách nhiệm hoặc

loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì điều khoản này không

có hiệu lực, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 406. Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp

đồng

1. Điều kiện giao dịch chung là những điều khoản ổn định do

một bên công bố để áp dụng chung cho bên đƣợc đề nghị

giao kết hợp đồng; nếu bên đƣợc đề nghị chấp nhận giao kết

hợp đồng thì coi nhƣ chấp nhận các điều khoản này.

2. Điều kiện giao dịch chung chỉ có hiệu lực với bên xác lập

Page 223: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

222

giao dịch trong trƣờng hợp điều kiện giao dịch này đã đƣợc

công khai để bên xác lập giao dịch biết hoặc phải biết về điều

kiện đó.

Trình tự, thể thức công khai điều kiện giao dịch chung thực

hiện theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện giao dịch chung phải bảo đảm sự bình đẳng giữa

các bên. Trƣờng hợp điều kiện giao dịch chung có quy định

về miễn trách nhiệm của bên đƣa ra điều kiện giao dịch

chung, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng

của bên kia thì quy định này không có hiệu lực, trừ trƣờng

hợp có thỏa thuận khác.

Điều 407. Hợp đồng vô hiệu

1. Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến

Điều 133 của Bộ luật này cũng đƣợc áp dụng đối với hợp

đồng vô hiệu.

2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng

phụ, trừ trƣờng hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ

đƣợc thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng

đối với biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp

đồng chính, trừ trƣờng hợp các bên thoả thuận hợp đồng phụ

là một phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Điều 410. Hợp đồng dân sự vô hiệu

1. Các quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 127 đến Điều

138 của Bộ luật này cũng đƣợc áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.

2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ

trƣờng hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ đƣợc thay thế hợp

đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với các biện pháp

bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

3. Sự vô hiệu của hợp đồng phụ không làm chấm dứt hợp đồng

chính, trừ trƣờng hợp các bên thoả thuận hợp đồng phụ là một

phần không thể tách rời của hợp đồng chính.

Điều 408. Hợp đồng vô hiệu do có đối tƣợng không thể Điều 411. Hợp đồng dân sự vô hiệu do có đối tƣợng không thể

Page 224: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

223

thực hiện đƣợc

1. Trƣờng hợp ngay từ khi giao kết, hợp đồng có đối tƣợng

không thể thực hiện đƣợc thì hợp đồng này bị vô hiệu.

2. Trƣờng hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc

phải biết về việc hợp đồng có đối tƣợng không thể thực hiện

đƣợc nhƣng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã

giao kết hợp đồng thì phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên kia,

trừ trƣờng hợp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng

có đối tƣợng không thể thực hiện đƣợc.

3. Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cũng đƣợc áp

dụng đối với trƣờng hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần

đối tƣợng không thể thực hiện đƣợc nhƣng phần còn lại của

hợp đồng vẫn có hiệu lực.

thực hiện đƣợc

1. Trong trƣờng hợp ngay từ khi ký kết, hợp đồng có đối tƣợng

không thể thực hiện đƣợc vì lý do khách quan thì hợp đồng này bị

vô hiệu.

2. Trong trƣờng hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc

phải biết về việc hợp đồng có đối tƣợng không thể thực hiện đƣợc,

nhƣng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết

hợp đồng thì phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên kia, trừ trƣờng hợp

bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tƣợng không

thể thực hiện đƣợc.

3. Quy định tại khoản 2 Điều này cũng đƣợc áp dụng đối với

trƣờng hợp hợp đồng có một hoặc nhiều phần đối tƣợng không thể

thực hiện đƣợc, nhƣng phần còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị

pháp lý.

Tiểu mục 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG II- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Bỏ

Điều 412. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự

Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:

1. Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tƣợng, chất lƣợng, số

lƣợng, chủng loại, thời hạn, phƣơng thức và các thoả thuận khác;

2. Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi

nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;

3. Không đƣợc xâm phạm đến lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích công

cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời khác.

Điều 409. Thực hiện hợp đồng đơn vụ Điều 413. Thực hiện hợp đồng đơn vụ

Page 225: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

224

Đối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện

nghĩa vụ đúng nhƣ đã thoả thuận, chỉ đƣợc thực hiện trƣớc

hoặc sau thời hạn nếu đƣợc bên có quyền đồng ý.

Đối với hợp đồng đơn vụ, bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ

đúng nhƣ đã thoả thuận; chỉ đƣợc thực hiện trƣớc hoặc sau thời

hạn nếu đƣợc bên có quyền đồng ý.

Điều 410. Thực hiện hợp đồng song vụ

1. Trong hợp đồng song vụ, khi các bên đã thoả thuận thời

hạn thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ

của mình khi đến hạn; không đƣợc hoãn thực hiện với lý do

bên kia chƣa thực hiện nghĩa vụ đối với mình, trừ trƣờng hợp

quy định tại Điều 411 và Điều 413 của Bộ luật này.

2. Trƣờng hợp các bên không thoả thuận bên nào thực hiện

nghĩa vụ trƣớc thì các bên phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ

đối với nhau; nếu nghĩa vụ không thể thực hiện đồng thời thì

nghĩa vụ nào khi thực hiện mất nhiều thời gian hơn thì nghĩa

vụ đó phải đƣợc thực hiện trƣớc.

Điều 414. Thực hiện hợp đồng song vụ

1. Trong hợp đồng song vụ, khi các bên đã thoả thuận thời hạn

thực hiện nghĩa vụ thì mỗi bên phải thực hiện nghĩa vụ của mình

khi đến hạn; không đƣợc hoãn thực hiện với lý do bên kia chƣa

thực hiện nghĩa vụ đối với mình, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều

415 và Điều 417 của Bộ luật này.

2. Trong trƣờng hợp các bên không thoả thuận bên nào thực hiện

nghĩa vụ trƣớc thì các bên phải đồng thời thực hiện nghĩa vụ đối

với nhau; nếu nghĩa vụ không thể thực hiện đồng thời thì nghĩa vụ

nào khi thực hiện mất nhiều thời gian hơn thì nghĩa vụ đó phải

đƣợc thực hiện trƣớc.

Điều 411. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng

song vụ

1. Bên phải thực hiện nghĩa vụ trƣớc có quyền hoãn thực

hiện nghĩa vụ, nếu khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên kia

đã bị giảm sút nghiêm trọng đến mức không thể thực hiện

đƣợc nghĩa vụ nhƣ đã cam kết cho đến khi bên kia có khả

năng thực hiện đƣợc nghĩa vụ hoặc có biện pháp bảo đảm

thực hiện nghĩa vụ.

2. Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện

Điều 415. Quyền hoãn thực hiện nghĩa vụ dân sự trong hợp

đồng song vụ

1. Bên phải thực hiện nghĩa vụ trƣớc có quyền hoãn thực hiện

nghĩa vụ, nếu tài sản của bên kia đã bị giảm sút nghiêm trọng đến

mức không thể thực hiện đƣợc nghĩa vụ nhƣ đã cam kết cho đến

khi bên kia có khả năng thực hiện đƣợc nghĩa vụ hoặc có ngƣời

bảo lãnh.

2. Bên phải thực hiện nghĩa vụ sau có quyền hoãn thực hiện nghĩa

vụ đến hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trƣớc chƣa thực hiện nghĩa

Page 226: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

225

nghĩa vụ đến hạn nếu bên thực hiện nghĩa vụ trƣớc chƣa thực

hiện nghĩa vụ của mình khi đến hạn.

vụ của mình khi đến hạn.

Điều 412. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ

Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ

của mình thì bên có quyền xác lập quyền cầm giữ tài sản đối

với tài sản của bên có nghĩa vụ theo quy định từ Điều 346

đến Điều 350 của Bộ luật này.

Điều 416. Cầm giữ tài sản trong hợp đồng song vụ

1. Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (sau đây gọi là bên cầm

giữ) đang chiếm giữ hợp pháp tài sản là đối tƣợng của hợp đồng

song vụ đƣợc cầm giữ tài sản khi bên có nghĩa vụ không thực hiện

nghĩa vụ hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng theo thỏa thuận.

2. Bên cầm giữ có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Cầm giữ toàn bộ hoặc một phần tài sản trong trƣờng hợp quy

định tại khoản 1 Điều này;

b) Thu hoa lợi từ tài sản cầm giữ và đƣợc dùng để bù trừ nghĩa vụ;

c) Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm giữ;

d) Yêu cầu bên có tài sản bị cầm giữ thanh toán các chi phí cần

thiết cho việc bảo quản, giữ gìn tài sản đó.

3. Quyền cầm giữ chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Theo thỏa thuận của các bên;

b) Bên cầm giữ vi phạm nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn tài sản cầm

giữ;

c) Bên có tài sản bị cầm giữ hoàn thành nghĩa vụ.

Điều 413. Nghĩa vụ không thực hiện đƣợc do lỗi của một

bên

Trong hợp đồng song vụ, khi một bên không thực hiện đƣợc

nghĩa vụ của mình do lỗi của bên kia thì có quyền yêu cầu

Điều 417. Nghĩa vụ không thể thực hiện đƣợc do lỗi của bên có

quyền

Trong hợp đồng song vụ, khi một bên không thực hiện đƣợc nghĩa

vụ của mình do lỗi của bên kia thì có quyền yêu cầu bên kia vẫn

Page 227: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

226

bên kia vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình hoặc huỷ

bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

phải thực hiện nghĩa vụ đối với mình hoặc huỷ bỏ hợp đồng và

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 414. Không thực hiện đƣợc nghĩa vụ nhƣng không

do lỗi của các bên

Trong hợp đồng song vụ, nếu một bên không thực hiện đƣợc

nghĩa vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực

hiện đƣợc nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực

hiện nghĩa vụ đối với mình. Trƣờng hợp một bên đã thực

hiện đƣợc một phần nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu bên kia

thực hiện phần nghĩa vụ tƣơng ứng đối với mình.

Điều 418. Không thực hiện đƣợc nghĩa vụ nhƣng không do lỗi

của các bên

Trong hợp đồng song vụ, nếu một bên không thực hiện đƣợc nghĩa

vụ mà các bên đều không có lỗi thì bên không thực hiện đƣợc

nghĩa vụ không có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối

với mình. Trƣờng hợp một bên đã thực hiện đƣợc một phần nghĩa

vụ thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện phần nghĩa vụ tƣơng

ứng đối với mình.

Điều 415. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba

Khi thực hiện hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba thì ngƣời

thứ ba có quyền trực tiếp yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực

hiện nghĩa vụ đối với mình; nếu các bên trong hợp đồng có

tranh chấp về việc thực hiện hợp đồng thì ngƣời thứ ba

không có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cho đến khi tranh

chấp đƣợc giải quyết.

Bên có quyền cũng có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện

hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba.

Điều 419. Thực hiện hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba

Khi thực hiện hợp đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba thì ngƣời thứ

ba có quyền trực tiếp yêu cầu bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa

vụ đối với mình; nếu các bên có tranh chấp về việc thực hiện hợp

đồng thì ngƣời thứ ba không có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ

cho đến khi tranh chấp đƣợc giải quyết.

Bên có quyền cũng có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện hợp

đồng vì lợi ích của ngƣời thứ ba.

Điều 416. Quyền từ chối của ngƣời thứ ba

1. Trƣờng hợp ngƣời thứ ba từ chối lợi ích của mình trƣớc

Điều 420. Quyền từ chối của ngƣời thứ ba

Trong trƣờng hợp ngƣời thứ ba từ chối lợi ích của mình trƣớc khi

Page 228: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

227

khi bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ thì bên có nghĩa vụ

không phải thực hiện nghĩa vụ, nhƣng phải thông báo cho

bên có quyền và hợp đồng đƣợc coi là bị huỷ bỏ, các bên

phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.

2. Trƣờng hợp ngƣời thứ ba từ chối lợi ích của mình sau khi

bên có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ đƣợc xem

là đã hoàn thành và bên có quyền vẫn phải thực hiện cam kết

đối với bên có nghĩa vụ. Trong trƣờng hợp này, lợi ích phát

sinh từ hợp đồng thuộc về bên mà nếu hợp đồng không vì lợi

ích của ngƣời thứ ba thì họ là ngƣời thụ hƣởng, trừ trƣờng

hợp có thỏa thuận khác.

bên có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ thì bên có nghĩa vụ không phải

thực hiện nghĩa vụ, nhƣng phải báo cho bên có quyền và hợp đồng

đƣợc coi là bị huỷ bỏ, các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã

nhận; nếu ngƣời thứ ba từ chối lợi ích của mình sau khi bên có

nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ thì nghĩa vụ đƣợc xem là đã hoàn

thành và bên có quyền vẫn phải thực hiện cam kết đối với bên có

nghĩa vụ.

Điều 417. Không đƣợc sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vì

lợi ích của ngƣời thứ ba

Khi ngƣời thứ ba đã đồng ý hƣởng lợi ích thì dù hợp đồng

chƣa đƣợc thực hiện, các bên giao kết hợp đồng cũng không

đƣợc sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trƣờng hợp đƣợc

ngƣời thứ ba đồng ý.

Điều 421. Không đƣợc sửa đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng vì lợi ích

của ngƣời thứ ba

Khi ngƣời thứ ba đã đồng ý hƣởng lợi ích thì dù hợp đồng chƣa

đƣợc thực hiện, các bên giao kết hợp đồng cũng không đƣợc sửa

đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, trừ trƣờng hợp đƣợc ngƣời thứ ba đồng

ý.

Điều 418. Thoả thuận phạt vi phạm

1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp

đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền

cho bên bị vi phạm.

2. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận, trừ trƣờng hợp

luật liên quan có quy định khác.

3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ

Điều 422. Thực hiện hợp đồng có thoả thuận phạt vi phạm

1. Phạt vi phạm là sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo

đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi

phạm.

2. Mức phạt vi phạm do các bên thoả thuận.

3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải

nộp tiền phạt vi phạm mà không phải bồi thƣờng thiệt hại hoặc

Page 229: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

228

chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thƣờng thiệt

hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thƣờng

thiệt hại.

Trƣờng hợp các bên có thoả thuận về phạt vi phạm nhƣng

không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa

phải bồi thƣờng thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải

chịu phạt vi phạm.

vừa phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thƣờng thiệt hại; nếu

không có thoả thuận trƣớc về mức bồi thƣờng thiệt hại thì phải bồi

thƣờng toàn bộ thiệt hại.

Trong trƣờng hợp các bên không có thoả thuận về bồi thƣờng thiệt

hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.

Điều 419. Thiệt hại đƣợc bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng

1. Thiệt hại đƣợc bồi thƣờng do vi phạm nghĩa vụ theo hợp

đồng đƣợc xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này,

Điều 13 và Điều 360 của Bộ luật này.

2. Ngƣời có quyền có thể yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại cho lợi

ích mà lẽ ra mình sẽ đƣợc hƣởng do hợp đồng mang lại.

Ngƣời có quyền còn có thể yêu cầu ngƣời có nghĩa vụ chi trả

chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà

không trùng lặp với mức bồi thƣờng thiệt hại cho lợi ích mà

hợp đồng mang lại.

3. Theo yêu cầu của ngƣời có quyền, Tòa án có thể buộc

ngƣời có nghĩa vụ bồi thƣờng thiệt hại về tinh thần cho

ngƣời có quyền. Mức bồi thƣờng do Tòa án quyết định căn

cứ vào nội dung vụ việc.

Không có quy định vấn đề thiệt hại đƣợc bồi thƣơng do vi phạm

hợp đồng thành một điều luật riêng. Thay vào đó, vấn đề này đƣợc

lồng ghép vào Điều 422 phía trên với nội dung:

“3. Các bên có thể thoả thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ

phải nộp tiền phạt vi phạm mà không phải bồi thƣờng thiệt hại

hoặc vừa phải nộp phạt vi phạm và vừa phải bồi thƣờng thiệt hại;

nếu không có thoả thuận trƣớc về mức bồi thƣờng thiệt hại thì

phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại.

Trong trƣờng hợp các bên không có thoả thuận về bồi thƣờng thiệt

hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải nộp tiền phạt vi phạm.”

Điều 420. Thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ

bản

1. Hoàn cảnh thay đổi cơ bản khi có đủ các điều kiện sau

Page 230: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

229

đây:

a) Sự thay đổi hoàn cảnh do nguyên nhân khách quan xảy ra

sau khi giao kết hợp đồng;

b) Tại thời điểm giao kết hợp đồng, các bên không thể lƣờng

trƣớc đƣợc về sự thay đổi hoàn cảnh;

c) Hoàn cảnh thay đổi lớn đến mức nếu nhƣ các bên biết

trƣớc thì hợp đồng đã không đƣợc giao kết hoặc đƣợc giao

kết nhƣng với nội dung hoàn toàn khác;

d) Việc tiếp tục thực hiện hợp đồng mà không có sự thay đổi

nội dung hợp đồng sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng cho một

bên;

đ) Bên có lợi ích bị ảnh hƣởng đã áp dụng mọi biện pháp cần

thiết trong khả năng cho phép, phù hợp với tính chất của hợp

đồng mà không thể ngăn chặn, giảm thiểu mức độ ảnh hƣởng

đến lợi ích.

2. Trong trƣờng hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản, bên có lợi

ích bị ảnh hƣởng có quyền yêu cầu bên kia đàm phán lại hợp

đồng trong một thời hạn hợp lý.

3. Trƣờng hợp các bên không thể thỏa thuận đƣợc về việc

sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý, một trong các

bên có thể yêu cầu Tòa án:

a) Chấm dứt hợp đồng tại một thời điểm xác định;

b) Sửa đổi hợp đồng để cân bằng quyền và lợi ích hợp pháp

của các bên do hoàn cảnh thay đổi cơ bản.

Page 231: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

230

Tòa án chỉ đƣợc quyết định việc sửa đổi hợp đồng trong

trƣờng hợp việc chấm dứt hợp đồng sẽ gây thiệt hại lớn hơn

so với các chi phí để thực hiện hợp đồng nếu đƣợc sửa đổi.

4. Trong quá trình đàm phán sửa đổi, chấm dứt hợp đồng,

Tòa án giải quyết vụ việc, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện

nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, trừ trƣờng hợp có thỏa

thuận khác.

Tiểu mục 3. SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

III- SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ

Điều 421. Sửa đổi hợp đồng

1. Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng.

2. Hợp đồng có thể đƣợc sửa đổi theo quy định tại Điều 420

của Bộ luật này.

3. Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp đồng

ban đầu.

Điều 423. Sửa đổi hợp đồng dân sự

1. Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải quyết hậu

quả của việc sửa đổi, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

2. Trong trƣờng hợp hợp đồng đƣợc lập thành văn bản, đƣợc công

chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc sửa đổi hợp

đồng cũng phải tuân theo hình thức đó.

Điều 422. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã đƣợc hoàn thành;

2. Theo thoả thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp

đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân,

pháp nhân đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phƣơng chấm dứt thực hiện;

Điều 424. Chấm dứt hợp đồng dân sự

Hợp đồng chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Hợp đồng đã đƣợc hoàn thành;

2. Theo thoả thuận của các bên;

3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác

chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ

thể đó thực hiện;

4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phƣơng chấm dứt thực hiện;

Page 232: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

231

5. Hợp đồng không thể thực hiện đƣợc do đối tƣợng của hợp

đồng không còn;

6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ

luật này;

7. Trƣờng hợp khác do luật quy định.

5. Hợp đồng không thể thực hiện đƣợc do đối tƣợng của hợp đồng

không còn và các bên có thể thoả thuận thay thế đối tƣợng khác

hoặc bồi thƣờng thiệt hại;

6. Các trƣờng hợp khác do pháp luật quy định.

Điều 491. Chấm dứt hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Thời hạn thuê đã hết;

2. Theo thoả thuận của các bên về việc chấm dứt trƣớc thời hạn;

đối với hợp đồng thuê không xác định thời hạn, khi bên cho thuê

muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên thuê biết trƣớc một

thời gian hợp lý, nếu không có thoả thuận về thời hạn báo trƣớc;

3. Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đơn phƣơng chấm dứt thực hiện;

4. Tài sản thuê không còn.

Điều 423. Huỷ bỏ hợp đồng

1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi

thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp sau đây:

a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên

đã thoả thuận;

b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;

c) Trƣờng hợp khác do luật quy định.

2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa

vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt đƣợc

mục đích của việc giao kết hợp đồng.

3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết

Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng dân sự

1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thƣờng

thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các

bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về

việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi

thƣờng.

3. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời

điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận;

nếu không hoàn trả đƣợc bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.

4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị hủy bỏ phải bồi thƣờng thiệt

Page 233: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

232

về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì

phải bồi thƣờng.

hại.

Điều 424. Huỷ bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ

1. Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa

vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một

thời hạn hợp lý nhƣng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì

bên có quyền có thể huỷ bỏ hợp đồng.

2. Trƣờng hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của

các bên, hợp đồng sẽ không đạt đƣợc mục đích nếu không

đƣợc thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó

bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia

có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định

tại khoản 1 Điều này.

Điều 425. Huỷ bỏ hợp đồng do không có khả năng thực

hiện

Trƣờng hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện đƣợc một

phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của

bên có quyền không thể đạt đƣợc thì bên có quyền có thể huỷ

bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 426. Huỷ bỏ hợp đồng trong trƣờng hợp tài sản bị

mất, bị hƣ hỏng

Trƣờng hợp một bên làm mất, làm hƣ hỏng tài sản là đối

tƣợng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài

Page 234: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

233

sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản

cùng loại thì bên kia có quyền huỷ bỏ hợp đồng.

Bên vi phạm phải bồi thƣờng bằng tiền ngang với giá trị của

tài sản bị mất, bị hƣ hỏng, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và

Điều 363 của Bộ luật này.

Điều 427. Hậu quả của việc huỷ bỏ hợp đồng

1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ

thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã

thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thƣờng thiệt

hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi

trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo

quản, phát triển tài sản.

Việc hoàn trả đƣợc thực hiện bằng hiện vật. Trƣờng hợp

không hoàn trả đƣợc bằng hiện vật thì đƣợc trị giá thành tiền

để hoàn trả.

Trƣờng hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn

trả phải đƣợc thực hiện cùng một thời điểm, trừ trƣờng hợp

có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia

đƣợc bồi thƣờng.

4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên

quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có

Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng dân sự

3. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời

điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận;

nếu không hoàn trả đƣợc bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.

4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị hủy bỏ phải bồi thƣờng thiệt

hại.

Page 235: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

234

liên quan quy định.

5. Trƣờng hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy

định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì

bên hủy bỏ hợp đồng đƣợc xác định là bên vi phạm nghĩa vụ

và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện

đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có

liên quan.

Điều 428. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

1. Một bên có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng và không phải bồi thƣờng thiệt hại khi bên kia vi phạm

nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa

thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông

báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu

không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

3. Khi hợp đồng bị đơn phƣơng chấm dứt thực hiện thì hợp

đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận đƣợc thông báo

chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ,

trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thƣờng thiệt hại và thỏa

thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có

quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực

hiện.

4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ

trong hợp đồng của bên kia đƣợc bồi thƣờng.

Điều 426. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng dân sự

1. Một bên có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo

ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không

thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

3. Khi hợp đồng bị đơn phƣơng chấm dứt thực hiện thì hợp đồng

chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận đƣợc thông báo chấm dứt. Các

bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ. Bên đã thực hiện

nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán.

4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị đơn phƣơng chấm dứt phải

bồi thƣờng thiệt hại.

Page 236: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

235

5. Trƣờng hợp việc đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng đƣợc xác định là

bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự

theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do

không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp

hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày ngƣời có quyền yêu cầu biết

hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm

phạm.

CHƢƠNG XVI

MỘT SỐ HỢP ĐỒNG THÔNG DỤNG

CHƢƠNG XVIII

HỢP ĐỒNG DÂN SỰ THÔNG DỤNG

Mục 1

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Mục 1

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

I - QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI

SẢN

Điều 430. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo

đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên

mua trả tiền cho bên bán.

Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán nhà để sử dụng vào mục

đích khác đƣợc thực hiện theo quy định của Bộ luật này,

Luật nhà ở và luật khác có liên quan.

Điều 428. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó

bên bán có nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn

bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán.

Page 237: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

236

Điều 431. Đối tƣợng của hợp đồng mua bán

1. Tài sản đƣợc quy định tại Bộ luật này đều có thể là đối

tƣợng của hợp đồng mua bán. Trƣờng hợp theo quy định của

luật, tài sản bị cấm hoặc bị hạn chế chuyển nhƣợng thì tài

sản là đối tƣợng của hợp đồng mua bán phải phù hợp với

các quy định đó.

2. Tài sản bán thuộc sở hữu của ngƣời bán hoặc ngƣời bán

có quyền bán.

Điều 429. Đối tƣợng của hợp đồng mua bán

1. Đối tƣợng của hợp đồng mua bán là tài sản đƣợc phép giao

dịch.

2. Trong trƣờng hợp đối tƣợng của hợp đồng mua bán là vật thì

vật phải đƣợc xác định rõ.

3. Trong trƣờng hợp đối tƣợng của hợp đồng mua bán là quyền tài

sản thì phải có giấy tờ hoặc các bằng chứng khác chứng minh

quyền đó thuộc sở hữu của bên bán.

Điều 432. Chất lƣợng của tài sản mua bán

1. Chất lƣợng của tài sản mua bán do các bên thoả thuận.

2. Trƣờng hợp tiêu chuẩn về chất lƣợng của tài sản đã đƣợc

công bố hoặc đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy

định thì thỏa thuận của các bên về chất lƣợng của tài sản

không đƣợc thấp hơn chất lƣợng của tài sản đƣợc xác định

theo tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy định của cơ quan

nhà nƣớc có thẩm quyền.

3. Khi các bên không có thoả thuận hoặc thỏa thuận không

rõ ràng về chất lƣợng tài sản mua bán thì chất lƣợng của tài

sản mua bán đƣợc xác định theo tiêu chuẩn về chất lƣợng

của tài sản đã đƣợc công bố, quy định của cơ quan nhà nƣớc

có thẩm quyền hoặc theo tiêu chuẩn ngành nghề.

Trƣờng hợp không có tiêu chuẩn về chất lƣợng của tài sản

đã đƣợc công bố, quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm

Điều 430. Chất lƣợng của vật mua bán

1. Chất lƣợng của vật mua bán do các bên thoả thuận.

2. Trong trƣờng hợp chất lƣợng của vật đã đƣợc công bố hoặc

đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định thì chất lƣợng của

vật đƣợc xác định theo các tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy

định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

3. Khi các bên không có thoả thuận và pháp luật không có quy

định về chất lƣợng thì chất lƣợng của vật mua bán đƣợc xác định

theo mục đích sử dụng và chất lƣợng trung bình của vật cùng loại.

Page 238: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

237

quyền và tiêu chuẩn ngành nghề thì chất lƣợng của tài sản

mua bán đƣợc xác định theo tiêu chuẩn thông thƣờng hoặc

theo tiêu chuẩn riêng phù hợp với mục đích giao kết hợp

đồng và theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu

dùng.

Điều 433. Giá và phƣơng thức thanh toán

1. Giá, phƣơng thức thanh toán do các bên thoả thuận hoặc

do ngƣời thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên. Trƣờng

hợp pháp luật quy định giá, phƣơng thức thanh toán phải

theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thì thỏa

thuận của các bên phải phù hợp với quy định đó.

2. Trƣờng hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không

rõ ràng về giá, phƣơng thức thanh toán thì giá đƣợc xác định

theo giá thị trƣờng, phƣơng thức thanh toán đƣợc xác định

theo tập quán tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng.

Điều 431. Giá và phƣơng thức thanh toán

1. Giá do các bên thoả thuận hoặc do ngƣời thứ ba xác định theo

yêu cầu của các bên.

Trong trƣờng hợp các bên thoả thuận thanh toán theo giá thị

trƣờng thì giá đƣợc xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toán.

Đối với tài sản trong giao dịch dân sự mà Nhà nƣớc có quy định

khung giá thì các bên thoả thuận theo quy định đó.

2. Các bên có thể thoả thuận áp dụng hệ số trƣợt giá khi có biến

động về giá.

3. Thoả thuận về giá có thể là mức giá cụ thể hoặc một phƣơng

pháp xác định giá. Trong trƣờng hợp thoả thuận mức giá hoặc

phƣơng pháp xác định giá không rõ ràng thì giá của tài sản đƣợc

xác định căn cứ vào giá thị trƣờng tại địa điểm và thời điểm giao

kết hợp đồng.

4. Phƣơng thức thanh toán do các bên thoả thuận.

Điều 434. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thoả

thuận. Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn

đã thoả thuận; bên bán chỉ đƣợc giao tài sản trƣớc hoặc sau

Điều 432. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán do các bên thoả thuận.

Bên bán phải giao tài sản cho bên mua đúng thời hạn đã thoả

thuận; bên bán chỉ đƣợc giao tài sản trƣớc hoặc sau thời hạn nếu

Page 239: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

238

thời hạn nếu đƣợc bên mua đồng ý.

2. Khi các bên không thoả thuận thời hạn giao tài sản thì bên

mua có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng

có quyền yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng

phải báo trƣớc cho nhau một thời gian hợp lý.

3. Bên mua thanh toán tiền mua theo thời gian thỏa thuận.

Nếu không xác định hoặc xác định không rõ ràng thời gian

thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay tại thời điểm

nhận tài sản mua hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở

hữu tài sản.

đƣợc bên mua đồng ý.

2. Khi các bên không thoả thuận thời hạn giao tài sản thì bên mua

có quyền yêu cầu bên bán giao tài sản và bên bán cũng có quyền

yêu cầu bên mua nhận tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc

cho nhau một thời gian hợp lý.

3. Khi các bên không có thoả thuận về thời hạn thanh toán thì bên

mua phải thanh toán ngay khi nhận tài sản.

Điều 435. Địa điểm giao tài sản

Địa điểm giao tài sản do các bên thoả thuận; nếu không có

thoả thuận thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 277 của Bộ

luật này.

Điều 433. Địa điểm giao tài sản

Địa điểm giao tài sản do các bên thoả thuận; nếu không có thoả

thuận thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 284 của Bộ luật này.

Điều 436. Phƣơng thức giao tài sản

1. Tài sản đƣợc giao theo phƣơng thức do các bên thoả

thuận; nếu không có thoả thuận thì tài sản do bên bán giao

một lần và trực tiếp cho bên mua.

2. Trƣờng hợp theo thỏa thuận, bên bán giao tài sản cho bên

mua thành nhiều lần mà bên bán thực hiện không đúng nghĩa

vụ ở một lần nhất định thì bên mua có thể hủy bỏ phần hợp

đồng liên quan đến lần vi phạm đó và yêu cầu bồi thƣờng

thiệt hại.

Điều 434. Phƣơng thức giao tài sản

Tài sản đƣợc giao theo phƣơng thức do các bên thoả thuận; nếu

không có thoả thuận về phƣơng thức giao tài sản thì tài sản do bên

bán giao một lần, giao trực tiếp cho bên mua.

Page 240: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

239

Điều 437. Trách nhiệm do giao tài sản không đúng số

lƣợng

1. Trƣờng hợp bên bán giao tài sản với số lƣợng nhiều hơn

số lƣợng đã thoả thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc

không nhận phần dôi ra; nếu nhận thì phải thanh toán đối với

phần dôi ra theo giá đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp bên bán giao ít hơn số lƣợng đã thoả thuận thì

bên mua có một trong các quyền sau đây:

a) Nhận phần đã giao và định thời hạn để bên bán giao tiếp

phần còn thiếu;

b) Nhận phần đã giao và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại;

c) Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại nếu việc

vi phạm làm cho bên mua không đạt đƣợc mục đích giao kết

hợp đồng.

Điều 435. Trách nhiệm do giao vật không đúng số lƣợng

1. Trong trƣờng hợp bên bán giao vật với số lƣợng nhiều hơn số

lƣợng đã thoả thuận thì bên mua có quyền nhận hoặc không nhận

phần dôi ra; nếu nhận thì việc thanh toán đƣợc thực hiện theo thoả

thuận đối với phần dôi ra.

2. Trong trƣờng hợp bên bán giao ít hơn số lƣợng đã thoả thuận thì

bên mua có một trong các quyền sau đây:

a) Nhận phần đã giao và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại;

b) Nhận phần đã giao và định thời hạn để bên bán giao tiếp phần

còn thiếu;

c) Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 438. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ

1. Trƣờng hợp vật đƣợc giao không đồng bộ làm cho mục

đích sử dụng của vật không đạt đƣợc thì bên mua có một

trong các quyền sau đây:

a) Nhận và yêu cầu bên bán giao tiếp phần hoặc bộ phận còn

thiếu, yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại và hoãn thanh toán phần

hoặc bộ phận đã nhận cho đến khi vật đƣợc giao đồng bộ;

b) Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trƣờng hợp bên mua đã trả tiền nhƣng chƣa nhận vật do

Điều 436. Trách nhiệm do giao vật không đồng bộ

1. Trong trƣờng hợp vật đƣợc giao không đồng bộ làm cho mục

đích sử dụng của vật không đạt đƣợc thì bên mua có một trong các

quyền sau đây:

a) Nhận và yêu cầu bên bán giao tiếp phần hoặc bộ phận còn thiếu,

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại và hoãn thanh toán phần hoặc bộ phận

đã nhận cho đến khi vật đƣợc giao đồng bộ;

b) Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp bên mua đã trả tiền nhƣng chƣa nhận vật do

Page 241: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

240

giao không đồng bộ thì đƣợc trả lãi đối với số tiền đã trả theo

lãi suất thỏa thuận giữa các bên nhƣng không đƣợc vƣợt quá

mức lãi suất đƣợc quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật

này; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại

khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này và yêu cầu bên bán bồi

thƣờng thiệt hại do giao vật không đồng bộ, kể từ thời điểm

phải thực hiện hợp đồng cho đến khi vật đƣợc giao đồng bộ.

giao không đồng bộ thì đƣợc trả lãi đối với số tiền đã trả theo lãi

suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc quy định và yêu cầu bên bán

bồi thƣờng thiệt hại do giao vật không đồng bộ, kể từ thời điểm

phải thực hiện hợp đồng cho đến khi vật đƣợc giao đồng bộ.

Điều 439. Trách nhiệm giao tài sản không đúng chủng

loại

Trƣờng hợp tài sản đƣợc giao không đúng chủng loại thì bên

mua có một trong các quyền sau đây:

1. Nhận và thanh toán theo giá do các bên thoả thuận;

2. Yêu cầu giao tài sản đúng chủng loại và bồi thƣờng thiệt

hại;

3. Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại nếu việc

giao không đúng chủng loại làm cho bên mua không đạt

đƣợc mục đích giao kết hợp đồng.

Trƣờng hợp tài sản gồm nhiều chủng loại mà bên bán không

giao đúng với thỏa thuận đối với một hoặc một số loại thì

bên mua có thể hủy bỏ phần hợp đồng liên quan đến loại tài

sản đó và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 437. Trách nhiệm giao vật không đúng chủng loại

Trong trƣờng hợp vật đƣợc giao không đúng chủng loại thì bên

mua có một trong các quyền sau đây:

1. Nhận và thanh toán theo giá do các bên thoả thuận;

2. Yêu cầu giao đúng chủng loại và bồi thƣờng thiệt hại;

3. Hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 440. Nghĩa vụ trả tiền

1. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thời hạn, địa

Điều 438. Nghĩa vụ trả tiền

1. Bên mua phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm đã thoả

Page 242: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

241

điểm và mức tiền đƣợc quy định trong hợp đồng.

2. Trƣờng hợp các bên chỉ có thỏa thuận về thời hạn giao tài

sản thì thời hạn thanh toán tiền cũng đƣợc xác định tƣơng

ứng với thời hạn giao tài sản. Nếu các bên không có thỏa

thuận về thời hạn giao tài sản và thời hạn thanh toán tiền thì

bên mua phải thanh toán tiền tại thời điểm nhận tài sản.

3. Trƣờng hợp bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ trả

tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo quy định tại

Điều 357 của Bộ luật này.

thuận; nếu không có thoả thuận thì phải trả đủ tiền vào thời điểm

và tại địa điểm giao tài sản.

2. Bên mua phải trả lãi, kể từ ngày chậm trả theo quy định tại

khoản 2 Điều 305 của Bộ luật này, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Bỏ Điều 439. Thời điểm chuyển quyền sở hữu

1. Quyền sở hữu đối với tài sản mua bán đƣợc chuyển cho bên

mua kể từ thời điểm tài sản đƣợc chuyển giao, trừ trƣờng hợp các

bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

2. Đối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký

quyền sở hữu thì quyền sở hữu đƣợc chuyển cho bên mua kể từ

thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản

đó.

3. Trong trƣờng hợp tài sản mua bán chƣa đƣợc chuyển giao mà

phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên bán.

Điều 441. Thời điểm chịu rủi ro

1. Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trƣớc khi tài sản đƣợc

giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ

thời điểm nhận tài sản, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác

hoặc luật có quy định khác.

Điều 440. Thời điểm chịu rủi ro

1. Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản mua bán cho đến khi tài sản

đƣợc giao cho bên mua, còn bên mua chịu rủi ro đối với tài sản

mua bán kể từ khi nhận tài sản, nếu không có thoả thuận khác.

2. Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản

Page 243: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

242

2. Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định

tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro

cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro

kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi

hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm

hoàn thành thủ tục đăng ký, kể cả khi bên mua chƣa nhận tài sản,

nếu không có thoả thuận khác.

Điều 442. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến

việc chuyển quyền sở hữu

1. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển

quyền sở hữu do các bên thỏa thuận, trừ trƣờng hợp pháp

luật có quy định khác.

2. Trƣờng hợp các bên không có thoả thuận hoặc thỏa thuận

không rõ ràng thì chi phí vận chuyển và chi phí liên quan

đến việc chuyển quyền sở hữu đƣợc xác định theo chi phí đã

đƣợc công bố, quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc

theo tiêu chuẩn ngành nghề.

3. Trƣờng hợp không có căn cứ xác định theo quy định tại

khoản 1 và khoản 2 Điều này thì chi phí vận chuyển và chi

phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu đƣợc xác định

theo tiêu chuẩn thông thƣờng hoặc theo tiêu chuẩn riêng phù

hợp với mục đích giao kết hợp đồng.

4. Trƣờng hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật

không quy định về chi phí vận chuyển và chi phí liên quan

đến việc chuyển quyền sở hữu thì bên bán phải chịu chi phí

vận chuyển đến địa điểm giao tài sản và chi phí liên quan

Điều 441. Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc

chuyển quyền sở hữu

Trong trƣờng hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không

quy định về chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc

chuyển quyền sở hữu thì bên bán phải chịu chi phí vận chuyển đến

địa điểm giao tài sản và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền

sở hữu.

Page 244: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

243

đến việc chuyển quyền sở hữu.

Điều 443. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hƣớng dẫn cách

sử dụng

Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho bên mua thông tin cần

thiết về tài sản mua bán và hƣớng dẫn cách sử dụng tài sản

đó; nếu bên bán không thực hiện nghĩa vụ này thì bên mua

có quyền yêu cầu bên bán phải thực hiện trong một thời hạn

hợp lý; nếu bên bán vẫn không thực hiện làm cho bên mua

không đạt đƣợc mục đích giao kết hợp đồng thì bên mua có

quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 442. Nghĩa vụ cung cấp thông tin và hƣớng dẫn cách sử

dụng

Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho bên mua thông tin cần thiết về

tài sản mua bán và hƣớng dẫn cách sử dụng tài sản đó; nếu bên

bán không thực hiện nghĩa vụ này thì bên mua có quyền yêu cầu

bên bán phải thực hiện; nếu bên bán vẫn không thực hiện thì bên

mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 444. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài

sản mua bán

1. Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản

đã bán cho bên mua không bị ngƣời thứ ba tranh chấp.

2. Trƣờng hợp tài sản bị ngƣời thứ ba tranh chấp thì bên bán

phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua;

nếu ngƣời thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài

sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu

cầu bên bán bồi thƣờng thiệt hại.

3. Trƣờng hợp bên mua biết hoặc phải biết tài sản mua bán

thuộc sở hữu của ngƣời thứ ba mà vẫn mua thì phải trả lại tài

sản cho chủ sở hữu và không có quyền yêu cầu bồi thƣờng

thiệt hại.

Điều 443. Bảo đảm quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản

mua bán

1. Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đã

bán cho bên mua không bị ngƣời thứ ba tranh chấp.

2. Trong trƣờng hợp tài sản bị ngƣời thứ ba tranh chấp thì bên bán

phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua; nếu

ngƣời thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua

bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi

thƣờng thiệt hại.

3. Trong trƣờng hợp bên mua biết hoặc phải biết tài sản mua bán

thuộc sở hữu của ngƣời thứ ba mà vẫn mua thì phải trả lại tài sản

cho chủ sở hữu và không có quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Page 245: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

244

Điều 445. Bảo đảm chất lƣợng vật mua bán

1. Bên bán phải bảo đảm giá trị sử dụng hoặc các đặc tính

của vật mua bán; nếu sau khi mua mà bên mua phát hiện

khuyết tật làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị sử dụng của

vật đã mua thì phải báo ngay cho bên bán khi phát hiện ra

khuyết tật và có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa, đổi vật có

khuyết tật lấy vật khác, giảm giá và bồi thƣờng thiệt hại, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Bên bán phải bảo đảm vật bán phù hợp với sự mô tả trên

bao bì, nhãn hiệu hàng hoá hoặc phù hợp với mẫu mà bên

mua đã lựa chọn.

3. Bên bán không chịu trách nhiệm về khuyết tật của vật

trong trƣờng hợp sau đây:

a) Khuyết tật mà bên mua đã biết hoặc phải biết khi mua;

b) Vật bán đấu giá, vật bán ở cửa hàng đồ cũ;

c) Bên mua có lỗi gây ra khuyết tật của vật.

Điều 444. Bảo đảm chất lƣợng vật mua bán

1. Bên bán phải bảo đảm giá trị sử dụng hoặc các đặc tính của vật

mua bán; nếu sau khi mua mà bên mua phát hiện khuyết tật làm

mất giá trị hoặc giảm sút giá trị sử dụng của vật đã mua thì phải

báo ngay khi phát hiện ra khuyết tật và có quyền yêu cầu bên bán

sửa chữa, đổi vật có khuyết tật, giảm giá và bồi thƣờng thiệt hại,

nếu không có thoả thuận khác.

2. Bên bán phải bảo đảm vật bán phù hợp với sự mô tả trên bao bì,

nhãn hiệu hàng hoá hoặc phù hợp với mẫu mà bên mua đã lựa

chọn.

3. Bên bán không chịu trách nhiệm về khuyết tật của vật trong các

trƣờng hợp sau đây:

a) Khuyết tật mà bên mua đã biết hoặc phải biết khi mua;

b) Vật bán đấu giá, vật bán ở cửa hàng đồ cũ;

c) Bên mua có lỗi gây ra khuyết tật của vật.

Điều 446. Nghĩa vụ bảo hành

Bên bán có nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bán trong một

thời hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các

bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thời hạn bảo hành đƣợc tính kể từ thời điểm bên mua có

nghĩa vụ phải nhận vật.

Điều 445. Nghĩa vụ bảo hành

Bên bán có nghĩa vụ bảo hành đối với vật mua bán trong một thời

hạn, gọi là thời hạn bảo hành, nếu việc bảo hành do các bên thoả

thuận hoặc pháp luật có quy định.

Thời hạn bảo hành đƣợc tính kể từ thời điểm bên mua có nghĩa vụ

phải nhận vật.

Điều 447. Quyền yêu cầu bảo hành

Trong thời hạn bảo hành, nếu bên mua phát hiện đƣợc khuyết

Điều 446. Quyền yêu cầu bảo hành

Trong thời hạn bảo hành nếu bên mua phát hiện đƣợc khuyết tật

Page 246: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

245

tật của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa

không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật

khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.

của vật mua bán thì có quyền yêu cầu bên bán sửa chữa không

phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả

lại vật và lấy lại tiền.

Điều 448. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành

1. Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu

chuẩn chất lƣợng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết.

2. Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến

nơi sửa chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cƣ trú hoặc trụ sở

của bên mua.

3. Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa

chữa trong thời hạn do các bên thoả thuận hoặc trong một

thời gian hợp lý; nếu bên bán không thể sửa chữa đƣợc hoặc

không thể hoàn thành việc sửa chữa trong thời hạn đó thì bên

mua có quyền yêu cầu giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật

khác hoặc trả lại vật và lấy lại tiền.

Điều 447. Sửa chữa vật trong thời hạn bảo hành

1. Bên bán phải sửa chữa vật và bảo đảm vật có đủ các tiêu chuẩn

chất lƣợng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết.

2. Bên bán chịu chi phí về sửa chữa và vận chuyển vật đến nơi sửa

chữa và từ nơi sửa chữa đến nơi cƣ trú hoặc trụ sở của bên mua.

3. Bên mua có quyền yêu cầu bên bán hoàn thành việc sửa chữa

trong thời hạn do các bên thoả thuận hoặc trong một thời gian hợp

lý; nếu bên bán không thể sửa chữa đƣợc hoặc không thể hoàn

thành việc sửa chữa trong thời hạn đó thì bên mua có quyền yêu

cầu giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác hoặc trả lại vật và

lấy lại tiền.

Điều 449. Bồi thƣờng thiệt hại trong thời hạn bảo hành

1. Ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên

mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thƣờng thiệt hại do

khuyết tật về kỹ thuật của vật gây ra trong thời hạn bảo hành.

2. Bên bán không phải bồi thƣờng thiệt hại nếu chứng minh

đƣợc thiệt hại xảy ra do lỗi của bên mua. Bên bán đƣợc giảm

mức bồi thƣờng thiệt hại nếu bên mua không áp dụng các

biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn,

hạn chế thiệt hại.

Điều 448. Bồi thƣờng thiệt hại trong thời hạn bảo hành

1. Ngoài việc yêu cầu thực hiện các biện pháp bảo hành, bên mua

có quyền yêu cầu bên bán bồi thƣờng thiệt hại do khuyết tật về kỹ

thuật của vật gây ra trong thời hạn bảo hành.

2. Bên bán không phải bồi thƣờng thiệt hại nếu chứng minh đƣợc

thiệt hại xảy ra do lỗi của bên mua. Bên bán đƣợc giảm mức bồi

thƣờng thiệt hại nếu bên mua không áp dụng các biện pháp cần

thiết mà khả năng cho phép nhằm ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.

Page 247: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

246

Điều 450. Mua bán quyền tài sản

1. Trƣờng hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải

chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên

mua, bên mua phải trả tiền cho bên bán.

2. Trƣờng hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam

kết bảo đảm khả năng thanh toán của ngƣời mắc nợ thì bên

bán phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến

hạn mà ngƣời mắc nợ không trả.

3. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là

thời điểm bên mua nhận đƣợc giấy tờ về quyền sở hữu đối

với quyền tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển

quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định.

Điều 449. Mua bán quyền tài sản

1. Trong trƣờng hợp mua bán quyền tài sản thì bên bán phải

chuyển giấy tờ và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho bên mua,

còn bên mua phải trả tiền cho bên bán.

2. Trong trƣờng hợp quyền tài sản là quyền đòi nợ và bên bán cam

kết bảo đảm khả năng thanh toán của ngƣời mắc nợ thì bên bán

phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán, nếu khi đến hạn mà

ngƣời mắc nợ không trả.

3. Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với quyền tài sản là thời

điểm bên mua nhận đƣợc giấy tờ xác nhận về quyền sở hữu đối

với quyền về tài sản đó hoặc từ thời điểm đăng ký việc chuyển

quyền sở hữu, nếu pháp luật có quy định.

III - MỘT SỐ QUY ĐỊNH RIÊNG VỀ MUA BÁN TÀI SẢN

Điều 451. Bán đấu giá tài sản

Tài sản có thể đƣợc đem bán đấu giá theo ý chí của chủ sở

hữu hoặc theo quy định của pháp luật. Tài sản thuộc sở hữu

chung đem bán đấu giá phải có sự đồng ý của tất cả các chủ

sở hữu chung, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp

luật có quy định khác.

Việc bán đấu giá tài sản phải đảm bảo nguyên tắc khách

quan, công khai, minh bạch, bảo đảm quyền, lợi ích hợp

pháp của các bên tham gia và đƣợc thực hiện theo quy định

của pháp luật về bán đấu giá tài sản.

Điều 456. Bán đấu giá

Tài sản có thể đƣợc đem bán đấu giá theo ý muốn của chủ sở hữu

hoặc pháp luật có quy định.

Tài sản chung đem bán đấu giá phải có sự đồng ý của các chủ sở

hữu chung, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có

quy định khác.

Điều 457. Thông báo bán đấu giá

1. Ngƣời bán đấu giá phải thông báo công khai tại nơi bán đấu giá

và trên phƣơng tiện thông tin đại chúng về thời gian, địa điểm, số

lƣợng, chất lƣợng và danh mục các tài sản bán đấu giá chậm nhất

Page 248: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

247

là bảy ngày đối với động sản, ba mƣơi ngày đối với bất động sản

trƣớc ngày bán đấu giá.

2. Những ngƣời có liên quan đến tài sản bán đấu giá phải đƣợc

thông báo về việc bán đấu giá để tham gia định giá khởi điểm, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 458. Thực hiện bán đấu giá

1. Khi bán đấu giá, ngƣời bán đấu giá công bố giá bán khởi điểm.

2. Ngƣời trả giá cao nhất và ít nhất bằng giá khởi điểm là ngƣời

đƣợc mua tài sản bán đấu giá và đƣợc coi là đã chấp nhận giao kết

hợp đồng.

3. Việc bán đấu giá đƣợc lập thành văn bản và có chữ ký của

ngƣời mua, ngƣời bán và hai ngƣời chứng kiến.

4. Thời hạn giao tài sản bán đấu giá, thời hạn và phƣơng thức

thanh toán đƣợc thực hiện theo quy chế bán đấu giá.

5. Ngƣời bán đấu giá không chịu trách nhiệm về giá trị, chất lƣợng

của tài sản bán đấu giá.

6. Trong trƣờng hợp giá mua cao nhất đƣợc công bố thấp hơn so

với giá khởi điểm thì cuộc bán đấu giá xem nhƣ không thành.

Chính phủ quy định chi tiết về tổ chức và thủ tục bán đấu giá tài

sản.

Điều 459. Bán đấu giá bất động sản

1. Việc bán đấu giá bất động sản đƣợc thực hiện tại nơi có bất

động sản hoặc nơi do ngƣời bán đấu giá xác định.

2. Sau khi có thông báo về việc bán đấu giá bất động sản, những

Page 249: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

248

ngƣời muốn mua phải đăng ký mua và phải nộp một khoản tiền

đặt trƣớc. Danh sách những ngƣời đăng ký mua đƣợc công bố

công khai tại nơi bán đấu giá.

3. Trong trƣờng hợp mua đƣợc tài sản bán đấu giá thì khoản tiền

đặt trƣớc đƣợc trừ vào giá mua; nếu ngƣời mua từ chối mua thì

không đƣợc hoàn trả khoản tiền đó.

4. Ngƣời bán đấu giá phải hoàn trả khoản tiền đặt trƣớc cho những

ngƣời khác đã đăng ký mà không mua đƣợc tài sản bán đấu giá.

5. Việc mua bán bất động sản bán đấu giá đƣợc lập thành văn bản

có công chứng, chứng thực hoặc phải đƣợc đăng ký, nếu pháp luật

có quy định.

Điều 452. Mua sau khi sử dụng thử

1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua đƣợc dùng thử

vật mua trong một thời hạn gọi là thời hạn dùng thử. Trong

thời hạn dùng thử, bên mua có thể trả lời mua hoặc không

mua; nếu hết thời hạn dùng thử mà bên mua không trả lời thì

coi nhƣ đã chấp nhận mua theo các điều kiện đã thoả thuận

trƣớc khi nhận vật dùng thử.

Trƣờng hợp các bên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận

không rõ ràng về thời hạn dùng thử thì thời hạn này đƣợc

xác định theo tập quán của giao dịch có đối tƣợng cùng loại.

2. Trong thời hạn dùng thử, vật vẫn thuộc sở hữu của bên

bán. Bên bán phải chịu mọi rủi ro xảy ra đối với vật, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác. Trong thời hạn dùng thử, bên

Điều 460. Mua sau khi sử dụng thử

1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua đƣợc dùng thử vật

mua trong một thời hạn gọi là thời hạn dùng thử. Trong thời hạn

dùng thử, bên mua có thể trả lời mua hoặc không mua; nếu hết

thời hạn dùng thử mà bên mua không trả lời thì coi nhƣ đã chấp

nhận mua theo các điều kiện đã thoả thuận trƣớc khi nhận vật

dùng thử.

2. Trong thời hạn dùng thử, vật vẫn thuộc sở hữu của bên bán. Bên

bán phải chịu mọi rủi ro xảy ra đối với vật, nếu không có thoả

thuận khác. Trong thời hạn dùng thử, bên bán không đƣợc bán,

tặng cho, cho thuê, trao đổi, thế chấp, cầm cố tài sản khi bên mua

chƣa trả lời.

3. Trong trƣờng hợp bên dùng thử trả lời không mua thì phải trả

Page 250: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

249

bán không đƣợc bán, tặng cho, cho thuê, trao đổi, thế chấp,

cầm cố tài sản khi bên mua chƣa trả lời.

3. Trƣờng hợp bên dùng thử trả lời không mua thì phải trả lại

vật cho bên bán và phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên bán, nếu

làm mất, hƣ hỏng vật dùng thử. Bên dùng thử không phải

chịu trách nhiệm về những hao mòn thông thƣờng do việc

dùng thử gây ra và không phải hoàn trả hoa lợi do việc dùng

thử mang lại.

lại vật cho bên bán và phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên bán, nếu

làm mất mát, hƣ hỏng vật dùng thử. Bên dùng thử không phải chịu

trách nhiệm về những hao mòn thông thƣờng do việc dùng thử gây

ra và không phải hoàn trả hoa lợi do việc dùng thử mang lại.

Điều 453. Mua trả chậm, trả dần

1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua trả chậm hoặc

trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua.

Bên bán đƣợc bảo lƣu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho

đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

2. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải đƣợc lập thành

văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả

dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận khác.

Điều 461. Mua trả chậm, trả dần

1. Các bên có thể thoả thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả

dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận vật mua; bên bán

đƣợc bảo lƣu quyền sở hữu của mình đối với vật bán cho đến khi

bên mua trả đủ tiền, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải đƣợc lập thành văn

bản. Bên mua có quyền sử dụng vật mua trả chậm, trả dần và phải

chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

Điều 454. Chuộc lại tài sản đã bán

1. Bên bán có thể thoả thuận với bên mua về quyền chuộc lại

tài sản đã bán sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại.

Thời hạn chuộc lại tài sản do các bên thoả thuận; trƣờng hợp

không có thỏa thuận thì thời hạn chuộc lại không quá 01

năm đối với động sản và 05 năm đối với bất động sản kể từ

Điều 462. Chuộc lại tài sản đã bán

1. Bên bán có thể thoả thuận với bên mua về quyền chuộc lại tài

sản đã bán sau một thời hạn gọi là thời hạn chuộc lại.

Thời hạn chuộc lại tài sản do các bên thoả thuận nhƣng không quá

một năm đối với động sản và năm năm đối với bất động sản, kể từ

thời điểm giao tài sản. Trong thời hạn này bên bán có quyền chuộc

Page 251: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

250

thời điểm giao tài sản, trừ trƣờng hợp luật liên quan có quy

định khác. Trong thời hạn này, bên bán có quyền chuộc lại

bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên mua trong một

thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trƣờng tại thời điểm

và địa điểm chuộc lại, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trong thời hạn chuộc lại, bên mua không đƣợc xác lập

giao dịch chuyển quyền sở hữu tài sản cho chủ thể khác và

phải chịu rủi ro đối với tài sản, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác.

lại bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên mua trong một

thời gian hợp lý. Giá chuộc lại là giá thị trƣờng tại thời điểm và

địa điểm chuộc lại, nếu không có thoả thuận khác.

2. Trong thời hạn chuộc lại, bên mua không đƣợc bán, trao đổi,

tặng cho, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản, phải chịu rủi ro đối

với tài sản.

Không quy định (quy định tại Luật nhà ở). II - HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ

(từ Điều 450 đến Điều 455)

Điều 450. Hình thức hợp đồng mua bán nhà ở

Hợp đồng mua bán nhà ở phải đƣợc lập thành văn bản, có công

chứng hoặc chứng thực, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định

khác.

Điều 451. Nghĩa vụ của bên bán nhà ở

Bên bán nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thông báo cho bên mua về các hạn chế quyền sở hữu đối với

nhà mua bán, nếu có;

2. Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chƣa giao nhà ở cho bên

mua;

3. Giao nhà ở đúng tình trạng đã ghi trong hợp đồng kèm theo hồ

sơ về nhà cho bên mua;

4. Thực hiện đúng các thủ tục mua bán nhà ở theo quy định của

Page 252: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

251

pháp luật.

Điều 452. Quyền của bên bán nhà ở

Bên bán nhà ở có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên mua nhận nhà đúng thời hạn đã thoả thuận;

2. Yêu cầu bên mua trả tiền đúng thời hạn, theo phƣơng thức đã

thoả thuận;

3. Yêu cầu bên mua hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong

thời hạn đã thoả thuận;

4. Không giao nhà khi chƣa nhận đủ tiền nhà nhƣ đã thoả thuận.

Điều 453. Nghĩa vụ của bên mua nhà ở

Bên mua nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn, theo phƣơng thức đã thoả

thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn và địa điểm trả tiền thì

bên mua phải trả vào thời điểm bên bán giao nhà và tại nơi có nhà;

2. Nhận nhà và hồ sơ về nhà đúng thời hạn đã thoả thuận;

3. Trong trƣờng hợp mua nhà đang cho thuê, phải bảo đảm quyền,

lợi ích của ngƣời thuê nhƣ thoả thuận trong hợp đồng thuê khi thời

hạn thuê còn hiệu lực.

Điều 454. Quyền của bên mua nhà ở

Bên mua nhà ở có các quyền sau đây:

1. Đƣợc nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng đã

thoả thuận;

2. Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong

thời hạn đã thoả thuận;

Page 253: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

252

3. Yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc

chậm giao nhà thì phải bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 455. Mua nhà để sử dụng vào mục đích khác

Trong trƣờng hợp pháp luật không có quy định khác thì các quy

định tại các điều từ Điều 450 đến Điều 454 của Bộ luật này cũng

đƣợc áp dụng đối với việc mua nhà sử dụng vào mục đích khác

không phải là mua nhà ở.

Mục 2. HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN Mục 2

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI TÀI SẢN

Điều 455. Hợp đồng trao đổi tài sản

1. Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thoả thuận giữa các bên,

theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với

tài sản cho nhau.

2. Hợp đồng trao đổi tài sản phải đƣợc lập thành văn bản, có

công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy

định.

3. Trƣờng hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản không

thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không đƣợc chủ sở hữu

ủy quyền thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu

bồi thƣờng thiệt hại.

4. Mỗi bên đều đƣợc coi là ngƣời bán đối với tài sản giao cho

bên kia và là ngƣời mua đối với tài sản nhận về. Các quy

định về hợp đồng mua bán từ Điều 430 đến Điều 439, từ

Điều 441 đến Điều 449 và Điều 454 của Bộ luật này cũng

Điều 463. Hợp đồng trao đổi tài sản

1. Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó

các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho

nhau.

2. Hợp đồng trao đổi tài sản phải đƣợc lập thành văn bản, có công

chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.

3. Trong trƣờng hợp một bên trao đổi cho bên kia tài sản không

thuộc quyền sở hữu của mình hoặc không đƣợc chủ sở hữu ủy

quyền thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

4. Mỗi bên đều đƣợc coi là ngƣời bán đối với tài sản giao cho bên

kia và là ngƣời mua đối với tài sản nhận về. Các quy định về hợp

đồng mua bán từ Điều 428 đến Điều 437 và từ Điều 439 đến Điều

448 của Bộ luật này cũng đƣợc áp dụng đối với hợp đồng trao đổi

tài sản.

Page 254: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

253

đƣợc áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.

Điều 456. Thanh toán giá trị chênh lệch

Trƣờng hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị thì các bên

phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Điều 464. Thanh toán giá trị chênh lệch

Trong trƣờng hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị thì các bên

phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Mục 3

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Mục 3

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Điều 457. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo

đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở

hữu cho bên đƣợc tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên

đƣợc tặng cho đồng ý nhận.

Điều 465. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó

bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho

bên đƣợc tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên đƣợc tặng

cho đồng ý nhận.

Điều 458. Tặng cho động sản

1. Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm

bên đƣợc tặng cho nhận tài sản, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác.

2. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở

hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng

ký.

Điều 466. Tặng cho động sản

Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực khi bên đƣợc tặng cho

nhận tài sản; đối với động sản mà pháp luật có quy định đăng ký

quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm

đăng ký.

Điều 459. Tặng cho bất động sản

1. Tặng cho bất động sản phải đƣợc lập thành văn bản có

công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản

phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

Điều 467. Tặng cho bất động sản

1. Tặng cho bất động sản phải đƣợc lập thành văn bản có công

chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định của pháp

luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu.

Page 255: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

254

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời

điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền

sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm

chuyển giao tài sản.

2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm

đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì

hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

Điều 460. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không

thuộc sở hữu của mình

Trƣờng hợp bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc

sở hữu của mình mà bên đƣợc tặng cho không biết hoặc

không thể biết về việc đó thì bên tặng cho phải thanh toán chi

phí để làm tăng giá trị của tài sản cho bên đƣợc tặng cho khi

chủ sở hữu lấy lại tài sản.

Điều 468. Trách nhiệm do cố ý tặng cho tài sản không thuộc sở

hữu của mình

Trong trƣờng hợp bên tặng cho cố ý tặng cho tài sản không thuộc

sở hữu của mình mà bên đƣợc tặng cho không biết hoặc không thể

biết về việc đó thì bên tặng cho phải thanh toán chi phí để làm

tăng giá trị của tài sản cho bên đƣợc tặng cho khi chủ sở hữu lấy

lại tài sản.

Điều 461. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho

Bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên đƣợc tặng cho

khuyết tật của tài sản tặng cho. Trƣờng hợp bên tặng cho biết

tài sản có khuyết tật mà không thông báo thì phải chịu trách

nhiệm bồi thƣờng thiệt hại xảy ra cho ngƣời đƣợc tặng cho;

nếu bên tặng cho không biết về khuyết tật của tài sản tặng

cho thì không phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 469. Thông báo khuyết tật của tài sản tặng cho

Bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo cho bên đƣợc tặng cho khuyết

tật của tài sản tặng cho. Trong trƣờng hợp bên tặng cho biết tài sản

có khuyết tật mà không thông báo thì phải chịu trách nhiệm bồi

thƣờng thiệt hại xảy ra cho ngƣời đƣợc tặng cho; nếu bên tặng cho

không biết về khuyết tật của tài sản tặng cho thì không phải chịu

trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 462. Tặng cho tài sản có điều kiện

1. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên đƣợc tặng cho thực hiện

một hoặc nhiều nghĩa vụ trƣớc hoặc sau khi tặng cho. Điều

kiện tặng cho không đƣợc vi phạm điều cấm của luật, không

trái đạo đức xã hội.

Điều 470. Tặng cho tài sản có điều kiện

1. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên đƣợc tặng cho thực hiện một

hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trƣớc hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện

tặng cho không đƣợc trái pháp luật, đạo đức xã hội.

2. Trong trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ trƣớc khi tặng cho,

Page 256: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

255

2. Trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ trƣớc khi tặng cho,

nếu bên đƣợc tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng

cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa

vụ mà bên đƣợc tặng cho đã thực hiện.

3. Trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà

bên đƣợc tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền

đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

nếu bên đƣợc tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho

không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà

bên đƣợc tặng cho đã thực hiện.

3. Trong trƣờng hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà

bên đƣợc tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi

lại tài sản và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Mục 4

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

Mục 4

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

Điều 463. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó

bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên

vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo

đúng số lƣợng, chất lƣợng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả

thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 471. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải

hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lƣợng,

chất lƣợng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có

quy định.

Điều 464. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm

nhận tài sản đó.

Điều 472. Quyền sở hữu đối với tài sản vay

Bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản vay kể từ thời điểm nhận tài

sản đó.

Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay

1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lƣợng, số

lƣợng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận.

2. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài

sản không bảo đảm chất lƣợng mà không báo cho bên vay

biết, trừ trƣờng hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

Điều 473. Nghĩa vụ của bên cho vay

Bên cho vay có các nghĩa vụ sau đây:

1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lƣợng, số lƣợng vào

thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

2. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản

không bảo đảm chất lƣợng mà không báo cho bên vay biết, trừ

Page 257: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

256

3. Không đƣợc yêu cầu bên vay trả lại tài sản trƣớc thời hạn,

trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc

luật khác có liên quan quy định khác.

trƣờng hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó;

3. Không đƣợc yêu cầu bên vay trả lại tài sản trƣớc thời hạn, trừ

trƣờng hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật này.

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu

tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lƣợng, chất

lƣợng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trƣờng hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng

tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả

nợ, nếu đƣợc bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cƣ trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên

cho vay, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Trƣờng hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay

không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền

yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2

Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tƣơng ứng với

thời gian chậm trả, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc

luật có quy định khác.

5. Trƣờng hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả

hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi nhƣ sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng

tƣơng ứng với thời hạn vay mà đến hạn chƣa trả; trƣờng hợp

chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại

Điều 474. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài

sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lƣợng, chất lƣợng, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng

tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ,

nếu đƣợc bên cho vay đồng ý.

3. Địa điểm trả nợ là nơi cƣ trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho

vay, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Trong trƣờng hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay

không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với

khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc

công bố tƣơng ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu

có thoả thuận.

5. Trong trƣờng hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả

hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ

quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố

tƣơng ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Page 258: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

257

khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;

b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chƣa trả bằng 150% lãi suất vay

theo hợp đồng tƣơng ứng với thời gian chậm trả, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận khác.

Điều 467. Sử dụng tài sản vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tài sản vay phải đƣợc sử

dụng đúng mục đích vay. Bên cho vay có quyền kiểm tra

việc sử dụng tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trƣớc thời

hạn nếu đã nhắc nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục

đích.

Điều 475. Sử dụng tài sản vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tài sản vay phải đƣợc sử dụng

đúng mục đích vay; bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng

tài sản và có quyền đòi lại tài sản vay trƣớc thời hạn, nếu đã nhắc

nhở mà bên vay vẫn sử dụng tài sản trái mục đích.

Điều 468. Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trƣờng hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất

theo thỏa thuận không đƣợc vƣợt quá 20%/năm của khoản

tiền vay, trừ trƣờng hợp luật khác có liên quan quy định

khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính

phủ, Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức

lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trƣờng hợp lãi suất theo thỏa thuận vƣợt quá lãi suất giới

hạn đƣợc quy định tại khoản này thì mức lãi suất vƣợt quá

không có hiệu lực.

2. Trƣờng hợp các bên có thoả thuận về việc trả lãi, nhƣng

không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi

suất đƣợc xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định

Điều 476. Lãi suất

1. Lãi suất vay do các bên thoả thuận nhƣng không đƣợc vƣợt quá

150% của lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố đối với

loại cho vay tƣơng ứng.

2. Trong trƣờng hợp các bên có thoả thuận về việc trả lãi, nhƣng

không xác định rõ lãi suất hoặc có tranh chấp về lãi suất thì áp

dụng lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tƣơng ứng

với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Page 259: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

258

tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.

Điều 469. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn

1. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì

bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có

quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo cho nhau

biết trƣớc một thời gian hợp lý, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

2. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho

vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo

trƣớc cho bên vay một thời gian hợp lý và đƣợc trả lãi đến

thời điểm nhận lại tài sản, còn bên vay cũng có quyền trả lại

tài sản bất cứ lúc nào và chỉ phải trả lãi cho đến thời điểm trả

nợ, nhƣng cũng phải báo trƣớc cho bên cho vay một thời

gian hợp lý.

Điều 477. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn

1. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho

vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào

bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo cho nhau biết trƣớc một thời gian

hợp lý, nếu không có thoả thuận khác.

2. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và có lãi thì bên cho vay có

quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào nhƣng phải báo trƣớc cho bên

vay một thời gian hợp lý và đƣợc trả lãi đến thời điểm nhận lại tài

sản, còn bên vay cũng có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào và chỉ

phải trả lãi cho đến thời điểm trả nợ, nhƣng cũng phải báo trƣớc

cho bên cho vay một thời gian hợp lý.

Điều 470. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn

1. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên

vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo

trƣớc cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay

chỉ đƣợc đòi lại tài sản trƣớc kỳ hạn, nếu đƣợc bên vay đồng

ý.

2. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có

quyền trả lại tài sản trƣớc kỳ hạn, nhƣng phải trả toàn bộ lãi

theo kỳ hạn, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc luật có

Điều 478. Thực hiện hợp đồng vay có kỳ hạn

1. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có

quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên

cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ đƣợc đòi lại tài

sản trƣớc kỳ hạn, nếu đƣợc bên vay đồng ý.

2. Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền

trả lại tài sản trƣớc kỳ hạn, nhƣng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn,

nếu không có thoả thuận khác.

Page 260: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

259

quy định khác.

Điều 471. Họ, hụi, biêu, phƣờng

1. Họ, hụi, biêu, phƣờng (sau đây gọi chung là họ) là hình

thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thoả thuận

của một nhóm ngƣời tập hợp nhau lại cùng định ra số ngƣời,

thời gian, số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và

quyền, nghĩa vụ của các thành viên.

2. Việc tổ chức họ nhằm mục đích tƣơng trợ trong nhân dân

đƣợc thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Trƣờng hợp việc tổ chức họ có lãi thì mức lãi suất phải

tuân theo quy định của Bộ luật này.

4. Nghiêm cấm việc tổ chức họ dƣới hình thức cho vay nặng

lãi.

Điều 479. Họ, hụi, biêu, phƣờng

1. Họ, hụi, biêu, phƣờng (sau đây gọi chung là họ) là một hình

thức giao dịch về tài sản theo tập quán trên cơ sở thoả thuận của

một nhóm ngƣời tập hợp nhau lại cùng định ra số ngƣời, thời gian,

số tiền hoặc tài sản khác, thể thức góp, lĩnh họ và quyền, nghĩa vụ

của các thành viên.

2. Hình thức họ nhằm mục đích tƣơng trợ trong nhân dân đƣợc

thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Nghiêm cấm việc tổ chức họ dƣới hình thức cho vay nặng lãi.

Mục 4

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

Mục 5

HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

I- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI

SẢN

I- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN

Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó

bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một

thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào

mục đích khác đƣợc thực hiện theo quy định của Bộ luật này,

Điều 480. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn,

còn bên thuê phải trả tiền thuê.

Page 261: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

260

Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 473. Giá thuê

1. Giá thuê do các bên thoả thuận hoặc do ngƣời thứ ba xác

định theo yêu cầu của các bên, trừ trƣờng hợp luật có quy

định khác.

2. Trƣờng hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không

rõ ràng thì giá thuê đƣợc xác định theo giá thị trƣờng tại địa

điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Điều 481. Giá thuê

Giá thuê tài sản do các bên thoả thuận.

Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định về khung giá thuê thì các

bên chỉ đƣợc thoả thuận về giá thuê trong phạm vi khung giá đó.

Điều 474. Thời hạn thuê

1. Thời hạn thuê do các bên thoả thuận; nếu không có thoả

thuận thì đƣợc xác định theo mục đích thuê.

2. Trƣờng hợp các bên không thoả thuận về thời hạn thuê và

thời hạn thuê không thể xác định đƣợc theo mục đích thuê thì

mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhƣng

phải thông báo cho bên kia trƣớc một thời gian hợp lý.

Điều 482. Thời hạn thuê

1. Thời hạn thuê do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận

thì đƣợc xác định theo mục đích thuê.

2. Trong trƣờng hợp các bên không thoả thuận về thời hạn thuê

hoặc thời hạn thuê không thể xác định đƣợc theo mục đích thuê thì

hợp đồng thuê hết thời hạn khi bên thuê đã đạt đƣợc mục đích

thuê.

Điều 475. Cho thuê lại

Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu

đƣợc bên cho thuê đồng ý.

Điều 483. Cho thuê lại

Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu đƣợc

bên cho thuê đồng ý.

Điều 476. Giao tài sản thuê

1. Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lƣợng,

chất lƣợng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã

thoả thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài

sản đó.

Điều 484. Giao tài sản thuê

1. Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lƣợng, chất

lƣợng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm đã thoả

thuận và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài

sản đó.

Page 262: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

261

2. Trƣờng hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có

thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lƣợng nhƣ

thoả thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa

chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê

có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lƣợng nhƣ thoả

thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm

giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 477. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản

thuê

1. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng

nhƣ đã thoả thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời

gian cho thuê; phải sửa chữa những hƣ hỏng, khuyết tật của

tài sản thuê, trừ hƣ hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải

tự sửa chữa.

2. Trƣờng hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà

không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên

cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:

a) Sửa chữa tài sản;

b) Giảm giá thuê;

c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, nếu tài sản thuê có

khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không

thể sửa chữa đƣợc mà do đó mục đích thuê không đạt đƣợc.

3. Trƣờng hợp bên cho thuê đã đƣợc thông báo mà không

sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền

Điều 485. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê

1. Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng nhƣ đã

thoả thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho

thuê; phải sửa chữa những hƣ hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ

hƣ hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.

2. Trong trƣờng hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà

không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho

thuê:

a) Sửa chữa tài sản;

b) Giảm giá thuê;

c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, nếu tài sản thuê không thể sửa

chữa đƣợc mà do đó mục đích thuê không đạt đƣợc hoặc tài sản

thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết.

3. Trong trƣờng hợp bên cho thuê đã đƣợc thông báo mà không

sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự

sửa chữa tài sản thuê, nhƣng phải báo cho bên cho thuê và có

quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.

Page 263: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

262

tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhƣng phải báo

cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh

toán chi phí sửa chữa.

Điều 478. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho

bên thuê

1. Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định

cho bên thuê.

2. Trƣờng hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản

thuê mà bên thuê không đƣợc sử dụng tài sản ổn định thì bên

thuê có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 486. Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên

thuê

1. Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho

bên thuê.

2. Trong trƣờng hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản

thuê mà bên thuê không đƣợc sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê

có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

Điều 479. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê

1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dƣỡng và

sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hƣ hỏng thì phải bồi thƣờng.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên

do sử dụng tài sản thuê.

2. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu

đƣợc bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê

thanh toán chi phí hợp lý.

Điều 487. Nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê

1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê nhƣ tài sản của chính mình,

phải bảo dƣỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất mát, hƣ hỏng thì

phải bồi thƣờng.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do

sử dụng tài sản thuê.

2. Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu đƣợc

bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán

chi phí hợp lý.

Điều 480. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng,

mục đích

1. Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng

Điều 488. Nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục

đích

1. Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài

Page 264: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

263

của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận.

2. Trƣờng hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục

đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn

phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng

thiệt hại.

sản và đúng mục đích đã thoả thuận.

2. Trong trƣờng hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục

đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn

phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt

hại.

Điều 481. Trả tiền thuê

1. Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thoả thuận;

nếu không có thoả thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn

trả tiền thuê đƣợc xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu

không thể xác định đƣợc thời hạn theo tập quán thì bên thuê

phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.

2. Trƣờng hợp các bên thoả thuận việc trả tiền thuê theo kỳ

hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực

hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên

tiếp, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy

định khác.

Điều 489. Trả tiền thuê

1. Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thoả thuận; nếu

không có thoả thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền

thuê đƣợc xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác

định đƣợc thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả

lại tài sản thuê.

2. Trong trƣờng hợp các bên thoả thuận việc trả tiền thuê theo kỳ

hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện

hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Điều 482. Trả lại tài sản thuê

1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng nhƣ khi

nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng nhƣ tình trạng đã

thoả thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình

trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thƣờng

thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.

2. Trƣờng hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài

sản thuê là nơi cƣ trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ

Điều 490. Trả lại tài sản thuê

1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng nhƣ khi nhận,

trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng nhƣ tình trạng đã thoả thuận;

nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận

thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, trừ hao

mòn tự nhiên.

2. Trong trƣờng hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài

sản thuê là nơi cƣ trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trƣờng hợp

Page 265: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

264

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Trƣờng hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại

gia súc đã thuê và cả gia súc đƣợc sinh ra trong thời gian

thuê, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác. Bên cho thuê phải

thanh toán chi phí chăm sóc gia súc đƣợc sinh ra cho bên

thuê.

4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có

quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong

thời gian chậm trả và phải bồi thƣờng thiệt hại; bên thuê phải

trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thoả

thuận.

5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong

thời gian chậm trả.

có thoả thuận khác.

3. Trong trƣờng hợp tài sản thuê là gia súc, bên thuê phải trả lại

gia súc đã thuê và cả gia súc đƣợc sinh ra trong thời gian thuê, nếu

không có thoả thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí

chăm sóc gia súc đƣợc sinh ra cho bên thuê.

4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền

yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê và trả tiền thuê trong thời gian

chậm trả và phải bồi thƣờng thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi

phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thoả thuận.

5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời

gian chậm trả.

Không quy định (quy định tại Luật nhà ở). II- HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(từ Điều 492 đến Điều 500)

Điều 492. Hình thức hợp đồng thuê nhà ở

Hợp đồng thuê nhà ở phải đƣợc lập thành văn bản, nếu thời hạn

thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực

và phải đăng ký, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 493. Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở có các nghĩa vụ sau đây:

1. Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;

2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

Page 266: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

265

3. Bảo dƣỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận;

nếu bên cho thuê không bảo dƣỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại

cho bên thuê thì phải bồi thƣờng.

Điều 494. Quyền của bên cho thuê nhà ở

Bên cho thuê nhà ở có các quyền sau đây:

1. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;

2. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy

định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 498 của Bộ luật này;

3. Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi đƣợc bên thuê đồng ý, nhƣng

không đƣợc gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;

4. Đƣợc lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp

đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại

nhà phải báo cho bên thuê biết trƣớc sáu tháng.

Điều 495. Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở

Bên thuê nhà có các nghĩa vụ sau đây:

1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;

2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;

3. Giữ gìn nhà, sửa chữa những hƣ hỏng do mình gây ra;

4. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

5. Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.

Điều 496. Quyền của bên thuê nhà ở

Bên thuê nhà có các quyền sau đây:

1. Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;

2. Đƣợc đổi nhà đang thuê với ngƣời thuê khác, nếu đƣợc bên cho

Page 267: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

266

thuê đồng ý bằng văn bản;

3. Đƣợc cho thuê lại nhà đang thuê, nếu đƣợc bên cho thuê đồng ý

bằng văn bản;

4. Đƣợc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho

thuê, trong trƣờng hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

5. Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trƣờng

hợp nhà bị hƣ hỏng nặng.

6. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy

định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 498 của Bộ luật này.

Điều 497. Quyền, nghĩa vụ của những ngƣời thuộc bên thuê có

tên trong hợp đồng thuê nhà ở

Những ngƣời thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà có

quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với bên cho thuê và phải liên đới

thực hiện các nghĩa vụ của bên thuê đối với bên cho thuê.

Điều 498. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà

1. Bên cho thuê nhà có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thuê nhà khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:

a) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà

không có lý do chính đáng;

b) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý làm nhà hƣ hỏng nghiêm trọng;

d) Sửa chữa, đổi hoặc cho ngƣời khác thuê lại toàn bộ hoặc một

phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên

Page 268: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

267

cho thuê;

đ) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hƣởng nghiêm

trọng đến sinh hoạt bình thƣờng của những ngƣời xung quanh;

e) Làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trƣờng.

2. Bên thuê nhà có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thuê nhà khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:

a) Không sửa chữa nhà khi chất lƣợng nhà giảm sút nghiêm trọng;

b) Tăng giá thuê nhà bất hợp lý.

c) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của ngƣời thứ ba.

3. Bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà phải

báo cho bên kia biết trƣớc một tháng, nếu không có thoả thuận

khác.

Điều 499. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở

Hợp đồng thuê nhà ở chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không xác định thời hạn

thuê thì hợp đồng chấm dứt sau sáu tháng, kể từ ngày bên cho thuê

báo cho bên thuê biết về việc đòi nhà;

2. Nhà cho thuê không còn;

3. Bên thuê nhà chết và không có ai cùng chung sống;

4. Nhà cho thuê phải phá dỡ do bị hƣ hỏng nặng có nguy cơ sập đổ

hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nƣớc.

Điều 500. Thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác

Trong trƣờng hợp pháp luật không có quy định khác thì quy định

tại các điều từ Điều 492 đến Điều 499 của Bộ luật này cũng đƣợc

Page 269: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

268

áp dụng đối với việc thuê nhà sử dụng vào mục đích khác không

phải là thuê nhà ở.

Tiểu mục 2. HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN III - HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN TÀI SẢN

Điều 483. Hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên,

theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán

để khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ tài

sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

Điều 501. Hợp đồng thuê khoán tài sản

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo

đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê để khai thác công

dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ tài sản đó và có nghĩa vụ

trả tiền thuê.

Điều 484. Đối tƣợng của hợp đồng thuê khoán

Đối tƣợng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng,

mặt nƣớc chƣa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh,

tƣ liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác

công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức, trừ trƣờng hợp pháp luật

có quy định khác.

Điều 502. Đối tƣợng của hợp đồng thuê khoán

Đối tƣợng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt

nƣớc chƣa khai thác, súc vật, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tƣ liệu

sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng,

hƣởng hoa lợi, lợi tức, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 485. Thời hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán do các bên thoả thuận. Trƣờng hợp

không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận nhƣng không rõ

ràng thì thời hạn thuê khoán đƣợc xác định theo chu kỳ sản

xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tƣợng thuê

khoán.

Điều 503. Thời hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán do các bên thoả thuận theo chu kỳ sản xuất,

kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tƣợng thuê khoán.

Điều 486. Giá thuê khoán

Giá thuê khoán do các bên thoả thuận; nếu thuê khoán thông

qua đấu thầu thì giá thuê khoán là giá đƣợc xác định theo kết

Điều 504. Giá thuê khoán

Giá thuê khoán do các bên thoả thuận; nếu thuê khoán thông qua

đấu thầu thì giá thuê khoán là giá đƣợc xác định khi đấu thầu.

Page 270: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

269

quả đấu thầu.

Điều 487. Giao tài sản thuê khoán

Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh

giá tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài

sản thuê khoán.

Trƣờng hợp các bên không xác định đƣợc giá trị thì mời

ngƣời thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.

Điều 505. Giao tài sản thuê khoán

Khi giao tài sản thuê khoán, các bên phải lập biên bản đánh giá

tình trạng của tài sản thuê khoán và xác định giá trị tài sản thuê

khoán.

Trong trƣờng hợp các bên không xác định đƣợc giá trị thì mời

ngƣời thứ ba xác định giá trị và phải lập thành văn bản.

Điều 488. Trả tiền thuê khoán và phƣơng thức trả

1. Tiền thuê khoán có thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng

việc thực hiện một công việc.

2. Bên thuê khoán phải trả đủ tiền thuê khoán cho dù không

khai thác công dụng tài sản thuê khoán.

3. Khi giao kết hợp đồng thuê khoán, các bên có thể thoả

thuận điều kiện về việc giảm tiền thuê khoán; nếu hoa lợi, lợi

tức bị mất ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng thì

bên thuê khoán có quyền yêu cầu giảm hoặc miễn tiền thuê

khoán, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Trƣờng hợp bên thuê khoán phải trả hiện vật theo thời vụ

hoặc theo chu kỳ khai thác công dụng của tài sản thuê khoán

thì phải trả vào thời điểm kết thúc thời vụ hoặc kết thúc chu

kỳ khai thác, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

5. Trƣờng hợp bên thuê khoán phải thực hiện một công việc

thì phải thực hiện đúng công việc đó.

6. Thời hạn trả tiền thuê khoán do các bên thỏa thuận,

Điều 506. Trả tiền thuê khoán và phƣơng thức trả

1. Tiền thuê khoán có thể bằng hiện vật, bằng tiền hoặc bằng việc

thực hiện một công việc.

2. Bên thuê khoán phải trả đủ tiền thuê khoán cho dù không khai

thác công dụng tài sản thuê khoán.

3. Khi giao kết hợp đồng thuê khoán các bên có thể thoả thuận

điều kiện về việc giảm tiền thuê khoán; nếu hoa lợi, lợi tức bị mất

ít nhất là một phần ba do sự kiện bất khả kháng thì bên thuê khoán

có quyền yêu cầu giảm hoặc miễn tiền thuê khoán, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác.

4. Trong trƣờng hợp bên thuê khoán phải trả hiện vật theo thời vụ

hoặc theo chu kỳ khai thác công dụng của tài sản thuê khoán thì

phải trả vào thời điểm kết thúc thời vụ hoặc kết thúc chu kỳ khai

thác, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

5. Trong trƣờng hợp bên thuê khoán phải thực hiện một công việc

thì phải thực hiện đúng công việc đó.

Page 271: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

270

trƣờng hợp các bên không có thỏa thuận thì bên thuê khoán

phải thanh toán vào ngày cuối cùng của mỗi tháng; trƣờng

hợp thuê khoán theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì phải

thanh toán chậm nhất khi kết thúc chu kỳ sản xuất, kinh

doanh đó.

Điều 489. Khai thác tài sản thuê khoán

Bên thuê khoán phải khai thác tài sản thuê khoán đúng mục

đích đã thoả thuận và báo cho bên thuê khoán theo định kỳ

về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản; nếu bên

cho thuê khoán có yêu cầu hoặc cần báo đột xuất thì bên thuê

khoán phải báo kịp thời. Khi bên thuê khoán khai thác công

dụng tài sản thuê khoán không đúng mục đích thì bên cho

thuê khoán có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 507. Khai thác tài sản thuê khoán

Bên thuê khoán phải khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích

đã thoả thuận và báo cho bên thuê khoán theo định kỳ về tình

trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản; nếu bên cho thuê khoán

có yêu cầu hoặc cần báo đột xuất thì bên thuê khoán phải báo kịp

thời. Khi bên thuê khoán khai thác công dụng tài sản thuê khoán

không đúng mục đích thì bên cho thuê khoán có quyền đơn

phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt

hại.

Điều 490. Bảo quản, bảo dƣỡng, định đoạt tài sản thuê

khoán

1. Trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán, bên thuê

khoán phải bảo quản, bảo dƣỡng tài sản thuê khoán và trang

thiết bị kèm theo bằng chi phí của mình, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác; nếu bên thuê khoán làm mất, hƣ hỏng hoặc

làm mất giá trị, giảm sút giá trị tài sản thuê khoán thì phải

bồi thƣờng thiệt hại. Bên thuê khoán không chịu trách nhiệm

về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê khoán.

Điều 508. Bảo quản, bảo dƣỡng, định đoạt tài sản thuê khoán

1. Trong thời hạn khai thác tài sản thuê khoán, bên thuê khoán

phải bảo quản, bảo dƣỡng tài sản thuê khoán và trang thiết bị kèm

theo bằng chi phí của mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác;

nếu bên thuê khoán làm mất mát, hƣ hỏng hoặc làm mất giá trị,

giảm sút giá trị tài sản thuê khoán thì phải bồi thƣờng thiệt hại.

Bên thuê khoán không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự

nhiên do sử dụng tài sản thuê khoán.

2. Bên thuê khoán có thể tự mình thay thế, cải tạo tài sản thuê

Page 272: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

271

2. Bên thuê khoán có thể tự mình sửa chữa, cải tạo tài sản

thuê khoán, nếu có thoả thuận và phải bảo toàn giá trị tài sản

thuê khoán.

Bên cho thuê khoán phải thanh toán cho bên thuê khoán chi

phí hợp lý để sửa chữa, cải tạo tài sản thuê khoán theo thoả

thuận.

3. Bên thuê khoán không đƣợc cho thuê khoán lại, trừ trƣờng

hợp đƣợc bên cho thuê khoán đồng ý.

khoán, nếu có thoả thuận và phải bảo toàn giá trị tài sản thuê

khoán.

Bên cho thuê khoán phải thanh toán cho bên thuê khoán chi phí

hợp lý để thay thế, cải tạo tài sản thuê khoán theo thoả thuận.

3. Bên thuê khoán không đƣợc cho thuê khoán lại, trừ trƣờng hợp

đƣợc bên cho thuê khoán đồng ý.

Điều 491. Hƣởng hoa lợi, chịu thiệt hại về gia súc thuê

khoán

Trong thời hạn thuê khoán gia súc, bên thuê khoán đƣợc

hƣởng một nửa số gia súc sinh ra và phải chịu một nửa thiệt

hại về gia súc thuê khoán do sự kiện bất khả kháng, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 509. Hƣởng hoa lợi, chịu thiệt hại về súc vật thuê khoán

Trong thời hạn thuê khoán súc vật, bên thuê khoán đƣợc hƣởng

một nửa số súc vật sinh ra và phải chịu một nửa những thiệt hại về

súc vật thuê khoán do sự kiện bất khả kháng, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

Điều 492. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê

khoán

1. Trƣờng hợp một bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thì phải báo cho bên kia biết trƣớc một thời gian hợp lý;

nếu thuê khoán theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thác thì

thời hạn báo trƣớc phải phù hợp với thời vụ hoặc chu kỳ khai

thác.

2. Trƣờng hợp bên thuê khoán vi phạm nghĩa vụ mà việc

khai thác đối tƣợng thuê khoán là nguồn sống duy nhất của

bên thuê khoán và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh

Điều 510. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê

khoán

1. Trong trƣờng hợp một bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thì phải báo cho bên kia biết trƣớc một thời gian hợp lý; nếu

thuê khoán theo thời vụ hoặc theo chu kỳ khai thác thì thời hạn

báo trƣớc phải phù hợp với thời vụ hoặc chu kỳ khai thác.

2. Trong trƣờng hợp bên thuê khoán vi phạm nghĩa vụ, mà việc

khai thác đối tƣợng thuê khoán là nguồn sống duy nhất của bên

thuê khoán và việc tiếp tục thuê khoán không làm ảnh hƣởng

nghiêm trọng đến lợi ích của bên cho thuê khoán thì bên cho thuê

Page 273: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

272

hƣởng nghiêm trọng đến lợi ích của bên cho thuê khoán thì

bên cho thuê khoán không đƣợc đơn phƣơng chấm dứt thực

hiện hợp đồng; bên thuê khoán phải cam kết với bên cho thuê

khoán không đƣợc tiếp tục vi phạm hợp đồng.

khoán không đƣợc đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng; bên

thuê khoán phải cam kết với bên cho thuê khoán không đƣợc tiếp

tục vi phạm hợp đồng.

Điều 493. Trả lại tài sản thuê khoán

Khi chấm dứt hợp đồng thuê khoán, bên thuê khoán phải trả

lại tài sản thuê khoán ở tình trạng phù hợp với mức độ khấu

hao đã thoả thuận; nếu làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị

của tài sản thuê khoán thì phải bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 511. Trả lại tài sản thuê khoán

Khi chấm dứt hợp đồng thuê khoán, bên thuê khoán phải trả lại tài

sản thuê khoán ở tình trạng phù hợp với mức độ khấu hao đã thoả

thuận; nếu làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thuê

khoán thì phải bồi thƣờng thiệt hại.

Mục 6

HỢP ĐỒNG MƢỢN TÀI SẢN

Mục 6

HỢP ĐỒNG MƢỢN TÀI SẢN

Điều 494. Hợp đồng mƣợn tài sản

Hợp đồng mƣợn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo

đó bên cho mƣợn giao tài sản cho bên mƣợn để sử dụng

trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mƣợn phải trả

lại tài sản đó khi hết thời hạn mƣợn hoặc mục đích mƣợn đã

đạt đƣợc.

Điều 512. Hợp đồng mƣợn tài sản

Hợp đồng mƣợn tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

cho mƣợn giao tài sản cho bên mƣợn để sử dụng trong một thời

hạn mà không phải trả tiền, còn bên mƣợn phải trả lại tài sản đó

khi hết thời hạn mƣợn hoặc mục đích mƣợn đã đạt đƣợc.

Điều 495. Đối tƣợng của hợp đồng mƣợn tài sản

Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tƣợng

của hợp đồng mƣợn tài sản.

Điều 513. Đối tƣợng của hợp đồng mƣợn tài sản

Tất cả những vật không tiêu hao đều có thể là đối tƣợng của hợp

đồng mƣợn tài sản.

Điều 496. Nghĩa vụ của bên mƣợn tài sản

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mƣợn, không đƣợc tự ý thay đổi

Điều 514. Nghĩa vụ của bên mƣợn tài sản

Bên mƣợn tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

Page 274: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

273

tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hƣ hỏng thông thƣờng thì

phải sửa chữa.

2. Không đƣợc cho ngƣời khác mƣợn lại, nếu không có sự

đồng ý của bên cho mƣợn.

3. Trả lại tài sản mƣợn đúng thời hạn; nếu không có thoả

thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mƣợn phải trả lại tài

sản ngay sau khi mục đích mƣợn đã đạt đƣợc.

4. Bồi thƣờng thiệt hại, nếu làm mất, hƣ hỏng tài sản mƣợn.

5. Bên mƣợn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mƣợn

trong thời gian chậm trả.

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mƣợn nhƣ tài sản của chính mình,

không đƣợc tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hƣ

hỏng thông thƣờng thì phải sửa chữa;

2. Không đƣợc cho ngƣời khác mƣợn lại, nếu không có sự đồng ý

của bên cho mƣợn;

3. Trả lại tài sản mƣợn đúng thời hạn; nếu không có thoả thuận về

thời hạn trả lại tài sản thì bên mƣợn phải trả lại tài sản ngay sau

khi mục đích mƣợn đã đạt đƣợc;

4. Bồi thƣờng thiệt hại, nếu làm hƣ hỏng, mất mát tài sản mƣợn.

Điều 497. Quyền của bên mƣợn tài sản

1. Đƣợc sử dụng tài sản mƣợn theo đúng công dụng của tài

sản và đúng mục đích đã thoả thuận.

2. Yêu cầu bên cho mƣợn thanh toán chi phí hợp lý về việc

sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mƣợn, nếu có thoả

thuận.

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên

của tài sản mƣợn.

Điều 515. Quyền của bên mƣợn tài sản

Bên mƣợn tài sản có các quyền sau đây:

1. Đƣợc sử dụng tài sản mƣợn theo đúng công dụng của tài sản và

đúng mục đích đã thoả thuận;

2. Yêu cầu bên cho mƣợn phải thanh toán chi phí hợp lý về việc

sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mƣợn, nếu có thoả thuận.

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài

sản mƣợn.

Điều 498. Nghĩa vụ của bên cho mƣợn tài sản

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và

khuyết tật của tài sản, nếu có.

2. Thanh toán cho bên mƣợn chi phí sửa chữa, chi phí làm

tăng giá trị tài sản, nếu có thoả thuận.

Điều 516. Nghĩa vụ của bên cho mƣợn tài sản

Bên cho mƣợn tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết

tật của tài sản, nếu có;

2. Thanh toán cho bên mƣợn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá

Page 275: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

274

3. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên mƣợn nếu biết tài sản có

khuyết tật mà không báo cho bên mƣợn biết dẫn đến gây

thiệt hại cho bên mƣợn, trừ những khuyết tật mà bên mƣợn

biết hoặc phải biết.

trị tài sản, nếu có thoả thuận;

3. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên mƣợn, nếu biết tài sản có khuyết

tật mà không báo cho bên mƣợn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên

mƣợn, trừ những khuyết tật mà bên mƣợn biết hoặc phải biết.

Điều 499. Quyền của bên cho mƣợn tài sản

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mƣợn đạt đƣợc mục đích

nếu không có thoả thuận về thời hạn mƣợn; nếu bên cho

mƣợn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản

cho mƣợn thì đƣợc đòi lại tài sản đó mặc dù bên mƣợn chƣa

đạt đƣợc mục đích, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp

lý.

2. Đòi lại tài sản khi bên mƣợn sử dụng không đúng mục

đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc

cho ngƣời khác mƣợn lại mà không có sự đồng ý của bên cho

mƣợn.

3. Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại đối với tài sản do bên mƣợn

gây ra.

Điều 517. Quyền của bên cho mƣợn tài sản

Bên cho mƣợn tài sản có các quyền sau đây:

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mƣợn đạt đƣợc mục đích nếu

không có thoả thuận về thời hạn mƣợn; nếu bên cho mƣợn có nhu

cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mƣợn thì đƣợc

đòi lại tài sản đó mặc dù bên mƣợn chƣa đạt đƣợc mục đích,

nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý;

2. Đòi lại tài sản khi bên mƣợn sử dụng không đúng mục đích,

công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho ngƣời

khác mƣợn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mƣợn;

3. Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại đối với tài sản do ngƣời mƣợn gây

ra.

Mục 7

HỢP ĐỒNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

PHẦN THỨ NĂM

QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 500. Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các

Page 276: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

275

bên, theo đó ngƣời sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhƣợng,

cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử

dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật

đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo

hợp đồng với ngƣời sử dụng đất.

Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất

1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng

thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng đƣợc áp

dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác.

2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không đƣợc

trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất,

quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ

khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác

của pháp luật có liên quan.

Điều 502. Hình thức, thủ tục thực hiện hợp đồng về quyền

sử dụng đất

1. Hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đƣợc lập thành văn

bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này,

pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên

quan.

2. Việc thực hiện hợp đồng về quyền sử dụng đất phải đúng

trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai và

quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 689. Hình thức chuyển quyền sử dụng đất

1. Việc chuyển quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện thông qua hợp

đồng, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất phải đƣợc lập thành văn

bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

3. Việc thừa kế quyền sử dụng đất đƣợc thực hiện theo quy định

tại các điều từ Điều 733 đến Điều 735 của Bộ luật này.

Page 277: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

276

Bỏ Điều 690. Giá chuyển quyền sử dụng đất

Giá chuyển quyền sử dụng đất do các bên thoả thuận hoặc do pháp

luật quy định.

Điều 503. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất

Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm

đăng ký theo quy định của Luật đất đai.

Điều 692. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất

Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng

ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Mục 8

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC

Điều 504. Hợp đồng hợp tác

1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân,

pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực

hiện công việc nhất định, cùng hƣởng lợi và cùng chịu trách

nhiệm.

2. Hợp đồng hợp tác phải đƣợc lập thành văn bản.

Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

1. Mục đích, thời hạn hợp tác;

2. Họ, tên, nơi cƣ trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

3. Tài sản đóng góp, nếu có;

4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

5. Phƣơng thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

7. Quyền, nghĩa vụ của ngƣời đại diện, nếu có;

Điều 111. Tổ hợp tác

2. Hợp đồng hợp tác có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Mục đích, thời hạn hợp đồng hợp tác;

b) Họ, tên, nơi cƣ trú của tổ trƣởng và các tổ viên;

c) Mức đóng góp tài sản, nếu có; phƣơng thức phân chia hoa lợi,

lợi tức giữa các tổ viên;

d) Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ trƣởng, của các tổ viên;

đ) Điều kiện nhận tổ viên mới và ra khỏi tổ hợp tác;

e) Điều kiện chấm dứt tổ hợp tác;

Page 278: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

277

8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của

thành viên, nếu có;

9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

g) Các thoả thuận khác.

Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác

1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài

sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo

phần của các thành viên hợp tác.

Trƣờng hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác

chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần

tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và

phải bồi thƣờng thiệt hại.

2. Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xƣởng

sản xuất, tƣ liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn

bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do

đại diện của các thành viên quyết định, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

3. Không đƣợc phân chia tài sản chung trƣớc khi chấm dứt

hợp đồng hợp tác, trừ trƣờng hợp tất cả các thành viên hợp

tác có thỏa thuận.

Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không

làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ đƣợc xác lập,

thực hiện trƣớc thời điểm tài sản đƣợc phân chia.

Điều 114. Tài sản của tổ hợp tác

1. Tài sản do các tổ viên đóng góp, cùng tạo lập và đƣợc tặng cho

chung là tài sản của tổ hợp tác.

2. Các tổ viên quản lý và sử dụng tài sản của tổ hợp tác theo

phƣơng thức thoả thuận.

3. Việc định đoạt tài sản là tƣ liệu sản xuất của tổ hợp tác phải

đƣợc toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác phải

đƣợc đa số tổ viên đồng ý.

Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác

1. Đƣợc hƣởng hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ hoạt động hợp

Điều 115. Nghĩa vụ của tổ viên

Tổ viên có các nghĩa vụ sau đây:

Page 279: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

278

tác.

2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện

hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

3. Bồi thƣờng thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do

lỗi của mình gây ra.

4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

1. Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi,

giúp đỡ lẫn nhau và bảo đảm lợi ích chung của tổ hợp tác;

2. Bồi thƣờng thiệt hại cho tổ hợp tác do lỗi của mình gây ra.

Điều 116. Quyền của tổ viên

Tổ viên có các quyền sau đây:

1. Đƣợc hƣởng hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ hoạt động của tổ hợp

tác theo thoả thuận;

2. Tham gia quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của

tổ hợp tác, thực hiện việc kiểm tra hoạt động của tổ hợp tác.

Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

1. Trƣờng hợp các thành viên hợp tác cử ngƣời đại diện thì

ngƣời này là ngƣời đại diện trong xác lập, thực hiện giao

dịch dân sự.

2. Trƣờng hợp các thành viên hợp tác không cử ra ngƣời đại

diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập,

thực hiện giao dịch dân sự, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận

khác.

3. Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 và

khoản 2 Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền,

nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.

Điều 113. Đại diện của tổ hợp tác

1. Đại diện của tổ hợp tác trong các giao dịch dân sự là tổ trƣởng

do các tổ viên cử ra.

Tổ trƣởng tổ hợp tác có thể uỷ quyền cho tổ viên thực hiện một số

công việc nhất định cần thiết cho tổ.

2. Giao dịch dân sự do ngƣời đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực

hiện vì mục đích hoạt động của tổ hợp tác theo quyết định của đa

số tổ viên làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của cả tổ hợp tác.

Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác

Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng

tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện

nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm

Điều 117. Trách nhiệm dân sự của tổ hợp tác

1. Tổ hợp tác phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện

quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện nhân

danh tổ hợp tác.

Page 280: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

279

bằng tài sản riêng theo phần tƣơng ứng với phần đóng góp

của mình, trừ trƣờng hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy

định khác.

2. Tổ hợp tác chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của tổ; nếu tài

sản không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của tổ thì tổ viên phải

chịu trách nhiệm liên đới theo phần tƣơng ứng với phần đóng góp

bằng tài sản riêng của mình.

Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác

1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong

trƣờng hợp sau đây:

a) Theo điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng hợp tác;

b) Có lý do chính đáng và đƣợc sự đồng ý của hơn một nửa

tổng số thành viên hợp tác.

2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu

nhận lại tài sản đã đóng góp, đƣợc chia phần tài sản trong

khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thoả

thuận. Trƣờng hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm

ảnh hƣởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản đƣợc tính giá trị

thành tiền để chia.

Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền,

nghĩa vụ của ngƣời này đƣợc xác lập, thực hiện trƣớc thời

điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.

3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trƣờng hợp

đƣợc quy định tại khoản 1 Điều này thì thành viên rút khỏi

hợp đồng đƣợc xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải

thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này,

luật khác có liên quan.

Điều 119. Ra khỏi tổ hợp tác

1. Tổ viên có quyền ra khỏi tổ hợp tác theo các điều kiện đã thoả

thuận.

2. Tổ viên ra khỏi tổ hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản mà

mình đã đóng góp vào tổ hợp tác, đƣợc chia phần tài sản của mình

trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ của mình

đối với tổ hợp tác theo thoả thuận; nếu việc phân chia tài sản bằng

hiện vật mà ảnh hƣởng đến việc tiếp tục hoạt động của tổ thì tài

sản đƣợc trị giá bằng tiền để chia.

Page 281: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

280

Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác

Trƣờng hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một

cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng

nếu đƣợc sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp

tác.

Điều 118. Nhận tổ viên mới

Tổ hợp tác có thể nhận thêm tổ viên mới, nếu đƣợc đa số tổ viên

đồng ý, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác

1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trƣờng hợp sau đây:

a) Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác;

b) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

c) Mục đích hợp tác đã đạt đƣợc;

d) Theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;

đ) Trƣờng hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác

có liên quan.

2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ

hợp đồng phải đƣợc thanh toán; nếu tài sản chung không đủ

để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác

để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật này.

Trƣờng hợp các khoản nợ đã đƣợc thanh toán xong mà tài

sản chung vẫn còn thì đƣợc chia cho các thành viên hợp tác

theo tỷ lệ tƣơng ứng với phần đóng góp của mỗi ngƣời, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 120. Chấm dứt tổ hợp tác

1. Tổ hợp tác chấm dứt trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

b) Mục đích của việc hợp tác đã đạt đƣợc;

c) Các tổ viên thoả thuận chấm dứt tổ hợp tác.

Trong trƣờng hợp chấm dứt, tổ hợp tác phải báo cáo cho Uỷ ban

nhân dân xã, phƣờng, thị trấn đã chứng thực hợp đồng hợp tác.

2. Tổ hợp tác chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có

thẩm quyền trong những trƣờng hợp do pháp luật quy định.

3. Khi chấm dứt, tổ hợp tác phải thanh toán các khoản nợ của tổ;

nếu tài sản của tổ không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của

các tổ viên để thanh toán theo quy định tại Điều 117 của Bộ luật

này.

Trong trƣờng hợp các khoản nợ đã đƣợc thanh toán xong mà tài

sản của tổ vẫn còn thì đƣợc chia cho các tổ viên theo tỷ lệ tƣơng

ứng với phần đóng góp của mỗi ngƣời, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận khác.

Mục 9

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Mục 7

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Page 282: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

281

Điều 513. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên

cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch

vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung

ứng dịch vụ.

Điều 518. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cung

ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên

thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

Điều 514. Đối tƣợng của hợp đồng dịch vụ

Đối tƣợng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực

hiện đƣợc, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo

đức xã hội.

Điều 519. Đối tƣợng của hợp đồng dịch vụ

Đối tƣợng của hợp đồng dịch vụ phải là công việc có thể thực hiện

đƣợc, không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội.

Điều 515. Nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và

các phƣơng tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thoả

thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thoả thuận.

Điều 520. Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ

Bên thuê dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin, tài liệu và các

phƣơng tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thoả thuận

hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi;

2. Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thoả thuận.

Điều 516. Quyền của bên sử dụng dịch vụ

1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo

đúng chất lƣợng, số lƣợng, thời hạn, địa điểm và thoả thuận

khác.

2. Trƣờng hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng

nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phƣơng chấm

dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 521. Quyền của bên thuê dịch vụ

Bên thuê dịch vụ có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng

chất lƣợng, số lƣợng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác;

2. Trong trƣờng hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng

nghĩa vụ thì bên thuê dịch vụ có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực

hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 517. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ Điều 522. Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

Page 283: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

282

1. Thực hiện công việc đúng chất lƣợng, số lƣợng, thời hạn,

địa điểm và thoả thuận khác.

2. Không đƣợc giao cho ngƣời khác thực hiện thay công việc

nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

3. Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu

và phƣơng tiện đƣợc giao sau khi hoàn thành công việc.

4. Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài

liệu không đầy đủ, phƣơng tiện không bảo đảm chất lƣợng để

hoàn thành công việc.

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết đƣợc trong thời gian

thực hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy

định.

6. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm

mất, hƣ hỏng tài liệu, phƣơng tiện đƣợc giao hoặc tiết lộ bí

mật thông tin.

Bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thực hiện công việc đúng chất lƣợng, số lƣợng, thời hạn, địa

điểm và các thoả thuận khác;

2. Không đƣợc giao cho ngƣời khác thực hiện thay công việc, nếu

không có sự đồng ý của bên thuê dịch vụ;

3. Bảo quản và phải giao lại cho bên thuê dịch vụ tài liệu và

phƣơng tiện đƣợc giao sau khi hoàn thành công việc;

4. Báo ngay cho bên thuê dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không

đầy đủ, phƣơng tiện không bảo đảm chất lƣợng để hoàn thành

công việc;

5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết đƣợc trong thời gian thực

hiện công việc, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định;

6. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nếu làm mất mát, hƣ

hỏng tài liệu, phƣơng tiện đƣợc giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Điều 518. Quyền của bên cung ứng dịch vụ

1. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu

và phƣơng tiện để thực hiện công việc.

2. Đƣợc thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng

dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng

dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng

dịch vụ, nhƣng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

3. Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Điều 523. Quyền của bên cung ứng dịch vụ

Bên cung ứng dịch vụ có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên thuê dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phƣơng

tiện;

2. Đƣợc thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ,

mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ, nếu việc

chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhƣng phải báo

ngay cho bên thuê dịch vụ;

Page 284: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

283

3. Yêu cầu bên thuê dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Điều 519. Trả tiền dịch vụ

1. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thoả thuận.

2. Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thoả thuận về giá

dịch vụ, phƣơng pháp xác định giá dịch vụ và không có bất

kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ đƣợc xác

định căn cứ vào giá thị trƣờng của dịch vụ cùng loại tại thời

điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.

3. Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực

hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

4. Trƣờng hợp dịch vụ đƣợc cung ứng không đạt đƣợc nhƣ

thoả thuận hoặc công việc không đƣợc hoàn thành đúng thời

hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 524. Trả tiền dịch vụ

1. Bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thoả thuận.

2. Khi giao kết hợp đồng nếu không có thoả thuận về giá dịch vụ,

phƣơng pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào

khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ đƣợc xác định căn cứ vào giá

thị trƣờng của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết

hợp đồng.

3. Bên thuê dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện

công việc khi hoàn thành dịch vụ, nếu không có thoả thuận khác.

4. Trong trƣờng hợp dịch vụ đƣợc cung ứng không đạt đƣợc nhƣ

thoả thuận hoặc công việc không đƣợc hoàn thành đúng thời hạn

thì bên thuê dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

Điều 520. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch

vụ

1. Trƣờng hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi

cho bên sử dụng dịch vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhƣng phải báo

cho bên cung ứng dịch vụ biết trƣớc một thời gian hợp lý;

bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà

bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện và bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trƣờng hợp bên sử dụng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng

Điều 525. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

1. Trong trƣờng hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi

cho bên thuê dịch vụ thì bên thuê dịch vụ có quyền đơn phƣơng

chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhƣng phải báo cho bên cung ứng

dịch vụ biết trƣớc một thời gian hợp lý; bên thuê dịch vụ phải trả

tiền công theo phần dịch vụ mà bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện

và bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ

của mình hoặc thực hiện không đúng theo thoả thuận thì bên cung

Page 285: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

284

nghĩa vụ thì bên cung ứng dịch vụ có quyền đơn phƣơng

chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

ứng dịch vụ có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 521. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ

Sau khi kết thúc thời hạn thực hiện công việc theo hợp đồng

dịch vụ mà công việc chƣa hoàn thành và bên cung ứng dịch

vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc, bên sử dụng dịch vụ biết

nhƣng không phản đối thì hợp đồng dịch vụ đƣơng nhiên

đƣợc tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thoả thuận cho đến

khi công việc đƣợc hoàn thành.

Điều 526. Tiếp tục hợp đồng dịch vụ

Sau khi đã kết thúc thời hạn dịch vụ mà công việc chƣa hoàn

thành và bên cung ứng dịch vụ vẫn tiếp tục thực hiện công việc,

còn bên thuê dịch vụ biết nhƣng không phản đối thì hợp đồng dịch

vụ đƣơng nhiên đƣợc tiếp tục thực hiện theo nội dung đã thoả

thuận cho đến khi công việc đƣợc hoàn thành.

Mục 10

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN

Mục 8

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN

Tiểu mục 1. HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH

KHÁCH

I - HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH

Điều 522. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các

bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý

đến địa điểm đã định theo thoả thuận, hành khách phải thanh

toán cƣớc phí vận chuyển.

Điều 527. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thoả thuận giữa các bên,

theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa

điểm đã định theo thoả thuận, còn hành khách phải thanh toán

cƣớc phí vận chuyển.

Điều 523. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách

1. Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể đƣợc lập thành

văn bản, bằng lời nói hoặc đƣợc xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển

Điều 528. Hình thức hợp đồng vận chuyển hành khách

1. Hợp đồng vận chuyển hành khách có thể đƣợc lập thành văn

bản hoặc bằng lời nói.

2. Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành

Page 286: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

285

hành khách giữa các bên. khách giữa các bên.

Điều 524. Nghĩa vụ của bên vận chuyển

1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng

địa điểm, đến đúng giờ, bằng phƣơng tiện đã thoả thuận một

cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho hành khách

và không chuyên chở vƣợt quá trọng tải.

2. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo

quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm thời gian xuất phát đã đƣợc thông báo hoặc theo

thoả thuận.

4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc ngƣời

có quyền nhận hành lý tại địa điểm thoả thuận theo đúng thời

gian, lộ trình.

5. Hoàn trả cho hành khách cƣớc phí vận chuyển theo thoả

thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 529. Nghĩa vụ của bên vận chuyển

Bên vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:

1. Chuyên chở hành khách từ địa điểm xuất phát đến đúng địa

điểm, đến đúng giờ, văn minh, lịch sự và bằng phƣơng tiện đã thoả

thuận một cách an toàn, theo lộ trình; bảo đảm đủ chỗ cho khách

và không chuyên chở vƣợt quá trọng tải;

2. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách theo quy

định của pháp luật;

3. Bảo đảm thời gian xuất phát đã đƣợc thông báo hoặc theo thoả

thuận;

4. Chuyên chở hành lý và trả lại cho hành khách hoặc ngƣời có

quyền nhận hành lý tại địa điểm thoả thuận theo đúng thời gian, lộ

trình;

5. Hoàn trả cho hành khách cƣớc phí vận chuyển theo thoả thuận.

Trong trƣờng hợp pháp luật có quy định thì theo quy định của

pháp luật.

Điều 525. Quyền của bên vận chuyển

1. Yêu cầu hành khách trả đủ cƣớc phí vận chuyển hành

khách, cƣớc phí vận chuyển hành lý mang theo ngƣời vƣợt

quá mức quy định.

2. Từ chối chuyên chở hành khách trong trƣờng hợp sau đây:

a) Hành khách không chấp hành quy định của bên vận

chuyển hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở

Điều 530. Quyền của bên vận chuyển

Bên vận chuyển có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu hành khách trả đủ cƣớc phí vận chuyển hành khách,

cƣớc phí vận chuyển hành lý mang theo ngƣời vƣợt quá mức quy

định;

2. Từ chối chuyên chở hành khách trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Hành khách không chấp hành quy định của bên vận chuyển

Page 287: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

286

công việc của bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức

khoẻ, tài sản của ngƣời khác hoặc có hành vi khác không bảo

đảm an toàn trong hành trình; trong trƣờng hợp này, hành

khách không đƣợc trả lại cƣớc phí vận chuyển và phải chịu

phạt vi phạm, nếu điều lệ vận chuyển có quy định;

b) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận

chuyển thấy rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho

chính hành khách đó hoặc ngƣời khác trong hành trình;

c) Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

hoặc có hành vi làm mất trật tự công cộng, cản trở công việc của

bên vận chuyển, đe dọa đến tính mạng, sức khoẻ, tài sản của ngƣời

khác hoặc có những hành vi khác không bảo đảm an toàn trong

hành trình; trong trƣờng hợp này, hành khách không đƣợc trả lại

cƣớc phí vận chuyển và phải chịu phạt vi phạm, nếu điều lệ vận

chuyển có quy định;

b) Do tình trạng sức khoẻ của hành khách mà bên vận chuyển thấy

rõ rằng việc vận chuyển sẽ gây nguy hiểm cho chính hành khách

đó hoặc những ngƣời khác trong hành trình;

c) Để ngăn ngừa dịch bệnh lây lan.

Điều 526. Nghĩa vụ của hành khách

1. Trả đủ cƣớc phí vận chuyển hành khách, cƣớc phí vận

chuyển hành lý vƣợt quá mức quy định và tự bảo quản hành

lý mang theo ngƣời.

2. Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận.

3. Tôn trọng, chấp hành đúng quy định của bên vận chuyển

và quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 531. Nghĩa vụ của hành khách

Hành khách có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trả đủ cƣớc phí vận chuyển hành khách, cƣớc phí vận chuyển

hành lý vƣợt quá mức quy định và tự bảo quản hành lý mang theo

ngƣời;

2. Có mặt tại điểm xuất phát đúng thời gian đã thoả thuận;

3. Tôn trọng, chấp hành đúng các quy định của bên vận chuyển và

các quy định khác về bảo đảm an toàn giao thông.

Điều 527. Quyền của hành khách

1. Yêu cầu đƣợc chuyên chở đúng bằng phƣơng tiện vận

chuyển và giá trị theo cƣớc phí vận chuyển với lộ trình đã

thoả thuận.

2. Đƣợc miễn cƣớc phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và

hành lý xách tay trong hạn mức theo thoả thuận hoặc theo

Điều 532. Quyền của hành khách

Hành khách có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu đƣợc chuyên chở đúng bằng phƣơng tiện vận chuyển

và giá trị loại vé với lộ trình đã thoả thuận;

2. Đƣợc miễn cƣớc phí vận chuyển đối với hành lý ký gửi và hành

lý xách tay trong hạn mức theo thoả thuận hoặc theo quy định của

Page 288: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

287

quy định của pháp luật.

3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thƣờng thiệt

hại, nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở

đúng thời hạn, địa điểm đã thoả thuận.

4. Nhận lại toàn bộ hoặc một phần cƣớc phí vận chuyển

trong trƣờng hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều

525 của Bộ luật này và trƣờng hợp khác do pháp luật quy

định hoặc theo thoả thuận.

5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thoả thuận theo đúng thời

gian, lộ trình.

6. Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ

tục do pháp luật quy định.

pháp luật;

3. Yêu cầu thanh toán chi phí phát sinh hoặc bồi thƣờng thiệt hại,

nếu bên vận chuyển có lỗi trong việc không chuyên chở đúng thời

hạn, địa điểm đã thoả thuận;

4. Đƣợc nhận lại toàn bộ hoặc một phần cƣớc phí vận chuyển

trong trƣờng hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 530

của Bộ luật này và những trƣờng hợp khác do pháp luật quy định

hoặc theo thoả thuận;

5. Nhận hành lý tại địa điểm đã thoả thuận theo đúng thời gian, lộ

trình;

6. Yêu cầu tạm dừng hành trình trong thời hạn và theo thủ tục do

pháp luật quy định.

Điều 528. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

1. Trƣờng hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành

khách bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải bồi thƣờng theo

quy định của pháp luật.

2. Bên vận chuyển không phải bồi thƣờng thiệt hại về tính

mạng, sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy

ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, trừ trƣờng hợp pháp luật

có quy định khác.

3. Trƣờng hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã

thoả thuận, quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại

cho bên vận chuyển hoặc ngƣời thứ ba thì phải bồi thƣờng.

Điều 533. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

1. Trong trƣờng hợp tính mạng, sức khoẻ và hành lý của hành

khách bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải bồi thƣờng theo quy

định của pháp luật.

2. Bên vận chuyển không phải bồi thƣờng thiệt hại về tính mạng,

sức khoẻ và hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn

do lỗi của hành khách, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

3. Trong trƣờng hợp hành khách vi phạm điều kiện vận chuyển đã

thoả thuận, các quy định của điều lệ vận chuyển mà gây thiệt hại

cho bên vận chuyển hoặc ngƣời thứ ba thì phải bồi thƣờng.

Page 289: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

288

Điều 529. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng vận

chuyển hành khách

1. Bên vận chuyển có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện

hợp đồng trong trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 525

của Bộ luật này.

2. Hành khách có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng trong trƣờng hợp bên vận chuyển vi phạm nghĩa vụ quy

định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 524 của Bộ luật này.

Điều 534. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng vận

chuyển hành khách

1. Bên vận chuyển có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng trong các trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 530 của Bộ

luật này.

2. Hành khách có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

trong trƣờng hợp bên vận chuyển vi phạm nghĩa vụ quy định tại

các khoản 1, 3 và 4 Điều 529 của Bộ luật này.

Tiểu mục 2. HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN TÀI SẢN II - HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN TÀI SẢN

Điều 530. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên,

theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa

điểm đã định theo thoả thuận và giao tài sản đó cho ngƣời có

quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cƣớc phí

vận chuyển.

Điều 535. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo

đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã

định theo thoả thuận và giao tài sản đó cho ngƣời có quyền nhận,

còn bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cƣớc phí vận chuyển.

Điều 531. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản

1. Hợp đồng vận chuyển tài sản đƣợc giao kết bằng văn bản,

bằng lời nói hoặc đƣợc xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tƣơng đƣơng khác là

bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.

Điều 536. Hình thức hợp đồng vận chuyển tài sản

1. Hợp đồng vận chuyển tài sản đƣợc giao kết bằng lời nói hoặc

bằng văn bản.

2. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tƣơng đƣơng khác là bằng

chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.

Điều 532. Giao tài sản cho bên vận chuyển

1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận

chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy

cách đã thoả thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên

Điều 537. Giao tài sản cho bên vận chuyển

1. Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao tài sản cho bên vận

chuyển đúng thời hạn, địa điểm và đóng gói theo đúng quy cách

đã thoả thuận; phải chịu chi phí xếp, dỡ tài sản lên phƣơng tiện

Page 290: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

289

phƣơng tiện vận chuyển, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trƣờng hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng

thời hạn, địa điểm đã thoả thuận thì phải thanh toán chi phí

chờ đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thoả

thuận trong hợp đồng cho bên vận chuyển.

Trƣờng hợp bên vận chuyển chậm tiếp nhận tài sản tại địa

điểm đã thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc

chậm tiếp nhận.

vận chuyển, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp bên thuê vận chuyển giao tài sản không đúng

thời hạn, địa điểm đã thoả thuận thì phải thanh toán chi phí chờ

đợi và tiền vận chuyển tài sản đến địa điểm đã thoả thuận trong

hợp đồng cho bên vận chuyển hoặc phải nộp phạt vi phạm theo

thoả thuận; nếu bên vận chuyển chậm nhận tài sản tại địa điểm đã

thỏa thuận thì phải chịu chi phí phát sinh do việc chậm tiếp nhận.

Điều 533. Cƣớc phí vận chuyển

1. Mức cƣớc phí vận chuyển do các bên thoả thuận; nếu pháp

luật có quy định về mức cƣớc phí vận chuyển thì áp dụng

mức cƣớc phí đó.

2. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cƣớc phí vận

chuyển sau khi tài sản đƣợc chuyển lên phƣơng tiện vận

chuyển, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 538. Cƣớc phí vận chuyển

1. Mức cƣớc phí vận chuyển do các bên thoả thuận; nếu pháp luật

có quy định về mức cƣớc phí vận chuyển thì áp dụng mức cƣớc

phí đó.

2. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cƣớc phí vận chuyển

sau khi tài sản đƣợc chuyển lên phƣơng tiện vận chuyển, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 534. Nghĩa vụ của bên vận chuyển

1. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm

đã định, theo đúng thời hạn.

2. Giao tài sản cho ngƣời có quyền nhận.

3. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp

Điều 539. Nghĩa vụ của bên vận chuyển

Bên vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo đảm vận chuyển tài sản đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã

định, theo đúng thời hạn;

2. Trả tài sản cho ngƣời có quyền nhận;

3. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận khác;

Page 291: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

290

luật.

5. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trƣờng

hợp bên vận chuyển để mất, hƣ hỏng tài sản, trừ trƣờng hợp

có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

4. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;

5. Bồi thƣờng thiệt hại cho bên thuê vận chuyển trong trƣờng hợp

bên vận chuyển để mất mát, hƣ hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Điều 535. Quyền của bên vận chuyển

1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng

từ vận chuyển tƣơng đƣơng khác.

2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã

thoả thuận trong hợp đồng.

3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cƣớc phí vận

chuyển đúng thời hạn.

4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính

chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải

biết.

(Bỏ khoản 5 về trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại của bên thuê

vận chuyển)

Điều 540. Quyền của bên vận chuyển

Bên vận chuyển có các quyền sau đây:

1. Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận

chuyển tƣơng đƣơng khác;

2. Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thoả

thuận trong hợp đồng;

3. Yêu cầu bên thuê vận chuyển thanh toán đủ cƣớc phí vận

chuyển đúng thời hạn;

4. Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất

nguy hiểm, độc hại, nếu bên vận chuyển biết hoặc phải biết;

5. Yêu cầu bên thuê vận chuyển bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 536. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển

1. Trả đủ tiền cƣớc phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo

đúng thời hạn, phƣơng thức đã thoả thuận.

2. Cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến tài sản vận

chuyển để bảo đảm an toàn cho tài sản vận chuyển.

3. Trông coi tài sản trên đƣờng vận chuyển, nếu có thoả

Điều 541. Nghĩa vụ của bên thuê vận chuyển

Bên thuê vận chuyển có các nghĩa vụ sau đây:

1. Trả đủ tiền cƣớc phí vận chuyển cho bên vận chuyển theo đúng

thời hạn, phƣơng thức đã thoả thuận;

2. Trông coi tài sản trên đƣờng vận chuyển, nếu có thoả thuận.

Trong trƣờng hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà tài sản

Page 292: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

291

thuận. Trƣờng hợp bên thuê vận chuyển trông coi tài sản mà

tài sản bị mất, hƣ hỏng thì không đƣợc bồi thƣờng.

bị mất mát, hƣ hỏng thì không đƣợc bồi thƣờng.

Điều 537. Quyền của bên thuê vận chuyển

1. Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa

điểm, thời điểm đã thoả thuận.

2. Trực tiếp hoặc chỉ định ngƣời thứ ba nhận lại tài sản đã

thuê vận chuyển.

(Khoản 3 Điều 542 BLDS 2005 về trách nhiệm bồi thƣờng

thiệt hại của bên thuê vận chuyển bị bãi bỏ)

Điều 542. Quyền của bên thuê vận chuyển

Bên thuê vận chuyển có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên vận chuyển chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm,

thời điểm đã thoả thuận;

2. Trực tiếp hoặc chỉ định ngƣời thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận

chuyển;

3. Yêu cầu bên vận chuyển bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 538. Giao tài sản cho bên nhận tài sản

1. Bên nhận tài sản có thể là bên thuê vận chuyển tài sản

hoặc là ngƣời thứ ba đƣợc bên thuê vận chuyển chỉ định

nhận tài sản.

2. Bên vận chuyển phải giao tài sản đầy đủ, đúng thời hạn và

địa điểm cho bên nhận tài sản theo thoả thuận.

3. Trƣờng hợp tài sản đã đƣợc chuyển đến địa điểm giao tài

sản đúng thời hạn nhƣng không có bên nhận tài sản thì bên

vận chuyển có thể gửi số tài sản đó tại nơi nhận gửi giữ và

phải báo ngay cho bên thuê vận chuyển hoặc ngƣời thứ ba

đƣợc bên thuê vận chuyển chỉ định nhận tài sản. Bên thuê

vận chuyển hoặc ngƣời thứ ba đƣợc bên thuê vận chuyển chỉ

Điều 543. Trả tài sản cho bên nhận tài sản

1. Bên nhận tài sản có thể là bên thuê vận chuyển tài sản hoặc là

ngƣời thứ ba đƣợc bên thuê vận chuyển chỉ định nhận tài sản.

2. Bên vận chuyển phải trả tài sản đầy đủ, đúng thời hạn và địa

điểm cho bên nhận theo phƣơng thức đã thoả thuận.

3. Trong trƣờng hợp tài sản đã đƣợc chuyển đến địa điểm trả tài

sản đúng thời hạn nhƣng không có bên nhận thì bên vận chuyển có

thể gửi số tài sản đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên

thuê vận chuyển hoặc bên nhận tài sản. Bên thuê vận chuyển hoặc

bên nhận tài sản phải chịu chi phí hợp lý phát sinh từ việc gửi giữ

tài sản.

Nghĩa vụ trả tài sản hoàn thành khi tài sản đã đƣợc gửi giữ đáp

Page 293: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

292

định nhận tài sản phải chịu chi phí hợp lý phát sinh từ việc

gửi giữ tài sản.

Nghĩa vụ giao tài sản hoàn thành khi tài sản đã đƣợc gửi giữ

và bên thuê vận chuyển hoặc ngƣời thứ ba đƣợc bên thuê vận

chuyển chỉ định nhận tài sản đã đƣợc thông báo về việc gửi

giữ.

ứng các điều kiện đã thoả thuận và bên thuê vận chuyển hoặc bên

nhận tài sản đã đƣợc thông báo về việc gửi giữ.

Điều 539. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản

1. Xuất trình cho bên vận chuyển vận đơn hoặc chứng từ vận

chuyển tƣơng đƣơng khác và nhận tài sản đúng thời hạn, địa

điểm đã thoả thuận.

2. Chịu chi phí xếp, dỡ tài sản vận chuyển, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do việc chậm tiếp

nhận tài sản.

4. Trƣờng hợp bên nhận tài sản là ngƣời thứ ba đƣợc bên

thuê vận chuyển chỉ định thì phải thông báo cho bên thuê vận

chuyển về việc nhận tài sản và thông tin cần thiết khác theo

yêu cầu của bên thuê vận chuyển.

Điều 544. Nghĩa vụ của bên nhận tài sản

Bên nhận tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Xuất trình cho bên vận chuyển vận đơn hoặc chứng từ vận

chuyển tƣơng đƣơng khác và nhận tài sản đúng thời hạn, địa điểm

đã thoả thuận;

2. Chịu chi phí xếp, dỡ tài sản vận chuyển, nếu không có thoả

thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác;

3. Thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do việc chậm tiếp nhận tài

sản;

4. Báo cho bên thuê vận chuyển về việc nhận tài sản và các thông

tin cần thiết khác theo yêu cầu của bên đó; nếu không thông báo

thì không có quyền yêu cầu bên thuê vận chuyển bảo vệ quyền, lợi

ích liên quan đến tài sản vận chuyển của mình.

Điều 540. Quyền của bên nhận tài sản

1. Kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng tài sản đƣợc vận chuyển

đến.

2. Nhận tài sản đƣợc vận chuyển đến.

3. Yêu cầu bên vận chuyển thanh toán chi phí hợp lý phát

Điều 545. Quyền của bên nhận tài sản

Bên nhận tài sản có các quyền sau đây:

1. Kiểm tra số lƣợng, chất lƣợng tài sản đƣợc vận chuyển đến;

2. Nhận tài sản đƣợc vận chuyển đến;

3. Yêu cầu bên vận chuyển thanh toán chi phí hợp lý phát sinh do

Page 294: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

293

sinh do phải chờ nhận tài sản nếu bên vận chuyển chậm giao.

4. Yêu cầu bên vận chuyển bồi thƣờng thiệt hại do tài sản bị

mất, hƣ hỏng.

phải chờ nhận tài sản, nếu bên vận chuyển chậm giao;

4. Trực tiếp yêu cầu hoặc báo để bên thuê vận chuyển yêu cầu bên

vận chuyển bồi thƣờng thiệt hại do tài sản bị mất mát, hƣ hỏng.

Điều 541. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

1. Bên vận chuyển phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên thuê vận

chuyển nếu để tài sản bị mất hoặc hƣ hỏng, trừ trƣờng hợp

quy định tại khoản 3 Điều 536 của Bộ luật này.

2. Bên thuê vận chuyển phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên vận

chuyển và ngƣời thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có

tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng

gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

3. Trƣờng hợp bất khả kháng dẫn đến tài sản vận chuyển bị

mất, hƣ hỏng hoặc bị hủy hoại trong quá trình vận chuyển thì

bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt

hại, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy

định khác.

Điều 546. Trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

1. Bên vận chuyển phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên thuê vận

chuyển, nếu để tài sản bị mất mát hoặc hƣ hỏng, trừ trƣờng hợp

quy định tại khoản 2 Điều 541 của Bộ luật này.

2. Bên thuê vận chuyển phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên vận

chuyển và ngƣời thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính

chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo

đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

3. Trong trƣờng hợp bất khả kháng dẫn đến tài sản vận chuyển bị

mất mát, hƣ hỏng hoặc bị hủy hoại trong quá trình vận chuyển thì

bên vận chuyển không phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định

khác.

Mục 10

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Mục 9

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

Điều 542. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó

bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm

theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản

phẩm và trả tiền công.

Điều 547. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu

của bên đặt gia công, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả

tiền công.

Page 295: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

294

Điều 543. Đối tƣợng của hợp đồng gia công

Đối tƣợng của hợp đồng gia công là vật đƣợc xác định trƣớc

theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thoả thuận hoặc pháp

luật có quy định.

Điều 548. Đối tƣợng của hợp đồng gia công

Đối tƣợng của hợp đồng gia công là vật đƣợc xác định trƣớc theo

mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy

định.

Điều 544. Nghĩa vụ của bên đặt gia công

1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lƣợng, chất lƣợng,

thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên nhận gia công;

cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.

2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng.

3. Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

Điều 549. Nghĩa vụ của bên đặt gia công

Bên đặt gia công có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lƣợng, chất lƣợng, thời

hạn và địa điểm cho bên nhận gia công, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia

công;

2. Chỉ dẫn cho bên nhận gia công thực hiện hợp đồng;

3. Trả tiền công theo đúng thoả thuận.

Điều 545. Quyền của bên đặt gia công

1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lƣợng, chất lƣợng,

phƣơng thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận.

2. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng

hợp đồng.

3. Trƣờng hợp sản phẩm không bảo đảm chất lƣợng mà bên

đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa

nhƣng bên nhận gia công không thể sửa chữa đƣợc trong thời

hạn thoả thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp

đồng và yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 550. Quyền của bên đặt gia công

Bên đặt gia công có các quyền sau đây:

1. Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lƣợng, chất lƣợng,

phƣơng thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

2. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp

đồng;

3. Trong trƣờng hợp sản phẩm không bảo đảm chất lƣợng mà bên

đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhƣng

bên nhận gia công không thể sửa chữa đƣợc trong thời hạn đã thoả

thuận thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu

bồi thƣờng thiệt hại.

Page 296: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

295

Điều 546. Nghĩa vụ của bên nhận gia công

1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp.

2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác,

nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lƣợng; từ chối thực

hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên

vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.

3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lƣợng, chất

lƣợng, phƣơng thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận.

4. Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo

ra.

5. Chịu trách nhiệm về chất lƣợng sản phẩm, trừ trƣờng hợp

sản phẩm không bảo đảm chất lƣợng do nguyên vật liệu mà

bên đặt gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý

của bên đặt gia công.

6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau

khi hoàn thành hợp đồng.

Điều 551. Nghĩa vụ của bên nhận gia công

Bên nhận gia công có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp;

2. Báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu

nguyên vật liệu không bảo đảm chất lƣợng; từ chối thực hiện gia

công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm

nguy hại cho xã hội; trƣờng hợp không báo hoặc không từ chối thì

phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;

3. Giao sản phẩm cho bên đặt gia công đúng số lƣợng, chất lƣợng,

phƣơng thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

4. Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo

ra;

5. Chịu trách nhiệm về chất lƣợng sản phẩm, trừ trƣờng hợp sản

phẩm không bảo đảm chất lƣợng do nguyên vật liệu mà bên đặt

gia công cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia

công.

6. Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công sau khi

hoàn thành hợp đồng.

Điều 547. Quyền của bên nhận gia công

1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất

lƣợng, số lƣợng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận.

2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công

trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có

thể làm giảm chất lƣợng sản phẩm, nhƣng phải báo ngay cho

Điều 552. Quyền của bên nhận gia công

Bên nhận gia công có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lƣợng,

số lƣợng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;

2. Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên đặt gia công, nếu thấy

chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lƣợng sản phẩm, nhƣng phải báo

Page 297: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

296

bên đặt gia công.

3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời

hạn và phƣơng thức đã thoả thuận.

ngay cho bên đặt gia công;

3. Yêu cầu bên đặt gia công trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và

phƣơng thức đã thoả thuận.

Điều 548. Trách nhiệm chịu rủi ro

Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là

chủ sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với

nguyên vật liệu hoặc sản phẩm đƣợc tạo ra từ nguyên vật liệu

đó, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi

ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trƣờng hợp sản

phẩm đƣợc tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối

với sản phẩm gia công thì phải bồi thƣờng thiệt hại xảy ra

cho bên đặt gia công.

Điều 553. Trách nhiệm chịu rủi ro

Cho đến khi giao sản phẩm cho bên đặt gia công, bên nào là chủ

sở hữu của nguyên vật liệu thì phải chịu rủi ro đối với nguyên vật

liệu hoặc sản phẩm đƣợc tạo ra từ nguyên vật liệu đó, trừ trƣờng

hợp có thoả thuận khác.

Khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro

trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trƣờng hợp sản phẩm đƣợc

tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với

sản phẩm gia công thì phải bồi thƣờng thiệt hại xảy ra cho bên đặt

gia công.

Điều 549. Giao, nhận sản phẩm gia công

Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công

phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã

thoả thuận.

Điều 554. Giao, nhận sản phẩm gia công

Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công phải

nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thoả thuận.

Điều 550. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công

1. Trƣờng hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì

bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên

Điều 555. Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công

1. Trong trƣờng hợp bên nhận gia công chậm giao sản phẩm thì

bên đặt gia công có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên nhận

Page 298: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

297

nhận gia công vẫn chƣa hoàn thành công việc thì bên đặt gia

công có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và

yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

2. Trƣờng hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên

nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và

phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm

hoàn thành khi đáp ứng đƣợc các điều kiện đã thoả thuận và

bên đặt gia công đã đƣợc thông báo. Bên đặt gia công phải

chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.

gia công vẫn chƣa hoàn thành công việc thì bên đặt gia công có

quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên

nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải

báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn

thành khi đáp ứng đƣợc các điều kiện đã thoả thuận và bên đặt gia

công đã đƣợc thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí

phát sinh từ việc gửi giữ.

Điều 551. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng gia

công

1. Mỗi bên đều có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện

hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng

không mang lại lợi ích cho mình, trừ trƣờng hợp có thoả

thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhƣng phải báo

cho bên kia biết trƣớc một thời gian hợp lý.

2. Bên đặt gia công đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thì phải trả tiền công tƣơng ứng với công việc đã làm,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác. Bên nhận gia công đơn

phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không đƣợc trả tiền

công, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây

thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thƣờng.

Điều 556. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công

1. Mỗi bên đều có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang

lại lợi ích cho mình, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác hoặc pháp

luật có quy định khác, nhƣng phải báo cho bên kia biết trƣớc một

thời gian hợp lý; nếu bên đặt gia công đơn phƣơng chấm dứt thực

hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tƣơng ứng với công việc đã

làm; nếu bên nhận gia công đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng thì không đƣợc trả tiền công, trừ trƣờng hợp có thoả thuận

khác.

2. Bên đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại

cho bên kia thì phải bồi thƣờng.

Page 299: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

298

Điều 552. Trả tiền công

1. Bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận

sản phẩm, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trƣờng hợp không có thoả thuận về mức tiền công thì áp

dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm

cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.

3. Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản

phẩm không bảo đảm chất lƣợng do nguyên vật liệu mà mình

đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình.

Điều 557. Trả tiền công

1. Bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản

phẩm, nếu không có thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp không có thoả thuận về mức tiền công thì áp

dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng

loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.

3. Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm

không bảo đảm chất lƣợng do nguyên vật liệu mà mình đã cung

cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình.

Điều 553. Thanh lý nguyên vật liệu

Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải

hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Điều 558. Thanh lý nguyên vật liệu

Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả

nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

Mục 12

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN

Mục 10

HỢP ĐỒNG GỬI GIỮ TÀI SẢN

Điều 554. Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo

đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại

chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên

gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trƣờng hợp gửi giữ

không phải trả tiền công.

Điều 559. Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó

bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài

sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, còn bên gửi phải trả

tiền công cho bên giữ, trừ trƣờng hợp gửi giữ không phải trả tiền

công.

Điều 555. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản

1. Khi giao tài sản phải báo ngay cho bên giữ biết tình trạng

Điều 560. Nghĩa vụ của bên gửi tài sản

Bên gửi tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

Page 300: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

299

tài sản và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi

giữ; nếu không báo mà tài sản gửi giữ bị tiêu hủy hoặc hƣ

hỏng do không đƣợc bảo quản thích hợp thì bên gửi phải tự

chịu; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

2. Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phƣơng thức

đã thoả thuận.

1. Khi giao tài sản phải báo ngay cho bên giữ biết tình trạng tài sản

và biện pháp bảo quản thích hợp đối với tài sản gửi giữ; nếu không

báo mà tài sản gửi giữ bị tiêu hủy hoặc hƣ hỏng do không đƣợc

bảo quản thích hợp thì bên gửi phải tự chịu; nếu gây thiệt hại thì

phải bồi thƣờng;

2. Phải trả đủ tiền công, đúng thời hạn và đúng phƣơng thức đã

thoả thuận.

Điều 556. Quyền của bên gửi tài sản

1. Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào, nếu hợp đồng gửi

giữ không xác định thời hạn, nhƣng phải báo trƣớc cho bên

giữ một thời gian hợp lý.

2. Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, nếu bên giữ làm mất, hƣ

hỏng tài sản gửi giữ, trừ trƣờng hợp bất khả kháng.

Điều 561. Quyền của bên gửi tài sản

Bên gửi tài sản có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu lấy lại tài sản bất cứ lúc nào, nếu hợp đồng gửi giữ

không xác định thời hạn, nhƣng phải báo trƣớc cho bên giữ một

thời gian hợp lý;

2. Yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại, nếu bên giữ làm mất mát, hƣ hỏng

tài sản gửi giữ, trừ trƣờng hợp bất khả kháng.

Điều 557. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản

1. Bảo quản tài sản theo đúng thoả thuận, trả lại tài sản cho

bên gửi theo đúng tình trạng nhƣ khi nhận giữ.

2. Chỉ đƣợc thay đổi cách bảo quản tài sản nếu việc thay đổi

là cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó, nhƣng phải báo

ngay cho bên gửi biết về việc thay đổi.

3. Thông báo kịp thời cho bên gửi biết về nguy cơ hƣ hỏng,

tiêu hủy tài sản do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên gửi

cho biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn

đó mà bên gửi không trả lời thì bên giữ có quyền thực hiện

Điều 562. Nghĩa vụ của bên giữ tài sản

Bên giữ tài sản có các nghĩa vụ sau đây:

1. Bảo quản tài sản nhƣ đã thoả thuận, trả lại tài sản cho bên gửi

theo đúng tình trạng nhƣ khi nhận giữ;

2. Chỉ đƣợc thay đổi cách bảo quản tài sản, nếu việc thay đổi là

cần thiết nhằm bảo quản tốt hơn tài sản đó nhƣng phải báo ngay

cho bên gửi biết về việc thay đổi;

3. Báo kịp thời bằng văn bản cho bên gửi biết về nguy cơ hƣ hỏng,

tiêu hủy tài sản do tính chất của tài sản đó và yêu cầu bên gửi cho

biết cách giải quyết trong một thời hạn; nếu hết thời hạn đó mà

Page 301: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

300

các biện pháp cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên gửi thanh

toán chi phí.

4. Phải bồi thƣờng thiệt hại, nếu làm mất, hƣ hỏng tài sản gửi

giữ, trừ trƣờng hợp bất khả kháng.

bên gửi không trả lời thì bên giữ có quyền thực hiện các biện pháp

cần thiết để bảo quản và yêu cầu bên gửi thanh toán chi phí;

4. Phải bồi thƣờng thiệt hại, nếu làm mất mát, hƣ hỏng tài sản gửi

giữ, trừ trƣờng hợp bất khả kháng.

Điều 558. Quyền của bên giữ tài sản

1. Yêu cầu bên gửi trả tiền công theo thoả thuận.

2. Yêu cầu bên gửi trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản

trong trƣờng hợp gửi không trả tiền công.

3. Yêu cầu bên gửi nhận lại tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng

phải báo trƣớc cho bên gửi một thời gian hợp lý trong trƣờng

hợp gửi giữ không xác định thời hạn.

4. Bán tài sản gửi giữ có nguy cơ bị hƣ hỏng hoặc tiêu hủy

nhằm bảo đảm lợi ích cho bên gửi, báo việc đó cho bên gửi

và trả cho bên gửi khoản tiền thu đƣợc do bán tài sản, sau khi

trừ chi phí hợp lý để bán tài sản.

Điều 563. Quyền của bên giữ tài sản

Bên giữ tài sản có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên gửi trả tiền công theo thoả thuận;

2. Yêu cầu bên gửi trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản trong

trƣờng hợp gửi không trả tiền công;

3. Yêu cầu bên gửi nhận lại tài sản bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo

trƣớc cho bên gửi một thời gian hợp lý trong trƣờng hợp gửi giữ

không xác định thời hạn;

4. Bán tài sản gửi giữ có nguy cơ bị hƣ hỏng hoặc tiêu hủy nhằm

bảo đảm lợi ích cho bên gửi, báo việc đó cho bên gửi và trả cho

bên gửi khoản tiền thu đƣợc do bán tài sản, sau khi trừ chi phí hợp

lý để bán tài sản.

Điều 559. Trả lại tài sản gửi giữ

1. Bên giữ phải trả lại chính tài sản đã nhận và cả hoa lợi nếu

có, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Địa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bên gửi yêu cầu

trả tài sản ở địa điểm khác thì phải chịu chi phí vận chuyển

đến nơi đó, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Bên giữ phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền

Điều 564. Trả lại tài sản gửi giữ

1. Bên giữ phải trả lại chính tài sản đã nhận và cả hoa lợi nếu có,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Địa điểm trả tài sản gửi giữ là nơi gửi; nếu bên gửi yêu cầu trả tài

sản ở địa điểm khác thì phải chịu chi phí vận chuyển đến nơi đó,

trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Bên giữ phải trả lại tài sản đúng thời hạn và chỉ có quyền yêu

Page 302: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

301

yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn, nếu có lý do

chính đáng.

cầu bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn, nếu có lý do chính đáng.

Điều 560. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ

Trƣờng hợp bên giữ chậm giao tài sản thì không đƣợc yêu

cầu bên gửi trả tiền công và thanh toán các chi phí về bảo

quản, kể từ thời điểm chậm giao và phải chịu rủi ro đối với

tài sản trong thời gian chậm giao tài sản.

Trƣờng hợp bên gửi chậm nhận tài sản thì phải thanh toán

các chi phí về bảo quản và tiền công cho bên nhận giữ tài sản

trong thời gian chậm nhận.

Điều 565. Chậm giao, chậm nhận tài sản gửi giữ

Trong trƣờng hợp bên giữ chậm giao tài sản thì không đƣợc yêu

cầu bên gửi trả tiền công và thanh toán các chi phí về bảo quản, kể

từ thời điểm chậm giao và phải chịu rủi ro đối với tài sản trong

thời gian chậm giao tài sản.

Trong trƣờng hợp bên gửi chậm nhận tài sản thì phải thanh toán

các chi phí về bảo quản và tiền công cho bên nhận giữ tài sản

trong thời gian chậm nhận.

Điều 561. Trả tiền công

1. Bên gửi phải trả đủ tiền công khi lấy lại tài sản gửi giữ, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trƣờng hợp các bên không thoả thuận về mức tiền công

thì áp dụng mức tiền công trung bình tại địa điểm và thời

điểm trả tiền công.

3. Khi bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn thì vẫn phải trả

đủ tiền công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc

bên giữ phải trả lại tài sản trƣớc thời hạn, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

4. Khi bên giữ yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn

thì bên giữ không đƣợc nhận tiền công và phải bồi thƣờng

Điều 566. Trả tiền công

1. Bên gửi phải trả đủ tiền công khi lấy lại tài sản gửi giữ, nếu

không có thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp các bên không thoả thuận về mức tiền công

thì áp dụng mức tiền công trung bình tại địa điểm và thời điểm trả

tiền công.

3. Khi bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn thì vẫn phải trả đủ tiền

công và thanh toán chi phí cần thiết phát sinh từ việc bên giữ phải

trả lại tài sản trƣớc thời hạn, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Khi bên giữ yêu cầu bên gửi lấy lại tài sản trƣớc thời hạn thì bên

giữ không đƣợc nhận tiền công và phải bồi thƣờng thiệt hại cho

bên gửi, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Page 303: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

302

thiệt hại cho bên gửi, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Mục 11

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

(từ Điều 567 đến Điều 580)

Điều 567. Hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, còn bên bảo hiểm phải trả

một khoản tiền bảo hiểm cho bên đƣợc bảo hiểm khi xảy ra sự

kiện bảo hiểm.

Điều 568. Các loại hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng bảo hiểm con ngƣời, hợp

đồng bảo hiểm tài sản và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Điều 569. Đối tƣợng bảo hiểm

Đối tƣợng bảo hiểm bao gồm con ngƣời, tài sản, trách nhiệm dân

sự và các đối tƣợng khác theo quy định của pháp luật.

Điều 570. Hình thức hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm phải đƣợc lập thành văn bản. Giấy yêu cầu

bảo hiểm có chữ ký của bên mua bảo hiểm là bộ phận không tách

rời của hợp đồng bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn

bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.

Điều 571. Sự kiện bảo hiểm

Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận

hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì bên bảo hiểm

phải trả tiền bảo hiểm cho bên đƣợc bảo hiểm, trừ trƣờng hợp quy

Page 304: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

303

định tại khoản 2 Điều 346 của Bộ luật này.

Điều 572. Phí bảo hiểm

1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho

bên bảo hiểm.

Thời hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận hoặc theo quy định

của pháp luật. Phí bảo hiểm có thể đóng một lần hoặc theo định

kỳ.

2. Trong trƣờng hợp bên mua bảo hiểm chậm đóng phí bảo hiểm

theo định kỳ thì bên bảo hiểm ấn định một thời hạn để bên mua

bảo hiểm đóng phí bảo hiểm; nếu hết thời hạn đó mà bên mua bảo

hiểm không đóng phí bảo hiểm thì hợp đồng chấm dứt.

Điều 573. Nghĩa vụ thông tin của bên mua bảo hiểm

1. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo yêu cầu của bên bảo

hiểm, bên mua bảo hiểm phải cung cấp cho bên bảo hiểm đầy đủ

thông tin có liên quan đến đối tƣợng bảo hiểm, trừ thông tin mà

bên bảo hiểm đã biết hoặc phải biết.

2. Trong trƣờng hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai

nhằm giao kết hợp đồng để hƣởng tiền bảo hiểm thì bên bảo hiểm

có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng và thu phí bảo

hiểm đến thời điểm chất dứt hợp đồng.

Điều 574. Nghĩa vụ phòng ngừa thiệt hại

1. Bên đƣợc bảo hiểm có nghĩa vụ tuân thủ các điều kiện ghi trong

hợp đồng, các quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện

các biện pháp phòng ngừa thiệt hại.

Page 305: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

304

2. Trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo hiểm có lỗi không thực hiện

các biện pháp phòng ngừa thiệt hại đã ghi trong hợp đồng thì bên

bảo hiểm có quyền ấn định một thời hạn để bên đƣợc bảo hiểm

thực hiện các biện pháp đó; nếu hết thời hạn mà các biện pháp

phòng ngừa vẫn không đƣợc thực hiện thì bên bảo hiểm có quyền

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc không trả tiền bảo

hiểm khi thiệt hại xảy ra do các biện pháp phòng ngừa đã không

đƣợc thực hiện.

Điều 575. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, bên đƣợc bảo hiểm

và của bên bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm hoặc bên đƣợc

bảo hiểm phải báo ngay cho bên bảo hiểm và phải thực hiện mọi

biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép để ngăn chặn, hạn chế

thiệt hại.

2. Bên bảo hiểm phải thanh toán chi phí cần thiết và hợp lý mà

ngƣời thứ ba đã bỏ ra để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại.

Điều 576. Trả tiền bảo hiểm

1. Bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên đƣợc bảo hiểm

trong thời hạn đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận về thời hạn

thì bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong thời hạn mƣời lăm

ngày, kể từ ngày nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền

bảo hiểm.

2. Trong trƣờng hợp bên bảo hiểm chậm trả tiền bảo hiểm thì phải

trả cả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân

Page 306: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

305

hàng Nhà nƣớc quy định tại thời điểm trả tiền bảo hiểm tƣơng ứng

với thời gian chậm trả.

3. Trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo hiểm cố ý để xảy ra thiệt hại thì

bên bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm; nếu do lỗi vô ý của

ngƣời đƣợc bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả một phần

tiền bảo hiểm tƣơng ứng với mức độ lỗi của bên đƣợc bảo hiểm.

Điều 577. Chuyển yêu cầu hoàn trả

1. Trong trƣờng hợp ngƣời thứ ba có lỗi mà gây thiệt hại cho bên

đƣợc bảo hiểm và bên bảo hiểm đã trả tiền bảo hiểm cho bên đƣợc

bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền yêu cầu ngƣời thứ ba hoàn trả

khoản tiền mà mình đã trả. Bên đƣợc bảo hiểm có nghĩa vụ phải

cung cấp cho bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng cần

thiết mà mình biết để bên bảo hiểm thực hiện quyền yêu cầu đối

với ngƣời thứ ba.

2. Trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo hiểm đã nhận số tiền bồi

thƣờng thiệt hại do ngƣời thứ ba trả, nhƣng vẫn ít hơn số tiền mà

bên bảo hiểm phải trả thì bên bảo hiểm chỉ phải trả phần chệnh

lệch giữa số tiền bảo hiểm và số tiền mà ngƣời thứ ba đã trả, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác; nếu bên đƣợc bảo hiểm đã nhận

tiền bảo hiểm nhƣng ít hơn so với thiệt hại do ngƣời thứ ba gây ra

thì bên đƣợc bảo hiểm vẫn có quyền yêu cầu ngƣời thứ ba bồi

thƣờng phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và tiền bồi thƣờng

thiệt hại.

Bên bảo hiểm có quyền yêu cầu ngƣời thứ ba hoàn trả khoản tiền

Page 307: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

306

mà mình đã trả cho bên đƣợc bảo hiểm.

Điều 578. Bảo hiểm tính mạng

Trong trƣờng hợp bảo hiểm tính mạng thì khi xảy ra sự kiện bảo

hiểm, bên bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên đƣợc bảo hiểm

hoặc ngƣời đại diện theo ủy quyền của họ; nếu bên đƣợc bảo hiểm

chết thì tiền bảo hiểm đƣợc trả cho ngƣời thừa kế của bên đƣợc

bảo hiểm.

Điều 579. Bảo hiểm tài sản

1. Bên bảo hiểm phải bồi thƣờng thiệt hại đối với tài sản đƣợc bảo

hiểm theo các điều kiện đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Trong trƣờng hợp quyền sở hữu đối với tài sản bảo hiểm đƣợc

chuyển cho ngƣời khác thì chủ sở hữu mới đƣơng nhiên thay thế

chủ sở hữu cũ trong hợp đồng bảo hiểm, kể từ thời điểm chuyển

quyền sở hữu tài sản. Chủ sở hữu cũ là bên mua bảo hiểm phải báo

cho chủ sở hữu mới biết về việc tài sản đã đƣợc bảo hiểm, báo kịp

thời cho bên bảo hiểm về việc chuyển quyền sở hữu đối với tài

sản.

Điều 580. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

1. Trong trƣờng hợp bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với ngƣời

thứ ba theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật thì bên

bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm hoặc cho

ngƣời thứ ba theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm đối với thiệt hại

mà bên mua bảo hiểm đã gây ra cho ngƣời thứ ba theo mức bảo

hiểm đã thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Page 308: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

307

2. Trong trƣờng hợp bên mua bảo hiểm đã bồi thƣờng thiệt hại cho

ngƣời thứ ba thì có quyền yêu cầu bên bảo hiểm phải hoàn trả

khoản tiền mà mình đã trả cho ngƣời thứ ba, nhƣng không vƣợt

quá mức trả bảo hiểm mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật đã

quy định.

Mục 13

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Mục 12

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Điều 562. Hợp đồng uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó

bên đƣợc uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân

danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao nếu có

thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 581. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên

đƣợc ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy

quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận

hoặc pháp luật có quy định.

Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật

quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có

quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ

ngày xác lập việc ủy quyền.

Điều 582. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy

định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì

hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc

ủy quyền.

Điều 564. Ủy quyền lại

1. Bên đƣợc ủy quyền đƣợc ủy quyền lại cho ngƣời khác

trong trƣờng hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại

thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích

Điều 583. Ủy quyền lại

Bên đƣợc ủy quyền chỉ đƣợc ủy quyền lại cho ngƣời thứ ba, nếu

đƣợc bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.

Hình thức hợp đồng ủy quyền lại cũng phải phù hợp với hình thức

hợp đồng ủy quyền ban đầu.

Việc ủy quyền lại không đƣợc vƣợt quá phạm vi ủy quyền ban

Page 309: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

308

của ngƣời ủy quyền không thể thực hiện đƣợc.

2. Việc ủy quyền lại không đƣợc vƣợt quá phạm vi ủy quyền

ban đầu.

3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình

thức ủy quyền ban đầu.

đầu.

Điều 565. Nghĩa vụ của bên đƣợc uỷ quyền

1. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ

quyền về việc thực hiện công việc đó.

2. Báo cho ngƣời thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về

thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi

uỷ quyền.

3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phƣơng tiện đƣợc giao để

thực hiện việc uỷ quyền.

4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết đƣợc trong khi thực

hiện việc uỷ quyền.

5. Giao lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích

thu đƣợc trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận

hoặc theo quy định của pháp luật.

6. Bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại

Điều này.

Điều 584. Nghĩa vụ của bên đƣợc ủy quyền

Bên đƣợc ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về

việc thực hiện công việc đó;

2. Báo cho ngƣời thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời

hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phƣơng tiện đƣợc giao để thực

hiện việc ủy quyền;

4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết đƣợc trong khi thực hiện việc

ủy quyền;

5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu

đƣợc trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thoả thuận hoặc theo

quy định của pháp luật;

6. Bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản

1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

Điều 566. Quyền của bên đƣợc uỷ quyền

1. Yêu cầu bên uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu và

phƣơng tiện cần thiết để thực hiện công việc uỷ quyền.

2. Đƣợc thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực

Điều 585. Quyền của bên đƣợc ủy quyền

Bên đƣợc ủy quyền có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phƣơng

tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền;

Page 310: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

309

hiện công việc uỷ quyền; hƣởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

2. Hƣởng thù lao, đƣợc thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra

để thực hiện công việc ủy quyền.

Điều 567. Nghĩa vụ của bên uỷ quyền

1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phƣơng tiện cần thiết để

bên đƣợc uỷ quyền thực hiện công việc.

2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên đƣợc uỷ quyền thực

hiện trong phạm vi uỷ quyền.

3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên đƣợc uỷ quyền đã bỏ ra

để thực hiện công việc đƣợc uỷ quyền; trả thù lao cho bên

đƣợc uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.

Điều 586. Nghĩa vụ của bên ủy quyền

Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phƣơng tiện cần thiết để bên

đƣợc ủy quyền thực hiện công việc;

2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên đƣợc ủy quyền thực hiện

trong phạm vi ủy quyền;

3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên đƣợc ủy quyền đã bỏ ra để

thực hiện công việc đƣợc ủy quyền và trả thù lao cho bên đƣợc ủy

quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.

Điều 568. Quyền của bên uỷ quyền

1. Yêu cầu bên đƣợc uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực

hiện công việc uỷ quyền.

2. Yêu cầu bên đƣợc uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ích thu

đƣợc từ việc thực hiện công việc uỷ quyền, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

3. Đƣợc bồi thƣờng thiệt hại, nếu bên đƣợc uỷ quyền vi

phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

Điều 587. Quyền của bên ủy quyền

Bên ủy quyền có các quyền sau đây:

1. Yêu cầu bên đƣợc ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện

công việc ủy quyền;

2. Yêu cầu bên đƣợc ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu đƣợc từ

việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thoả thuận khác;

3. Đƣợc bồi thƣờng thiệt hại, nếu bên đƣợc ủy quyền vi phạm

nghĩa vụ quy định tại Điều 584 của Bộ luật này.

Điều 569. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ

quyền

1. Trƣờng hợp uỷ quyền có thù lao, bên uỷ quyền có quyền

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào,

Điều 588. Đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền

1. Trong trƣờng hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhƣng

phải trả thù lao cho bên đƣợc ủy quyền tƣơng ứng với công việc

Page 311: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

310

nhƣng phải trả thù lao cho bên đƣợc uỷ quyền tƣơng ứng với

công việc mà bên đƣợc uỷ quyền đã thực hiện và bồi thƣờng

thiệt hại; nếu uỷ quyền không có thù lao thì bên uỷ quyền có

thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhƣng phải

báo trƣớc cho bên đƣợc uỷ quyền một thời gian hợp lý.

Bên uỷ quyền phải báo bằng văn bản cho ngƣời thứ ba biết

về việc bên uỷ quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu

không báo thì hợp đồng với ngƣời thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ

trƣờng hợp ngƣời thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng

uỷ quyền đã bị chấm dứt.

2. Trƣờng hợp uỷ quyền không có thù lao, bên đƣợc uỷ

quyền có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng

bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên uỷ quyền biết

một thời gian hợp lý; nếu uỷ quyền có thù lao thì bên đƣợc

uỷ quyền có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp

đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thƣờng thiệt hại cho bên uỷ

quyền, nếu có.

mà bên đƣợc ủy quyền đã thực hiện và bồi thƣờng thiệt hại; nếu

ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực

hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên đƣợc

ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho ngƣời thứ ba biết về việc

bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì

hợp đồng với ngƣời thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trƣờng hợp ngƣời

thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm

dứt.

2. Trong trƣờng hợp ủy quyền không có thù lao, bên đƣợc ủy

quyền có quyền đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ

lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc cho bên ủy quyền biết một thời gian

hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên đƣợc ủy quyền có quyền

đơn phƣơng chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải

bồi thƣờng thiệt hại cho bên ủy quyền.

Chƣơng XVII

HỨA THƢỞNG VÀ THI CÓ GIẢI

Mục 13

HỨA THƢỞNG VÀ THI CÓ GIẢI

Điều 570. Hứa thƣởng

1. Ngƣời đã công khai hứa thƣởng phải trả thƣởng cho ngƣời

đã thực hiện công việc theo yêu cầu của ngƣời hứa thƣởng.

2. Công việc đƣợc hứa thƣởng phải cụ thể, có thể thực hiện

Điều 590. Hứa thƣởng

1. Ngƣời đã công khai hứa thƣởng phải trả thƣởng cho ngƣời đã

thực hiện công việc theo yêu cầu của ngƣời hứa thƣởng.

2. Công việc đƣợc hứa thƣởng phải cụ thể, có thể thực hiện đƣợc,

Page 312: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

311

đƣợc, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức

xã hội.

không bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội.

Điều 571. Rút lại tuyên bố hứa thƣởng

Khi chƣa đến hạn bắt đầu thực hiện công việc thì ngƣời hứa

thƣởng có quyền rút lại tuyên bố hứa thƣởng của mình. Việc

rút lại tuyên bố hứa thƣởng phải đƣợc thực hiện theo cách

thức và trên phƣơng tiện mà việc hứa thƣởng đã đƣợc công

bố.

Điều 591. Rút lại tuyên bố hứa thƣởng

Khi chƣa đến hạn bắt đầu thực hiện công việc thì ngƣời hứa

thƣởng có quyền rút lại tuyên bố hứa thƣởng của mình. Việc rút

lại tuyên bố hứa thƣởng phải đƣợc thực hiện theo cách thức và

trên phƣơng tiện mà việc hứa thƣởng đã đƣợc công bố.

Điều 572. Trả thƣởng

1. Trƣờng hợp một công việc đƣợc hứa thƣởng do một ngƣời

thực hiện thì khi công việc hoàn thành, ngƣời thực hiện công

việc đó đƣợc nhận thƣởng.

2. Khi một công việc đƣợc hứa thƣởng do nhiều ngƣời cùng

thực hiện nhƣng mỗi ngƣời thực hiện độc lập với nhau thì

ngƣời hoàn thành đầu tiên đƣợc nhận thƣởng.

3. Trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng hoàn thành công việc đƣợc

hứa thƣởng vào cùng một thời điểm thì phần thƣởng đƣợc

chia đều cho những ngƣời đó.

4. Trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng cộng tác để thực hiện công

việc đƣợc hứa thƣởng do ngƣời hứa thƣởng yêu cầu thì mỗi

ngƣời đƣợc nhận một phần của phần thƣởng tƣơng ứng với

phần đóng góp của mình.

Điều 592. Trả thƣởng

1. Trong trƣờng hợp một công việc đƣợc hứa thƣởng do một ngƣời

thực hiện thì khi công việc hoàn thành, ngƣời thực hiện công việc

đó đƣợc nhận thƣởng.

2. Khi một công việc đƣợc hứa thƣởng do nhiều ngƣời cùng thực

hiện nhƣng mỗi ngƣời thực hiện độc lập với nhau thì ngƣời hoàn

thành đầu tiên đƣợc nhận thƣởng.

3. Trong trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng hoàn thành công việc đƣợc

hứa thƣởng vào cùng một thời điểm thì phần thƣởng đƣợc chia

đều cho những ngƣời đó.

4. Trong trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng cộng tác để thực hiện công

việc đƣợc hứa thƣởng do ngƣời hứa thƣởng yêu cầu thì mỗi ngƣời

đƣợc nhận một phần của phần thƣởng, tƣơng ứng với phần đóng

góp của mình.

Điều 573. Thi có giải Điều 593. Thi có giải

Page 313: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

312

1. Việc tổ chức các cuộc thi văn hoá, nghệ thuật, thể thao,

khoa học, kỹ thuật và các cuộc thi khác không đƣợc vi phạm

điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2. Ngƣời tổ chức các cuộc thi phải công bố điều kiện dự thi,

thang điểm, các giải thƣởng và mức thƣởng của mỗi giải.

Việc thay đổi điều kiện dự thi phải đƣợc thực hiện theo cách

thức đã công bố trong một thời gian hợp lý trƣớc khi diễn ra

cuộc thi.

3. Ngƣời đoạt giải có quyền yêu cầu ngƣời tổ chức thi trao

giải thƣởng đúng mức đã công bố.

1. Ngƣời tổ chức các cuộc thi văn hoá, nghệ thuật, thể thao, khoa

học, kỹ thuật và các cuộc thi khác không trái pháp luật, đạo đức xã

hội, phải công bố điều kiện dự thi, thang điểm, các giải thƣởng và

mức thƣởng của mỗi giải.

2. Việc thay đổi điều kiện dự thi phải đƣợc thực hiện theo cách

thức đã công bố trong một thời gian hợp lý trƣớc khi diễn ra cuộc

thi.

3. Ngƣời đoạt giải có quyền yêu cầu ngƣời tổ chức thi trao giải

thƣởng đúng mức đã công bố.

CHƢƠNG XVIII

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KHÔNG CÓ UỶ QUYỀN

CHƢƠNG XIX

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC KHÔNG CÓ UỶ QUYỀN

Điều 574. Thực hiện công việc không có ủy quyền

Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một ngƣời

không có nghĩa vụ thực hiện công việc nhƣng đã tự nguyện

thực hiện công việc đó vì lợi ích của ngƣời có công việc

đƣợc thực hiện khi ngƣời này không biết hoặc biết mà không

phản đối.

Điều 594. Thực hiện công việc không có ủy quyền

Thực hiện công việc không có ủy quyền là việc một ngƣời không

có nghĩa vụ thực hiện công việc nhƣng đã tự nguyện thực hiện

công việc đó, hoàn toàn vì lợi ích của ngƣời có công việc đƣợc

thực hiện khi ngƣời này không biết hoặc biết mà không phản đối.

Điều 575. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có ủy

quyền

1. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền có nghĩa vụ

thực hiện công việc phù hợp với khả năng, điều kiện của

mình.

2. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền phải thực

Điều 595. Nghĩa vụ thực hiện công việc không có ủy quyền

1. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền có nghĩa vụ thực

hiện công việc phù hợp với khả năng, điều kiện của mình.

2. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền phải thực hiện

công việc nhƣ công việc của chính mình; nếu biết hoặc đoán biết

đƣợc ý định của ngƣời có công việc thì phải thực hiện công việc

Page 314: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

313

hiện công việc nhƣ công việc của chính mình; nếu biết hoặc

đoán biết đƣợc ý định của ngƣời có công việc thì phải thực

hiện công việc phù hợp với ý định đó.

3. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền phải báo

cho ngƣời có công việc đƣợc thực hiện về quá trình, kết quả

thực hiện công việc nếu có yêu cầu, trừ trƣờng hợp ngƣời có

công việc đã biết hoặc ngƣời thực hiện công việc không có

ủy quyền không biết nơi cƣ trú hoặc trụ sở của ngƣời đó.

4. Trƣờng hợp ngƣời có công việc đƣợc thực hiện chết, nếu

là cá nhân hoặc chấm dứt tồn tại, nếu là pháp nhân thì ngƣời

thực hiện công việc không có ủy quyền phải tiếp tục thực

hiện công việc cho đến khi ngƣời thừa kế hoặc ngƣời đại

diện của ngƣời có công việc đƣợc thực hiện đã tiếp nhận.

5. Trƣờng hợp có lý do chính đáng mà ngƣời thực hiện công

việc không có ủy quyền không thể tiếp tục đảm nhận công

việc thì phải báo cho ngƣời có công việc đƣợc thực hiện,

ngƣời đại diện hoặc ngƣời thân thích của ngƣời này hoặc có

thể nhờ ngƣời khác thay mình đảm nhận việc thực hiện công

việc.

phù hợp với ý định đó.

3. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền phải báo cho

ngƣời có công việc đƣợc thực hiện về quá trình, kết quả thực hiện

công việc nếu có yêu cầu, trừ trƣờng hợp ngƣời có công việc đã

biết hoặc ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền không biết

nơi cƣ trú của ngƣời đó.

4. Trong trƣờng hợp ngƣời có công việc đƣợc thực hiện chết thì

ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền phải tiếp tục thực

hiện công việc cho đến khi ngƣời thừa kế hoặc ngƣời đại diện của

ngƣời có công việc đƣợc thực hiện đã tiếp nhận.

5. Trong trƣờng hợp có lý do chính đáng mà ngƣời thực hiện công

việc không có ủy quyền không thể tiếp tục đảm nhận công việc thì

phải báo cho ngƣời có công việc đƣợc thực hiện, ngƣời đại diện

hoặc ngƣời thân thích của ngƣời này hoặc có thể nhờ ngƣời khác

thay mình đảm nhận việc thực hiện công việc.

Điều 576. Nghĩa vụ thanh toán của ngƣời có công việc

đƣợc thực hiện

1. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện phải tiếp nhận công

việc khi ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền bàn

Điều 596. Nghĩa vụ thanh toán của ngƣời có công việc đƣợc

thực hiện

1. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện phải tiếp nhận công việc khi

ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền bàn giao công việc

Page 315: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

314

giao công việc và thanh toán các chi phí hợp lý mà ngƣời

thực hiện công việc không có ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện

công việc, kể cả trƣờng hợp công việc không đạt đƣợc kết

quả theo ý muốn của mình.

2. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện phải trả cho ngƣời

thực hiện công việc không có ủy quyền một khoản thù lao

khi ngƣời này thực hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình,

trừ trƣờng hợp ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền

từ chối.

và thanh toán các chi phí hợp lý mà ngƣời thực hiện công việc

không có ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc, kể cả trong

trƣờng hợp công việc không đạt đƣợc kết quả theo ý muốn của

mình.

2. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện phải trả cho ngƣời thực hiện

công việc không có ủy quyền một khoản thù lao khi ngƣời này

thực hiện công việc chu đáo, có lợi cho mình, trừ trƣờng hợp

ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền từ chối.

Điều 577. Nghĩa vụ bồi thƣờng thiệt hại

1. Khi ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền cố ý

gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì phải bồi

thƣờng thiệt hại cho ngƣời có công việc đƣợc thực hiện.

2. Nếu ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền do vô ý

mà gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì căn cứ vào

hoàn cảnh đảm nhận công việc, ngƣời đó có thể đƣợc giảm

mức bồi thƣờng.

Điều 597. Nghĩa vụ bồi thƣờng thiệt hại

1. Khi ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền cố ý gây thiệt

hại trong khi thực hiện công việc thì phải bồi thƣờng thiệt hại cho

ngƣời có công việc đƣợc thực hiện.

2. Nếu ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền do vô ý mà

gây thiệt hại trong khi thực hiện công việc thì căn cứ vào hoàn

cảnh đảm nhận công việc, ngƣời đó có thể đƣợc giảm mức bồi

thƣờng.

Điều 578. Chấm dứt thực hiện công việc không có ủy

quyền

Việc thực hiện công việc không có ủy quyền chấm dứt trong

trƣờng hợp sau đây:

1. Theo yêu cầu của ngƣời có công việc đƣợc thực hiện;

2. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện, ngƣời thừa kế hoặc

Điều 598. Chấm dứt thực hiện công việc không có ủy quyền

Việc thực hiện công việc không có ủy quyền chấm dứt trong các

trƣờng hợp sau đây:

1. Theo yêu cầu của ngƣời có công việc đƣợc thực hiện;

2. Ngƣời có công việc đƣợc thực hiện, ngƣời thừa kế hoặc ngƣời

đại diện của ngƣời có công việc đƣợc thực hiện tiếp nhận công

Page 316: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

315

ngƣời đại diện của ngƣời có công việc đƣợc thực hiện tiếp

nhận công việc;

3. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền không thể

tiếp tục thực hiện công việc theo quy định tại khoản 5 Điều

575 của Bộ luật này;

4. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền chết, nếu là

cá nhân hoặc chấm dứt tồn tại, nếu là pháp nhân.

việc;

3. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền không thể tiếp

tục thực hiện công việc theo quy định tại khoản 5 Điều 595 của Bộ

luật này;

4. Ngƣời thực hiện công việc không có ủy quyền chết.

CHƢƠNG XIX

NGHĨA VỤ HOÀN TRẢ DO CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG

TÀI SẢN, ĐƢỢC LỢI VỀ TÀI SẢN KHÔNG CÓ CĂN

CỨ PHÁP LUẬT

CHƢƠNG XX

NGHĨA VỤ HOÀN TRẢ DO CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG TÀI

SẢN, ĐƢỢC LỢI VỀ TÀI SẢN KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP

LUẬT

Điều 579. Nghĩa vụ hoàn trả

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản của ngƣời khác

mà không có căn cứ pháp luật thì phải hoàn trả cho chủ sở

hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản đó; nếu không tìm

đƣợc chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản thì

phải giao cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, trừ trƣờng

hợp quy định tại Điều 236 của Bộ luật này.

2. Ngƣời đƣợc lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật

làm cho ngƣời khác bị thiệt hại thì phải hoàn trả khoản lợi đó

cho ngƣời bị thiệt hại, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 236

của Bộ luật này.

Điều 599. Nghĩa vụ hoàn trả

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản của ngƣời khác mà

không có căn cứ pháp luật thì phải hoàn trả cho chủ sở hữu, ngƣời

chiếm hữu hợp pháp tài sản đó; nếu không tìm đƣợc chủ sở hữu,

ngƣời chiếm hữu hợp pháp tài sản đó thì phải giao cho cơ quan

nhà nƣớc có thẩm quyền, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1

Điều 247 của Bộ luật này.

2. Ngƣời đƣợc lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật làm

cho ngƣời khác bị thiệt hại thì phải hoàn trả khoản lợi đó cho

ngƣời bị thiệt hại, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 247

của Bộ luật này.

Điều 580. Tài sản hoàn trả

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản mà không có căn

Điều 600. Tài sản hoàn trả

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản mà không có căn cứ

Page 317: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

316

cứ pháp luật phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã thu đƣợc.

2. Trƣờng hợp tài sản hoàn trả là vật đặc định thì phải hoàn

trả đúng vật đó; nếu vật đặc định đó bị mất hoặc hƣ hỏng thì

phải đền bù bằng tiền, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Trƣờng hợp tài sản hoàn trả là vật cùng loại, nhƣng bị mất

hoặc hƣ hỏng thì phải trả vật cùng loại hoặc đền bù bằng

tiền, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Ngƣời đƣợc lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật

phải hoàn trả khoản lợi về tài sản đó cho ngƣời bị thiệt hại

bằng hiện vật hoặc bằng tiền.

pháp luật phải hoàn trả toàn bộ tài sản đã thu đƣợc.

2. Trong trƣờng hợp tài sản hoàn trả là vật đặc định thì phải hoàn

trả đúng vật đó; nếu vật đặc định đó bị mất hoặc hƣ hỏng thì phải

đền bù bằng tiền, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Trong trƣờng hợp tài sản hoàn trả là vật cùng loại, nhƣng bị mất

hoặc hƣ hỏng thì phải trả vật cùng loại hoặc đền bù bằng tiền, trừ

trƣờng hợp có thoả thuận khác.

4. Ngƣời đƣợc lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật phải

hoàn trả cho ngƣời bị thiệt khoản lợi về tài sản đó bằng hiện vật

hoặc bằng tiền.

Điều 581. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi

về tài sản mà không có căn cứ pháp luật và không ngay tình

thì phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ thời điểm chiếm

hữu, sử dụng tài sản, đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ

pháp luật.

2. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi

về tài sản mà không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình thì

phải hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ thời điểm ngƣời đó

biết hoặc phải biết việc chiếm hữu, sử dụng tài sản, đƣợc lợi

về tài sản không có căn cứ pháp luật, trừ trƣờng hợp quy

định tại Điều 236 của Bộ luật này.

Điều 601. Nghĩa vụ hoàn trả hoa lợi, lợi tức

1. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi về tài

sản mà không có căn cứ pháp luật và không ngay tình thì phải

hoàn trả hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ thời điểm chiếm hữu, sử dụng

tài sản, đƣợc lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.

2. Ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi về tài

sản mà không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình thì phải hoàn

trả hoa lợi, lợi tức thu đƣợc từ thời điểm ngƣời đó biết hoặc phải

biết việc chiếm hữu, sử dụng tài sản, đƣợc lợi về tài sản không có

căn cứ pháp luật, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 1 Điều 247

của Bộ luật này.

Điều 582. Quyền yêu cầu ngƣời thứ ba hoàn trả Điều 602. Quyền yêu cầu ngƣời thứ ba hoàn trả

Page 318: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

317

Trƣờng hợp ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản mà

không có căn cứ pháp luật đã giao tài sản cho ngƣời thứ ba

thì khi bị chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản

yêu cầu hoàn trả, ngƣời thứ ba có nghĩa vụ hoàn trả tài sản

đó, trừ trƣờng hợp Bộ luật này có quy định khác; nếu tài sản

đó đã đƣợc trả bằng tiền hoặc có đền bù thì ngƣời thứ ba có

quyền yêu cầu ngƣời đã giao tài sản cho mình bồi thƣờng

thiệt hại.

Trong trƣờng hợp ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản mà

không có căn cứ pháp luật đã giao tài sản cho ngƣời thứ ba thì khi

bị chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp tài sản yêu cầu hoàn trả,

ngƣời thứ ba có nghĩa vụ hoàn trả tài sản đó, trừ trƣờng hợp Bộ

luật này có quy định khác; nếu tài sản đó đã đƣợc trả bằng tiền

hoặc có đền bù thì ngƣời thứ ba có quyền yêu cầu ngƣời đã giao

tài sản cho mình bồi thƣờng thiệt hại.

Điều 583. Nghĩa vụ thanh toán

Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản, ngƣời bị

thiệt hại đƣợc hoàn trả tài sản thì phải thanh toán chi phí cần

thiết mà ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc

lợi về tài sản mà không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình

đã bỏ ra để bảo quản, làm tăng giá trị của tài sản.

Điều 603. Nghĩa vụ thanh toán

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu hợp pháp, ngƣời bị thiệt hại đƣợc

hoàn trả tài sản thì phải thanh toán những chi phí cần thiết mà

ngƣời chiếm hữu, ngƣời sử dụng tài sản, ngƣời đƣợc lợi về tài sản

mà không có căn cứ pháp luật nhƣng ngay tình đã bỏ ra để bảo

quản, làm tăng giá trị của tài sản.

CHƢƠNG XX

TRÁCH NHIỆM BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI NGOÀI

HỢP ĐỒNG

CHƢƠNG XXI

TRÁCH NHIỆM BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP

ĐỒNG

Mục 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Mục 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thƣờng thiệt

hại

1. Ngƣời nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,

danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp

Điều 604. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

1. Ngƣời nào do lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý xâm phạm tính mạng, sức

khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp

khác của cá nhân, xâm phạm danh dự, uy tín, tài sản của pháp

Page 319: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

318

khác của ngƣời khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng, trừ

trƣờng hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định

khác.

2. Ngƣời gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi

thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp thiệt hại phát sinh là do sự

kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt

hại, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định

khác.

3. Trƣờng hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, ngƣời

chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại,

trừ trƣờng hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2

Điều này.

nhân hoặc chủ thể khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng.

2. Trong trƣờng hợp pháp luật quy định ngƣời gây thiệt hại phải

bồi thƣờng cả trong trƣờng hợp không có lỗi thì áp dụng quy định

đó.

Điều 585. Nguyên tắc bồi thƣờng thiệt hại

1. Thiệt hại thực tế phải đƣợc bồi thƣờng toàn bộ và kịp thời.

Các bên có thể thoả thuận về mức bồi thƣờng, hình thức bồi

thƣờng bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công

việc, phƣơng thức bồi thƣờng một lần hoặc nhiều lần, trừ

trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

2. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại có thể đƣợc

giảm mức bồi thƣờng nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và

thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.

3. Khi mức bồi thƣờng không còn phù hợp với thực tế thì bên

bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án

hoặc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi

Điều 605. Nguyên tắc bồi thƣờng thiệt hại

1. Thiệt hại phải đƣợc bồi thƣờng toàn bộ và kịp thời. Các bên có

thể thoả thuận về mức bồi thƣờng, hình thức bồi thƣờng bằng tiền,

bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phƣơng thức bồi

thƣờng một lần hoặc nhiều lần, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy

định khác.

2. Ngƣời gây thiệt hại có thể đƣợc giảm mức bồi thƣờng, nếu do

lỗi vô ý mà gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trƣớc mắt

và lâu dài của mình.

3. Khi mức bồi thƣờng không còn phù hợp với thực tế thì ngƣời bị

thiệt hại hoặc ngƣời gây thiệt hại có quyền yêu cầu Toà án hoặc cơ

quan nhà nƣớc có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thƣờng.

Page 320: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

319

thƣờng.

4. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì

không đƣợc bồi thƣờng phần thiệt hại do lỗi của mình gây

ra.

5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không đƣợc bồi thƣờng

nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần

thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

Điều 617. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp ngƣời bị thiệt

hại có lỗi

Khi ngƣời bị thiệt hại cũng có lỗi trong việc gây thiệt hại thì ngƣời

gây thiệt hại chỉ phải bồi thƣờng phần thiệt hại tƣơng ứng với mức

độ lỗi của mình; nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của ngƣời bị

thiệt hại thì ngƣời gây thiệt hại không phải bồi thƣờng.

Điều 586. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại

của cá nhân

1. Ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự

bồi thƣờng.

2. Ngƣời chƣa đủ mƣời lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ

thì cha, mẹ phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của

cha, mẹ không đủ để bồi thƣờng mà con chƣa thành niên gây

thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thƣờng phần

còn thiếu, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật

này.

Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi gây

thiệt hại thì phải bồi thƣờng bằng tài sản của mình; nếu

không đủ tài sản để bồi thƣờng thì cha, mẹ phải bồi thƣờng

phần còn thiếu bằng tài sản của mình.

3. Ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân

sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi gây

Điều 606. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại của

cá nhân

1. Ngƣời từ đủ mƣời tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi

thƣờng.

2. Ngƣời chƣa thành niên dƣới mƣời lăm tuổi gây thiệt hại mà còn

cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản

của cha, mẹ không đủ để bồi thƣờng mà con chƣa thành niên gây

thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thƣờng phần còn

thiếu, trừ trƣờng hợp quy định tại Điều 621 của Bộ luật này.

Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi gây thiệt

hại thì phải bồi thƣờng bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài

sản để bồi thƣờng thì cha, mẹ phải bồi thƣờng phần còn thiếu bằng

tài sản của mình.

3. Ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự gây

thiệt hại mà có ngƣời giám hộ thì ngƣời giám hộ đó đƣợc dùng tài

sản của ngƣời đƣợc giám hộ để bồi thƣờng; nếu ngƣời đƣợc giám

Page 321: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

320

thiệt hại mà có ngƣời giám hộ thì ngƣời giám hộ đó đƣợc

dùng tài sản của ngƣời đƣợc giám hộ để bồi thƣờng; nếu

ngƣời đƣợc giám hộ không có tài sản hoặc không đủ tài sản

để bồi thƣờng thì ngƣời giám hộ phải bồi thƣờng bằng tài sản

của mình; nếu ngƣời giám hộ chứng minh đƣợc mình không

có lỗi trong việc giám hộ thì không phải lấy tài sản của mình

để bồi thƣờng.

hộ không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thƣờng thì ngƣời

giám hộ phải bồi thƣờng bằng tài sản của mình; nếu ngƣời giám

hộ chứng minh đƣợc mình không có lỗi trong việc giám hộ thì

không phải lấy tài sản của mình để bồi thƣờng.

Điều 587. Bồi thƣờng thiệt hại do nhiều ngƣời cùng gây

ra

Trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng gây thiệt hại thì những ngƣời

đó phải liên đới bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại. Trách

nhiệm bồi thƣờng của từng ngƣời cùng gây thiệt hại đƣợc

xác định tƣơng ứng với mức độ lỗi của mỗi ngƣời; nếu

không xác định đƣợc mức độ lỗi thì họ phải bồi thƣờng thiệt

hại theo phần bằng nhau.

Điều 616. Bồi thƣờng thiệt hại do nhiều ngƣời cùng gây ra

Trong trƣờng hợp nhiều ngƣời cùng gây thiệt hại thì những ngƣời

đó phải liên đới bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại. Trách nhiệm

bồi thƣờng của từng ngƣời cùng gây thiệt hại đƣợc xác định tƣơng

ứng với mức độ lỗi của mỗi ngƣời; nếu không xác định đƣợc mức

độ lỗi thì họ phải bồi thƣờng thiệt hại theo phần bằng nhau.

Điều 588. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại là 03 năm,

kể từ ngày ngƣời có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền,

lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Mục 2

XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI

Mục 2

XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI

Điều 589. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm

Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm bao gồm:

Điều 608. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm

Trong trƣờng hợp tài sản bị xâm phạm thì thiệt hại đƣợc bồi

Page 322: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

321

1. Tài sản bị mất, bị huỷ hoại hoặc bị hƣ hỏng;

2. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất,

bị giảm sút;

3. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt

hại;

4. Thiệt hại khác do luật quy định.

thƣờng bao gồm:

1. Tài sản bị mất;

2. Tài sản bị huỷ hoại hoặc bị hƣ hỏng;

3. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản;

4. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.

Điều 590. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm

1. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dƣỡng, phục hồi sức

khoẻ và chức năng bị mất, bị giảm sút của ngƣời bị thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của ngƣời bị

thiệt hại; nếu thu nhập thực tế của ngƣời bị thiệt hại không

ổn định và không thể xác định đƣợc thì áp dụng mức thu

nhập trung bình của lao động cùng loại;

c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của ngƣời

chăm sóc ngƣời bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu

ngƣời bị thiệt hại mất khả năng lao động và cần phải có

ngƣời thƣờng xuyên chăm sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi

phí hợp lý cho việc chăm sóc ngƣời bị thiệt hại;

d) Thiệt hại khác do luật quy định.

2. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng trong trƣờng hợp sức

khoẻ của ngƣời khác bị xâm phạm phải bồi thƣờng thiệt hại

theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác

Điều 609. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm

1. Thiệt hại do sức khoẻ bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dƣỡng, phục hồi sức khoẻ

và chức năng bị mất, bị giảm sút của ngƣời bị thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút của ngƣời bị thiệt hại;

nếu thu nhập thực tế của ngƣời bị thiệt hại không ổn định và

không thể xác định đƣợc thì áp dụng mức thu nhập trung bình của

lao động cùng loại;

c) Chi phí hợp lý và phần thu nhập thực tế bị mất của ngƣời chăm

sóc ngƣời bị thiệt hại trong thời gian điều trị; nếu ngƣời bị thiệt

hại mất khả năng lao động và cần có ngƣời thƣờng xuyên chăm

sóc thì thiệt hại bao gồm cả chi phí hợp lý cho việc chăm sóc

ngƣời bị thiệt hại.

2. Ngƣời xâm phạm sức khoẻ của ngƣời khác phải bồi thƣờng

thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền

khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà ngƣời đó gánh chịu. Mức

bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu

Page 323: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

322

để bù đắp tổn thất về tinh thần mà ngƣời đó gánh chịu. Mức

bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả

thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa cho một

ngƣời có sức khỏe bị xâm phạm không quá năm mƣơi lần

mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định.

không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa không quá ba mƣơi tháng

lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.

Điều 591. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm

1. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:

a) Thiệt hại do sức khỏe bị xâm phạm theo quy định tại Điều

590 của Bộ luật này;

b) Chi phí hợp lý cho việc mai táng;

c) Tiền cấp dƣỡng cho những ngƣời mà ngƣời bị thiệt hại có

nghĩa vụ cấp dƣỡng;

d) Thiệt hại khác do luật quy định.

2. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng trong trƣờng hợp tính

mạng của ngƣời khác bị xâm phạm phải bồi thƣờng thiệt hại

theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền khác

để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những ngƣời thân thích

thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ngƣời bị thiệt hại, nếu không

có những ngƣời này thì ngƣời mà ngƣời bị thiệt hại đã trực

tiếp nuôi dƣỡng, ngƣời đã trực tiếp nuôi dƣỡng ngƣời bị thiệt

hại đƣợc hƣởng khoản tiền này. Mức bồi thƣờng bù đắp tổn

thất về tinh thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận

đƣợc thì mức tối đa cho một ngƣời có tính mạng bị xâm

phạm không quá một trăm lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc

Điều 610. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm

1. Thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dƣỡng, chăm sóc ngƣời bị

thiệt hại trƣớc khi chết;

b) Chi phí hợp lý cho việc mai táng;

c) Tiền cấp dƣỡng cho những ngƣời mà ngƣời bị thiệt hại có nghĩa

vụ cấp dƣỡng.

2. Ngƣời xâm phạm tính mạng của ngƣời khác phải bồi thƣờng

thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một khoản tiền

khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho những ngƣời thân thích

thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ngƣời bị thiệt hại, nếu không có

những ngƣời này thì ngƣời mà ngƣời bị thiệt hại đã trực tiếp nuôi

dƣỡng, ngƣời đã trực tiếp nuôi dƣỡng ngƣời bị thiệt hại đƣợc

hƣởng khoản tiền này. Mức bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh

thần do các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối

đa không quá sáu mƣơi tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy

định.

Page 324: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

323

quy định.

Điều 592. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị

xâm phạm

1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm bao

gồm:

a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút;

c) Thiệt hại khác do luật quy định.

2. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng trong trƣờng hợp danh

dự, nhân phẩm, uy tín của ngƣời khác bị xâm phạm phải bồi

thƣờng thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và một

khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà ngƣời đó

gánh chịu. Mức bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do

các bên thoả thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối

đa cho một ngƣời có danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm

phạm không quá mƣời lần mức lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy

định.

Điều 611. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm

phạm

1. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân bị xâm

phạm, thiệt hại do danh dự, uy tín của pháp nhân, chủ thể khác bị

xâm phạm bao gồm:

a) Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại;

b) Thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút.

2. Ngƣời xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của ngƣời khác

phải bồi thƣờng thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều này và

một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần mà ngƣời đó

gánh chịu. Mức bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên

thoả thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa không quá

mƣời tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.

Điều 593. Thời hạn hƣởng bồi thƣờng thiệt hại do tính

mạng, sức khoẻ bị xâm phạm

1. Trƣờng hợp ngƣời bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao

động thì ngƣời bị thiệt hại đƣợc hƣởng bồi thƣờng từ thời

điểm mất hoàn toàn khả năng lao động cho đến khi chết, trừ

Điều 612. Thời hạn hƣởng bồi thƣờng thiệt hại do tính mạng,

sức khoẻ bị xâm phạm

1. Trong trƣờng hợp ngƣời bị thiệt hại mất hoàn toàn khả năng lao

động thì ngƣời bị thiệt hại đƣợc hƣởng bồi thƣờng cho đến khi

chết.

Page 325: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

324

trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp ngƣời bị thiệt hại chết thì những ngƣời mà

ngƣời này có nghĩa vụ cấp dƣỡng khi còn sống đƣợc hƣởng

tiền cấp dƣỡng từ thời điểm ngƣời có tính mạng bị xâm phạm

chết trong thời hạn sau đây:

a) Ngƣời chƣa thành niên hoặc ngƣời đã thành thai là con

của ngƣời chết và còn sống sau khi sinh ra đƣợc hƣởng tiền

cấp dƣỡng cho đến khi đủ mƣời tám tuổi, trừ trƣờng hợp

ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi đã

tham gia lao động và có thu nhập đủ nuôi sống bản thân;

b) Ngƣời thành niên nhƣng không có khả năng lao động

đƣợc hƣởng tiền cấp dƣỡng cho đến khi chết.

3. Đối với con đã thành thai của ngƣời chết, tiền cấp dƣỡng

đƣợc tính từ thời điểm ngƣời này sinh ra và còn sống.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời bị thiệt hại chết thì những ngƣời mà

ngƣời này có nghĩa vụ cấp dƣỡng khi còn sống đƣợc hƣởng tiền

cấp dƣỡng trong thời hạn sau đây:

a) Ngƣời chƣa thành niên hoặc ngƣời đã thành thai là con của

ngƣời chết và còn sống sau khi sinh ra đƣợc hƣởng tiền cấp dƣỡng

cho đến khi đủ mƣời tám tuổi, trừ trƣờng hợp ngƣời từ đủ mƣời

lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi đã tham gia lao động và có

thu nhập đủ nuôi sống bản thân;

b) Ngƣời đã thành niên nhƣng không có khả năng lao động đƣợc

hƣởng tiền cấp dƣỡng cho đến khi chết.

Mục 3

BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI TRONG MỘT SỐ TRƢỜNG

HỢP CỤ THỂ

Mục 3

BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI TRONG MỘT SỐ TRƢỜNG

HỢP CỤ THỂ

Điều 594. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp vƣợt quá

giới hạn phòng vệ chính đáng

Ngƣời gây thiệt hại trong trƣờng hợp phòng vệ chính đáng

không phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

Ngƣời gây thiệt hại do vƣợt quá giới hạn phòng vệ chính

đáng phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

Điều 613. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp vƣợt quá giới

hạn phòng vệ chính đáng

1. Ngƣời gây thiệt hại trong trƣờng hợp phòng vệ chính đáng

không phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

2. Ngƣời gây thiệt hại do vƣợt quá giới hạn phòng vệ chính đáng

phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

Page 326: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

325

Điều 595. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp vƣợt quá

yêu cầu của tình thế cấp thiết

1. Trƣờng hợp thiệt hại xảy ra do vƣợt quá yêu cầu của tình

thế cấp thiết thì ngƣời gây thiệt hại phải bồi thƣờng phần

thiệt hại xảy ra do vƣợt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết

cho ngƣời bị thiệt hại.

2. Ngƣời đã gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại xảy ra

thì phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

Điều 614. Bồi thƣờng thiệt hại trong trƣờng hợp vƣợt quá yêu

cầu của tình thế cấp thiết

1. Ngƣời gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải bồi

thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

2. Trong trƣờng hợp thiệt hại xảy ra do vƣợt quá yêu cầu của tình

thế cấp thiết thì ngƣời gây thiệt hại phải bồi thƣờng phần thiệt hại

xảy ra do vƣợt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết cho ngƣời bị thiệt

hại.

3. Ngƣời đã gây ra tình thế cấp thiết dẫn đến thiệt hại xảy ra thì

phải bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại.

Điều 596. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời dùng chất kích

thích gây ra

1. Ngƣời do uống rƣợu hoặc do dùng chất kích thích khác mà

lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ hành

vi, gây thiệt hại cho ngƣời khác thì phải bồi thƣờng.

2. Khi một ngƣời cố ý dùng rƣợu hoặc chất kích thích khác

làm cho ngƣời khác lâm vào tình trạng mất khả năng nhận

thức và làm chủ hành vi mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng

cho ngƣời bị thiệt hại.

Điều 615. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời dùng chất kích thích

gây ra

1. Ngƣời do uống rƣợu hoặc do dùng chất kích thích khác mà lâm

vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm chủ đƣợc hành vi

của mình, gây thiệt hại cho ngƣời khác thì phải bồi thƣờng.

2. Khi một ngƣời cố ý dùng rƣợu hoặc chất kích thích khác làm

cho ngƣời khác lâm vào tình trạng mất khả năng nhận thức và làm

chủ đƣợc hành vi của họ mà gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng cho

ngƣời bị thiệt hại.

Điều 597. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời của pháp nhân

gây ra

Pháp nhân phải bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời của mình gây

ra trong khi thực hiện nhiệm vụ đƣợc pháp nhân giao; nếu

Điều 618. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời của pháp nhân gây ra

Pháp nhân phải bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời của mình gây ra

trong khi thực hiện nhiệm vụ đƣợc pháp nhân giao; nếu pháp nhân

đã bồi thƣờng thiệt hại thì có quyền yêu cầu ngƣời có lỗi trong

Page 327: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

326

pháp nhân đã bồi thƣờng thiệt hại thì có quyền yêu cầu ngƣời

có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền

theo quy định của pháp luật.

việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định của

pháp luật.

Điều 598. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời thi hành công vụ

gây ra

Nhà nƣớc có trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại do hành vi trái

pháp luật của ngƣời thi hành công vụ gây ra theo quy định

của Luật trách nhiệm bồi thƣờng của Nhà nƣớc.

Điều 619. Bồi thƣờng thiệt hại do cán bộ, công chức gây ra

Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức phải bồi thƣờng thiệt

hại do cán bộ, công chức của mình gây ra trong khi thi hành công

vụ.

Cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ, công chức có trách nhiệm yêu

cầu cán bộ, công chức phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định

của pháp luật, nếu cán bộ, công chức có lỗi trong khi thi hành

công vụ.

Điều 620. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời có thẩm quyền của cơ

quan tiến hành tố tụng gây ra

Cơ quan tiến hành tố tụng phải bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời có

thẩm quyền của mình gây ra khi thực hiện nhiệm vụ trong quá

trình tiến hành tố tụng.

Cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm yêu cầu ngƣời có thẩm

quyền đã gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản tiền theo quy định

của pháp luật, nếu ngƣời có thẩm quyền có lỗi trong khi thi hành

nhiệm vụ.

Điều 599. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời dƣới mƣời lăm

tuổi, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời

gian trƣờng học, bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp

quản lý

Điều 621. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời dƣới mƣời lăm tuổi,

ngƣời mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian

trƣờng học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý

1. Ngƣời dƣới mƣời lăm tuổi trong thời gian học tại trƣờng mà gây

Page 328: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

327

1. Ngƣời chƣa đủ mƣời lăm tuổi trong thời gian trƣờng học

trực tiếp quản lý mà gây thiệt hại thì trƣờng học phải bồi

thƣờng thiệt hại xảy ra.

2. Ngƣời mất năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại cho ngƣời

khác trong thời gian bệnh viện, pháp nhân khác trực tiếp

quản lý thì bệnh viện, pháp nhân khác phải bồi thƣờng thiệt

hại xảy ra.

3. Trƣờng học, bệnh viện, pháp nhân khác quy định tại

khoản 1 và khoản 2 Điều này không phải bồi thƣờng nếu

chứng minh đƣợc mình không có lỗi trong quản lý; trong

trƣờng hợp này, cha, mẹ, ngƣời giám hộ của ngƣời dƣới

mƣời lăm tuổi, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự phải bồi

thƣờng.

thiệt hại thì trƣờng học phải bồi thƣờng thiệt hại xảy ra.

2. Ngƣời mất năng lực hành vi dân sự gây thiệt hại cho ngƣời khác

trong thời gian bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý thì bệnh

viện, tổ chức khác phải bồi thƣờng thiệt hại xảy ra.

3. Trong các trƣờng hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều

này, nếu trƣờng học, bệnh viện, tổ chức khác chứng minh đƣợc

mình không có lỗi trong quản lý thì cha, mẹ, ngƣời giám hộ của

ngƣời dƣới mƣời lăm tuổi, ngƣời mất năng lực hình vi dân sự phải

bồi thƣờng.

Điều 600. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời làm công, ngƣời

học nghề gây ra

Cá nhân, pháp nhân phải bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời làm

công, ngƣời học nghề gây ra trong khi thực hiện công việc

đƣợc giao và có quyền yêu cầu ngƣời làm công, ngƣời học

nghề có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản

tiền theo quy định của pháp luật.

Điều 622. Bồi thƣờng thiệt hại do ngƣời làm công, ngƣời học

nghề gây ra

Cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác phải bồi thƣờng thiệt hại

do ngƣời làm công, ngƣời học nghề gây ra trong khi thực hiện

công việc đƣợc giao và có quyền yêu cầu ngƣời làm công, ngƣời

học nghề có lỗi trong việc gây thiệt hại phải hoàn trả một khoản

tiền theo quy định của pháp luật.

Điều 601. Bồi thƣờng thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao

độ gây ra

1. Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phƣơng tiện giao thông

Điều 623. Bồi thƣờng thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây

ra

1. Nguồn nguy hiểm cao độ bao gồm phƣơng tiện giao thông vận

Page 329: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

328

vận tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang

hoạt động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng

xạ, thú dữ và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật

quy định.

Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải vận hành, sử dụng,

bảo quản, trông giữ, vận chuyển nguồn nguy hiểm cao độ

theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thƣờng thiệt

hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã

giao cho ngƣời khác chiếm hữu, sử dụng thì ngƣời này phải

bồi thƣờng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm

cao độ phải bồi thƣờng thiệt hại cả khi không có lỗi, trừ

trƣờng hợp sau đây:

a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của ngƣời bị thiệt

hại;

b) Thiệt hại xảy ra trong trƣờng hợp bất khả kháng hoặc tình

thế cấp thiết, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

4. Trƣờng hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử

dụng trái pháp luật thì ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng nguồn

nguy hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thƣờng thiệt hại.

Khi chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm

cao độ có lỗi trong việc để nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm

hữu, sử dụng trái pháp luật thì phải liên đới bồi thƣờng thiệt

tải cơ giới, hệ thống tải điện, nhà máy công nghiệp đang hoạt

động, vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, thú dữ

và các nguồn nguy hiểm cao độ khác do pháp luật quy định.

Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải tuân thủ các quy định

bảo quản, trông giữ, vận chuyển, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ

theo đúng các quy định của pháp luật.

2. Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thƣờng thiệt hại

do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra; nếu chủ sở hữu đã giao cho

ngƣời khác chiếm hữu, sử dụng thì những ngƣời này phải bồi

thƣờng, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

3. Chủ sở hữu, ngƣời đƣợc chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng

nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thƣờng thiệt hại cả khi không có

lỗi, trừ các trƣờng hợp sau đây:

a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của ngƣời bị thiệt hại;

b) Thiệt hại xảy ra trong trƣờng hợp bất khả kháng hoặc tình thế

cấp thiết, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.

4. Trong trƣờng hợp nguồn nguy hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử

dụng trái pháp luật thì ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy

hiểm cao độ trái pháp luật phải bồi thƣờng thiệt hại.

Khi chủ sở hữu, ngƣời đƣợc chủ sở hữu giao chiếm hữu, sử dụng

nguồn nguy hiểm cao độ cũng có lỗi trong việc để nguồn nguy

hiểm cao độ bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật thì phải liên đới

bồi thƣờng thiệt hại.

Page 330: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

329

hại.

Điều 602. Bồi thƣờng thiệt hại do làm ô nhiễm môi

trƣờng

Chủ thể làm ô nhiễm môi trƣờng mà gây thiệt hại thì phải bồi

thƣờng theo quy định của pháp luật, kể cả trƣờng hợp chủ thể

đó không có lỗi.

Điều 624. Bồi thƣờng thiệt hại do làm ô nhiễm môi trƣờng

Cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác làm ô nhiễm môi trƣờng

gây thiệt hại thì phải bồi thƣờng theo quy định của pháp luật, kể cả

trƣờng hợp ngƣời gây ô nhiễm môi trƣờng không có lỗi.

Điều 603. Bồi thƣờng thiệt hại do súc vật gây ra

1. Chủ sở hữu súc vật phải bồi thƣờng thiệt hại do súc vật

gây ra cho ngƣời khác. Ngƣời chiếm hữu, sử dụng súc vật

phải bồi thƣờng thiệt hại trong thời gian chiếm hữu, sử dụng

súc vật, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp ngƣời thứ ba hoàn toàn có lỗi làm cho súc vật

gây thiệt hại cho ngƣời khác thì ngƣời thứ ba phải bồi thƣờng

thiệt hại; nếu ngƣời thứ ba và chủ sở hữu cùng có lỗi thì phải

liên đới bồi thƣờng thiệt hại.

3. Trƣờng hợp súc vật bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật

gây thiệt hại thì ngƣời chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật phải

bồi thƣờng; khi chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu, sử dụng súc

vật có lỗi trong việc để súc vật bị chiếm hữu, sử dụng trái

pháp luật thì phải liên đới bồi thƣờng thiệt hại.

4. Trƣờng hợp súc vật thả rông theo tập quán mà gây thiệt

hại thì chủ sở hữu súc vật đó phải bồi thƣờng theo tập quán

nhƣng không đƣợc trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Điều 625. Bồi thƣờng thiệt hại do súc vật gây ra

1. Chủ sở hữu súc vật phải bồi thƣờng thiệt hại do súc vật gây ra

cho ngƣời khác; nếu ngƣời bị thiệt hại hoàn toàn có lỗi trong việc

làm súc vật gây thiệt hại cho mình thì chủ sở hữu không phải bồi

thƣờng.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời thứ ba hoàn toàn có lỗi làm cho súc vật

gây thiệt hại cho ngƣời khác thì ngƣời thứ ba phải bồi thƣờng thiệt

hại; nếu ngƣời thứ ba và chủ sở hữu cùng có lỗi thì phải liên đới

bồi thƣờng thiệt hại.

3. Trong trƣờng hợp súc vật bị chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật

gây thiệt hại thì ngƣời chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật phải bồi

thƣờng;

4. Trong trƣờng hợp súc vật thả rông theo tập quán mà gây thiệt

hại thì chủ sở hữu súc vật đó phải bồi thƣờng theo tập quán nhƣng

không đƣợc trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Page 331: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

330

Điều 604. Bồi thƣờng thiệt hại do cây cối gây ra

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu, ngƣời đƣợc giao quản lý phải

bồi thƣờng thiệt hại do cây cối gây ra.

Điều 626. Bồi thƣờng thiệt hại do cây cối gây ra

Chủ sở hữu phải bồi thƣờng thiệt hại do cây cối đổ, gẫy gây ra, trừ

trƣờng hợp thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của ngƣời bị thiệt hại

hoặc do sự kiện bất khả kháng.

Điều 605. Bồi thƣờng thiệt hại do nhà cửa, công trình xây

dựng khác gây ra

Chủ sở hữu, ngƣời chiếm hữu, ngƣời đƣợc giao quản lý, sử

dụng nhà cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thƣờng

thiệt hại do nhà cửa, công trình xây dựng khác đó gây thiệt

hại cho ngƣời khác.

Khi ngƣời thi công có lỗi trong việc để nhà cửa, công trình

xây dựng khác gây thiệt hại thì phải liên đới bồi thƣờng.

Điều 627. Bồi thƣờng thiệt hại do nhà cửa, công trình xây

dựng khác gây ra

Chủ sở hữu, ngƣời đƣợc chủ sở hữu giao quản lý, sử dụng nhà

cửa, công trình xây dựng khác phải bồi thƣờng thiệt hại, nếu để

nhà cửa, công trình xây dựng khác đó bị sụp đổ, hƣ hỏng, sụt lở

gây thiệt hại cho ngƣời khác, trừ trƣờng hợp thiệt hại xảy ra hoàn

toàn do lỗi của ngƣời bị thiệt hại hoặc do sự kiện bất khả kháng.

Điều 606. Bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm thi thể

1. Cá nhân, pháp nhân xâm phạm thi thể phải bồi thƣờng

thiệt hại.

2. Thiệt hại do xâm phạm thi thể gồm chi phí hợp lý để hạn

chế, khắc phục thiệt hại.

3. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng khi thi thể bị xâm

phạm phải bồi thƣờng theo quy định tại khoản 2 Điều này và

một khoản tiền khác để bù đắp tổn thất về tinh thần cho

những ngƣời thân thích thuộc hàng thừa kế thứ nhất của

ngƣời chết, nếu không có những ngƣời này thì ngƣời trực

tiếp nuôi dƣỡng ngƣời chết đƣợc hƣởng khoản tiền này. Mức

bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả

Điều 628. Bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm thi thể

1. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác xâm phạm thi thể phải bồi

thƣờng thiệt hại.

2. Thiệt hại do xâm phạm thi thể gồm chi phí hợp lý để hạn chế,

khắc phục thiệt hại.

3. Ngƣời xâm phạm thi thể phải bồi thƣờng một khoản tiền theo

quy định tại khoản 2 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp

tổn thất về tinh thần cho những ngƣời thân thích thuộc hàng thừa

kế thứ nhất của ngƣời chết, nếu không có những ngƣời này thì

ngƣời trực tiếp nuôi dƣỡng ngƣời chết đƣợc hƣởng khoản tiền này.

Mức bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các bên thoả

thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa không quá ba

Page 332: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

331

thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa đối với mỗi

thi thể bị xâm phạm không quá ba mƣơi lần mức lƣơng cơ sở

do Nhà nƣớc quy định.

mƣơi tháng lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.

Điều 607. Bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm mồ mả

1. Cá nhân, pháp nhân xâm phạm đến mồ mả của ngƣời khác

phải bồi thƣờng thiệt hại.

2. Thiệt hại do xâm phạm mồ mả gồm chi phí hợp lý để hạn

chế, khắc phục thiệt hại.

3. Ngƣời chịu trách nhiệm bồi thƣờng trong trƣờng hợp mồ

mả của ngƣời khác bị xâm phạm phải bồi thƣờng theo quy

định tại khoản 2 Điều này và một khoản tiền khác để bù đắp

tổn thất về tinh thần cho những ngƣời thân thích theo thứ tự

hàng thừa kế của ngƣời chết; nếu không có những ngƣời này

thì ngƣời trực tiếp nuôi dƣỡng ngƣời chết đƣợc hƣởng khoản

tiền này. Mức bồi thƣờng bù đắp tổn thất về tinh thần do các

bên thoả thuận; nếu không thoả thuận đƣợc thì mức tối đa

đối với mỗi mồ mả bị xâm phạm không quá mƣời lần mức

lƣơng cơ sở do Nhà nƣớc quy định.

Điều 629. Bồi thƣờng thiệt hại do xâm phạm mồ mả

Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác gây thiệt hại đến mồ mả của

ngƣời khác phải bồi thƣờng thiệt hại. Thiệt hại do xâm phạm mồ

mả gồm chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại.

Điều 608. Bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm quyền lợi của

ngƣời tiêu dùng

Cá nhân, pháp nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

không bảo đảm chất lƣợng hàng hoá, dịch vụ mà gây thiệt

hại cho ngƣời tiêu dùng thì phải bồi thƣờng.

Điều 630. Bồi thƣờng thiệt hại do vi phạm quyền lợi của ngƣời

tiêu dùng

Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác sản xuất, kinh doanh không bảo

đảm chất lƣợng hàng hoá mà gây thiệt hại cho ngƣời tiêu dùng thì

phải bồi thƣờng.

Page 333: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

332

PHẦN THỨ TƢ

THỪA KẾ

PHẦN THỨ TƢ

THỪA KẾ

CHƢƠNG XXI

QUY ĐỊNH CHUNG

CHƢƠNG XXII

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 609. Quyền thừa kế

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình;

để lại tài sản của mình cho ngƣời thừa kế theo pháp luật;

hƣởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Ngƣời thừa kế không là cá nhân có quyền hƣởng di sản theo

di chúc.

Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân

Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại

tài sản của mình cho ngƣời thừa kế theo pháp luật; hƣởng di sản

theo di chúc hoặc theo pháp luật.

Điều 610. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân

Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình

cho ngƣời khác và quyền hƣởng di sản theo di chúc hoặc theo

pháp luật.

Điều 632. Quyền bình đẳng về thừa kế của cá nhân

Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho

ngƣời khác và quyền hƣởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp

luật.

Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm ngƣời có tài sản chết.

Trƣờng hợp Tòa án tuyên bố một ngƣời là đã chết thì thời

điểm mở thừa kế là ngày đƣợc xác định tại khoản 2 Điều 71

của Bộ luật này.

2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cƣ trú cuối cùng của ngƣời để

lại di sản; nếu không xác định đƣợc nơi cƣ trú cuối cùng thì

địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có

phần lớn di sản.

Điều 633. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm ngƣời có tài sản chết. Trong

trƣờng hợp Toà án tuyên bố một ngƣời là đã chết thì thời điểm mở

thừa kế là ngày đƣợc xác định tại khoản 2 Điều 81 của Bộ luật này.

2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cƣ trú cuối cùng của ngƣời để lại di

sản; nếu không xác định đƣợc nơi cƣ trú cuối cùng thì địa điểm mở

thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản.

Điều 612. Di sản Điều 634. Di sản

Page 334: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

333

Di sản bao gồm tài sản riêng của ngƣời chết, phần tài sản của

ngƣời chết trong tài sản chung với ngƣời khác.

Di sản bao gồm tài sản riêng của ngƣời chết, phần tài sản của

ngƣời chết trong tài sản chung với ngƣời khác.

Điều 613. Ngƣời thừa kế

Ngƣời thừa kế là cá nhân phải là ngƣời còn sống vào thời

điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở

thừa kế nhƣng đã thành thai trƣớc khi ngƣời để lại di sản

chết. Trƣờng hợp ngƣời thừa kế theo di chúc không là cá

nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Điều 635. Ngƣời thừa kế

Ngƣời thừa kế là cá nhân phải là ngƣời còn sống vào thời điểm mở

thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhƣng

đã thành thai trƣớc khi ngƣời để lại di sản chết. Trong trƣờng hợp

ngƣời thừa kế theo di chúc là cơ quan, tổ chức thì phải là cơ quan,

tổ chức tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Điều 614. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của

ngƣời thừa kế

Kể từ thời điểm mở thừa kế, những ngƣời thừa kế có các

quyền, nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại.

Điều 636. Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của ngƣời

thừa kế

Kể từ thời điểm mở thừa kế, những ngƣời thừa kế có các quyền,

nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại.

Điều 615. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại

1. Những ngƣời hƣởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện

nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do ngƣời chết để lại, trừ

trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp di sản chƣa đƣợc chia thì nghĩa vụ tài sản do

ngƣời chết để lại đƣợc ngƣời quản lý di sản thực hiện theo

thỏa thuận của những ngƣời thừa kế trong phạm vi di sản do

ngƣời chết để lại.

3. Trƣờng hợp di sản đã đƣợc chia thì mỗi ngƣời thừa kế thực

hiện nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại tƣơng ứng nhƣng

không vƣợt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trƣờng

hợp có thỏa thuận khác.

Điều 637. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại

1. Những ngƣời hƣởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ

tài sản trong phạm vi di sản do ngƣời chết để lại, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp di sản chƣa đƣợc chia thì nghĩa vụ tài sản do

ngƣời chết để lại đƣợc ngƣời quản lý di sản thực hiện theo thoả

thuận của những ngƣời thừa kế.

3. Trong trƣờng hợp di sản đã đƣợc chia thì mỗi ngƣời thừa kế

thực hiện nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để lại tƣơng ứng nhƣng

không vƣợt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

4. Trong trƣờng hợp Nhà nƣớc, cơ quan, tổ chức hƣởng di sản theo

Page 335: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

334

4. Trƣờng hợp ngƣời thừa kế không phải là cá nhân hƣởng di

sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do

ngƣời chết để lại nhƣ ngƣời thừa kế là cá nhân.

di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do ngƣời chết để

lại nhƣ ngƣời thừa kế là cá nhân.

Điều 616. Ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản là ngƣời đƣợc chỉ định trong di chúc

hoặc do những ngƣời thừa kế thỏa thuận cử ra.

2. Trƣờng hợp di chúc không chỉ định ngƣời quản lý di sản và

những ngƣời thừa kế chƣa cử đƣợc ngƣời quản lý di sản thì

ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản

lý di sản đó cho đến khi những ngƣời thừa kế cử đƣợc ngƣời

quản lý di sản.

3. Trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc ngƣời thừa kế và di sản

chƣa có ngƣời quản lý theo quy định tại khoản 1 và khoản 2

Điều này thì di sản do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quản

lý.

Điều 638. Ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản là ngƣời đƣợc chỉ định trong di chúc hoặc

do những ngƣời thừa kế thoả thuận cử ra.

2. Trong trƣờng hợp di chúc không chỉ định ngƣời quản lý di sản

và những ngƣời thừa kế chƣa cử đƣợc ngƣời quản lý di sản thì

ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di

sản đó cho đến khi những ngƣời thừa kế cử đƣợc ngƣời quản lý di

sản.

3. Trong trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc ngƣời thừa kế và di sản

chƣa có ngƣời quản lý thì di sản do cơ quan nhà nƣớc có thẩm

quyền quản lý.

Điều 617. Nghĩa vụ của ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều

616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của

ngƣời chết mà ngƣời khác đang chiếm hữu, trừ trƣờng hợp

pháp luật có quy định khác;

b) Bảo quản di sản; không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, cầm

cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu

không đƣợc những ngƣời thừa kế đồng ý bằng văn bản;

Điều 639. Nghĩa vụ của ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 638

của Bộ luật này có các nghĩa vụ sau đây:

a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của ngƣời chết

mà ngƣời khác đang chiếm hữu, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy

định khác;

b) Bảo quản di sản; không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố,

thế chấp và định đoạt tài sản bằng các hình thức khác, nếu không

đƣợc những ngƣời thừa kế đồng ý bằng văn bản;

Page 336: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

335

c) Thông báo về tình trạng di sản cho những ngƣời thừa kế;

d) Bồi thƣờng thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà

gây thiệt hại;

đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của ngƣời thừa kế.

2. Ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định

tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản di sản; không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, cầm

cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;

b) Thông báo về di sản cho những ngƣời thừa kế;

c) Bồi thƣờng thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà

gây thiệt hại;

d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với ngƣời

để lại di sản hoặc theo yêu cầu của ngƣời thừa kế.

c) Thông báo về di sản cho những ngƣời thừa kế;

d) Bồi thƣờng thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây

thiệt hại;

đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của ngƣời thừa kế.

2. Ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại

khoản 2 Điều 638 của Bộ luật này có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản di sản; không đƣợc bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố,

thế chấp và định đoạt tài sản bằng các hình thức khác;

b) Thông báo về di sản cho những ngƣời thừa kế;

c) Bồi thƣờng thiệt hại, nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây

thiệt hại;

d) Giao lại di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với ngƣời để lại

di sản hoặc theo yêu cầu của ngƣời thừa kế.

Điều 618. Quyền của ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều

616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Đại diện cho những ngƣời thừa kế trong quan hệ với ngƣời

thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;

b) Đƣợc hƣởng thù lao theo thỏa thuận với những ngƣời thừa

kế;

c) Đƣợc thanh toán chi phí bảo quản di sản.

2. Ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định

tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Đƣợc tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp

Điều 640. Quyền của ngƣời quản lý di sản

1. Ngƣời quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 638

của Bộ luật này có các quyền sau đây:

a) Đại diện cho những ngƣời thừa kế trong quan hệ với ngƣời thứ

ba liên quan đến di sản thừa kế;

b) Đƣợc hƣởng thù lao theo thoả thuận với những ngƣời thừa kế.

2. Ngƣời đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại

khoản 2 Điều 638 của Bộ luật này có các quyền sau đây:

a) Đƣợc tiếp tục sử dụng di sản theo thoả thuận trong hợp đồng với

ngƣời để lại di sản hoặc đƣợc sự đồng ý của những ngƣời thừa kế;

b) Đƣợc hƣởng thù lao theo thoả thuận với những ngƣời thừa kế.

Page 337: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

336

đồng với ngƣời để lại di sản hoặc đƣợc sự đồng ý của những

ngƣời thừa kế;

b) Đƣợc hƣởng thù lao theo thỏa thuận với những ngƣời thừa

kế;

c) Đƣợc thanh toán chi phí bảo quản di sản.

3. Trƣờng hợp không đạt đƣợc thỏa thuận với những ngƣời

thừa kế về mức thù lao thì ngƣời quản lý di sản đƣợc hƣởng

một khoản thù lao hợp lý.

Điều 619. Việc thừa kế của những ngƣời có quyền thừa kế

di sản của nhau mà chết cùng thời điểm

Trƣờng hợp những ngƣời có quyền thừa kế di sản của nhau

đều chết cùng thời điểm hoặc đƣợc coi là chết cùng thời điểm

do không thể xác định đƣợc ngƣời nào chết trƣớc (sau đây

gọi chung là chết cùng thời điểm) thì họ không đƣợc thừa kế

di sản của nhau và di sản của mỗi ngƣời do ngƣời thừa kế của

ngƣời đó hƣởng, trừ trƣờng hợp thừa kế thế vị theo quy định

tại Điều 652 của Bộ luật này.

Điều 641. Việc thừa kế của những ngƣời có quyền thừa kế di

sản của nhau mà chết cùng thời điểm

Trong trƣờng hợp những ngƣời có quyền thừa kế di sản của nhau

đều chết cùng thời điểm hoặc đƣợc coi là chết cùng thời điểm do

không thể xác định đƣợc ngƣời nào chết trƣớc (sau đây gọi là chết

cùng thời điểm) thì họ không đƣợc thừa kế di sản của nhau và di

sản của mỗi ngƣời do ngƣời thừa kế của ngƣời đó hƣởng, trừ

trƣờng hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Điều 677 của Bộ luật

này.

Điều 620. Từ chối nhận di sản

1. Ngƣời thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trƣờng

hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài

sản của mình đối với ngƣời khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải đƣợc lập thành văn bản và

gửi đến ngƣời quản lý di sản, những ngƣời thừa kế khác,

ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Điều 642. Từ chối nhận di sản

1. Ngƣời thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trƣờng hợp việc

từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình

đối với ngƣời khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải đƣợc lập thành văn bản; ngƣời từ

chối phải báo cho những ngƣời thừa kế khác, ngƣời đƣợc giao

nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân

Page 338: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

337

3. Việc từ chối nhận di sản phải đƣợc thể hiện trƣớc thời

điểm phân chia di sản.

dân xã, phƣờng, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối

nhận di sản.

3. Thời hạn từ chối nhận di sản là sáu tháng, kể từ ngày mở thừa

kế. Sau sáu tháng kể từ ngày mở thừa kế nếu không có từ chối

nhận di sản thì đƣợc coi là đồng ý nhận thừa kế.

Điều 621. Ngƣời không đƣợc quyền hƣởng di sản

1. Những ngƣời sau đây không đƣợc quyền hƣởng di sản:

a) Ngƣời bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức

khỏe hoặc về hành vi ngƣợc đãi nghiêm trọng, hành hạ ngƣời

để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm

của ngƣời đó;

b) Ngƣời vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dƣỡng ngƣời

để lại di sản;

c) Ngƣời bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng

ngƣời thừa kế khác nhằm hƣởng một phần hoặc toàn bộ phần

di sản mà ngƣời thừa kế đó có quyền hƣởng;

d) Ngƣời có hành vi lừa dối, cƣỡng ép hoặc ngăn cản ngƣời

để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa

di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hƣởng một phần

hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của ngƣời để lại di sản.

2. Những ngƣời quy định tại khoản 1 Điều này vẫn đƣợc

hƣởng di sản, nếu ngƣời để lại di sản đã biết hành vi của

những ngƣời đó, nhƣng vẫn cho họ hƣởng di sản theo di

chúc.

Điều 643. Ngƣời không đƣợc quyền hƣởng di sản

1. Những ngƣời sau đây không đƣợc quyền hƣởng di sản:

a) Ngƣời bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ

hoặc về hành vi ngƣợc đãi nghiêm trọng, hành hạ ngƣời để lại di

sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của ngƣời đó;

b) Ngƣời vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dƣỡng ngƣời để lại

di sản;

c) Ngƣời bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng ngƣời

thừa kế khác nhằm hƣởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà

ngƣời thừa kế đó có quyền hƣởng;

d) Ngƣời có hành vi lừa dối, cƣỡng ép hoặc ngăn cản ngƣời để lại

di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc,

huỷ di chúc nhằm hƣởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý

chí của ngƣời để lại di sản.

2. Những ngƣời quy định tại khoản 1 Điều này vẫn đƣợc hƣởng di

sản, nếu ngƣời để lại di sản đã biết hành vi của những ngƣời đó,

nhƣng vẫn cho họ hƣởng di sản theo di chúc.

Page 339: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

338

Điều 622. Tài sản không có ngƣời nhận thừa kế

Trƣờng hợp không có ngƣời thừa kế theo di chúc, theo pháp

luật hoặc có nhƣng không đƣợc quyền hƣởng di sản, từ chối

nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ

về tài sản mà không có ngƣời nhận thừa kế thuộc về Nhà

nƣớc.

Điều 644. Tài sản không có ngƣời nhận thừa kế thuộc Nhà

nƣớc

Trong trƣờng hợp không có ngƣời thừa kế theo di chúc, theo pháp

luật hoặc có nhƣng không đƣợc quyền hƣởng di sản, từ chối nhận

di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà

không có ngƣời nhận thừa kế thuộc Nhà nƣớc.

Điều 623. Thời hiệu thừa kế

1. Thời hiệu để ngƣời thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm

đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời

điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về ngƣời

thừa kế đang quản lý di sản đó. Trƣờng hợp không có ngƣời

thừa kế đang quản lý di sản thì di sản đƣợc giải quyết nhƣ

sau:

a) Di sản thuộc quyền sở hữu của ngƣời đang chiếm hữu theo

quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;

b) Di sản thuộc về Nhà nƣớc, nếu không có ngƣời chiếm hữu

quy định tại điểm a khoản này.

2. Thời hiệu để ngƣời thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa

kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của ngƣời khác là 10

năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

3. Thời hiệu yêu cầu ngƣời thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài

sản của ngƣời chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa

kế.

Điều 645. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế

Thời hiệu khởi kiện để ngƣời thừa kế yêu cầu chia di sản, xác nhận

quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của ngƣời khác

là mƣời năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu ngƣời thừa kế thực hiện nghĩa vụ

về tài sản của ngƣời chết để lại là ba năm, kể từ thời điểm mở thừa

kế.

Page 340: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

339

CHƢƠNG XXII

THỪA KẾ THEO DI CHÚC

CHƢƠNG XXIII

THỪA KẾ THEO DI CHÚC

Điều 624. Di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản

của mình cho ngƣời khác sau khi chết.

Điều 646. Di chúc

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của

mình cho ngƣời khác sau khi chết.

Điều 625. Ngƣời lập di chúc

1. Ngƣời thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a

khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để

định đoạt tài sản của mình.

2. Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi

đƣợc lập di chúc, nếu đƣợc cha, mẹ hoặc ngƣời giám hộ đồng

ý về việc lập di chúc.

Điều 647. Ngƣời lập di chúc

1. Ngƣời đã thành niên có quyền lập di chúc, trừ trƣờng hợp ngƣời

đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức

và làm chủ đƣợc hành vi của mình.

2. Ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám tuổi có thể

lập di chúc, nếu đƣợc cha, mẹ hoặc ngƣời giám hộ đồng ý.

Điều 626. Quyền của ngƣời lập di chúc

Ngƣời lập di chúc có quyền sau đây:

1. Chỉ định ngƣời thừa kế; truất quyền hƣởng di sản của

ngƣời thừa kế.

2. Phân định phần di sản cho từng ngƣời thừa kế.

3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ

cúng.

4. Giao nghĩa vụ cho ngƣời thừa kế.

5. Chỉ định ngƣời giữ di chúc, ngƣời quản lý di sản, ngƣời

phân chia di sản.

Điều 648. Quyền của ngƣời lập di chúc

Ngƣời lập di chúc có các quyền sau đây:

1. Chỉ định ngƣời thừa kế; truất quyền hƣởng di sản của ngƣời

thừa kế;

2. Phân định phần di sản cho từng ngƣời thừa kế;

3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

4. Giao nghĩa vụ cho ngƣời thừa kế;

5. Chỉ định ngƣời giữ di chúc, ngƣời quản lý di sản, ngƣời phân

chia di sản.

Điều 627. Hình thức của di chúc Điều 649. Hình thức của di chúc

Page 341: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

340

Di chúc phải đƣợc lập thành văn bản; nếu không thể lập đƣợc

di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Di chúc phải đƣợc lập thành văn bản; nếu không thể lập đƣợc di

chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Ngƣời thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết

hoặc tiếng nói của dân tộc mình.

Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có ngƣời làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều 650. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm chứng;

2. Di chúc bằng văn bản có ngƣời làm chứng;

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng;

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều 629. Di chúc miệng

1. Trƣờng hợp tính mạng một ngƣời bị cái chết đe dọa và

không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc

miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà ngƣời lập

di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc

nhiên bị hủy bỏ.

Điều 651. Di chúc miệng

1. Trong trƣờng hợp tính mạng một ngƣời bị cái chết đe dọa do

bệnh tật hoặc các nguyên nhân khác mà không thể lập di chúc bằng

văn bản thì có thể di chúc miệng.

2. Sau ba tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà ngƣời di chúc

còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ

bỏ.

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngƣời lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di

chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cƣỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật,

không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy

định của luật.

Điều 652. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc đƣợc coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngƣời lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;

không bị lừa dối, đe doạ hoặc cƣỡng ép;

b) Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình

thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

2. Di chúc của ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời tám

Page 342: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

341

2. Di chúc của ngƣời từ đủ mƣời lăm tuổi đến chƣa đủ mƣời

tám tuổi phải đƣợc lập thành văn bản và phải đƣợc cha, mẹ

hoặc ngƣời giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của ngƣời bị hạn chế về thể chất hoặc của ngƣời

không biết chữ phải đƣợc ngƣời làm chứng lập thành văn bản

và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực

chỉ đƣợc coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện đƣợc quy

định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng đƣợc coi là hợp pháp nếu ngƣời di chúc

miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trƣớc mặt ít nhất hai

ngƣời làm chứng và ngay sau khi ngƣời di chúc miệng thể

hiện ý chí cuối cùng, ngƣời làm chứng ghi chép lại, cùng ký

tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ

ngày ngƣời di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc

phải đƣợc công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền

chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của ngƣời làm

chứng.

tuổi phải đƣợc lập thành văn bản và phải đƣợc cha, mẹ hoặc ngƣời

giám hộ đồng ý.

3. Di chúc của ngƣời bị hạn chế về thể chất hoặc của ngƣời không

biết chữ phải đƣợc ngƣời làm chứng lập thành văn bản và có công

chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ

đƣợc coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện đƣợc quy định tại

khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng đƣợc coi là hợp pháp, nếu ngƣời di chúc miệng

thể hiện ý chí cuối cùng của mình trƣớc mặt ít nhất hai ngƣời làm

chứng và ngay sau đó những ngƣời làm chứng ghi chép lại, cùng

ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày ngƣời

di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải đƣợc công

chứng hoặc chứng thực.

Điều 631. Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cƣ trú của ngƣời lập di chúc;

c) Họ, tên ngƣời, cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

Điều 653. Nội dung của di chúc bằng văn bản

1. Di chúc phải ghi rõ:

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cƣ trú của ngƣời lập di chúc;

c) Họ, tên ngƣời, cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di sản hoặc xác

định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di

Page 343: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

342

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc

có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không đƣợc viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di

chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải đƣợc ghi số thứ tự

và có chữ ký hoặc điểm chỉ của ngƣời lập di chúc.

Trƣờng hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì ngƣời tự viết

di chúc hoặc ngƣời làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh

chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

sản;

d) Di sản để lại và nơi có di sản;

đ) Việc chỉ định ngƣời thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa

vụ.

2. Di chúc không đƣợc viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc

gồm nhiều trang thì mỗi trang phải đƣợc đánh số thứ tự và có chữ

ký hoặc điểm chỉ của ngƣời lập di chúc.

Điều 632. Ngƣời làm chứng cho việc lập di chúc

Mọi ngƣời đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ

những ngƣời sau đây:

1. Ngƣời thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của ngƣời

lập di chúc.

2. Ngƣời có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di

chúc.

3. Ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân

sự, ngƣời có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Điều 654. Ngƣời làm chứng cho việc lập di chúc

Mọi ngƣời đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những

ngƣời sau đây:

1. Ngƣời thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của ngƣời lập di

chúc;

2. Ngƣời có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;

3. Ngƣời chƣa đủ mƣời tám tuổi, ngƣời không có năng lực hành vi

dân sự.

Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm

chứng

Ngƣời lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm chứng

phải tuân theo quy định tại Điều 631 của Bộ luật này.

Điều 655. Di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm chứng

Ngƣời lập di chúc phải tự tay viết và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản không có ngƣời làm chứng phải

tuân theo quy định tại Điều 653 của Bộ luật này.

Điều 634. Di chúc bằng văn bản có ngƣời làm chứng

Trƣờng hợp ngƣời lập di chúc không tự mình viết bản di chúc

Điều 656. Di chúc bằng văn bản có ngƣời làm chứng

Trong trƣờng hợp ngƣời lập di chúc không thể tự mình viết bản di

Page 344: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

343

thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ ngƣời khác viết hoặc

đánh máy bản di chúc, nhƣng phải có ít nhất là hai ngƣời làm

chứng. Ngƣời lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di

chúc trƣớc mặt những ngƣời làm chứng; những ngƣời làm

chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của ngƣời lập di chúc và ký

vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản có ngƣời làm chứng phải tuân

theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.

chúc thì có thể nhờ ngƣời khác viết, nhƣng phải có ít nhất là hai

ngƣời làm chứng. Ngƣời lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào

bản di chúc trƣớc mặt những ngƣời làm chứng; những ngƣời làm

chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của ngƣời lập di chúc và ký vào

bản di chúc.

Việc lập di chúc phải tuân theo quy định tại Điều 653 và Điều 654

của Bộ luật này.

Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực

Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng

thực bản di chúc.

Điều 657. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực

Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản

di chúc.

Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công

chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã

Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy

ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:

1. Ngƣời lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trƣớc

công chứng viên hoặc ngƣời có thẩm quyền chứng thực của

Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc ngƣời có

thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi

chép lại nội dung mà ngƣời lập di chúc đã tuyên bố. Ngƣời

lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác

nhận bản di chúc đã đƣợc ghi chép chính xác và thể hiện

đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc ngƣời có thẩm

quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di

Điều 658. Thủ tục lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ

ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn

Việc lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã,

phƣờng, thị trấn phải tuân theo thủ tục sau đây:

1. Ngƣời lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trƣớc công

chứng viên hoặc ngƣời có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban

nhân dân xã, phƣờng, thị trấn. Công chứng viên hoặc ngƣời có

thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà ngƣời lập di

chúc đã tuyên bố. Ngƣời lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di

chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã đƣợc ghi chép chính xác và

thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc ngƣời có

thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn

ký vào bản di chúc;

Page 345: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

344

chúc.

2. Trƣờng hợp ngƣời lập di chúc không đọc đƣợc hoặc không

nghe đƣợc bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ đƣợc

thì phải nhờ ngƣời làm chứng và ngƣời này phải ký xác nhận

trƣớc mặt công chứng viên hoặc ngƣời có thẩm quyền chứng

thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc

ngƣời có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã

chứng nhận bản di chúc trƣớc mặt ngƣời lập di chúc và ngƣời

làm chứng.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời lập di chúc không đọc đƣợc hoặc

không nghe đƣợc bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ đƣợc

thì phải nhờ ngƣời làm chứng và ngƣời này phải ký xác nhận trƣớc

mặt công chứng viên hoặc ngƣời có thẩm quyền chứng thực của

Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn. Công chứng viên, ngƣời có

thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn

chứng nhận bản di chúc trƣớc mặt ngƣời lập di chúc và ngƣời làm

chứng.

Điều 637. Ngƣời không đƣợc công chứng, chứng thực di

chúc

Công chứng viên, ngƣời có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân

cấp xã không đƣợc công chứng, chứng thực đối với di chúc

nếu thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

1. Ngƣời thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của ngƣời

lập di chúc.

2. Ngƣời có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là ngƣời thừa kế

theo di chúc hoặc theo pháp luật.

3. Ngƣời có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung

di chúc.

Điều 659. Ngƣời không đƣợc công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên, ngƣời có thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân xã,

phƣờng, thị trấn không đƣợc công chứng, chứng thực đối với di

chúc, nếu họ là:

1. Ngƣời thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của ngƣời lập di

chúc;

2. Ngƣời có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là ngƣời thừa kế theo di

chúc hoặc theo pháp luật;

3. Ngƣời có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di

chúc.

Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị nhƣ di chúc

đƣợc công chứng hoặc chứng thực

1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trƣởng

Điều 660. Di chúc bằng văn bản có giá trị nhƣ di chúc đƣợc

công chứng, chứng thực

Di chúc bằng văn bản có giá trị nhƣ di chúc đƣợc công chứng hoặc

Page 346: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

345

đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu

cầu công chứng hoặc chứng thực.

2. Di chúc của ngƣời đang đi trên tàu biển, máy bay có xác

nhận của ngƣời chỉ huy phƣơng tiện đó.

3. Di chúc của ngƣời đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa

bệnh, điều dƣỡng khác có xác nhận của ngƣời phụ trách bệnh

viện, cơ sở đó.

4. Di chúc của ngƣời đang làm công việc khảo sát, thăm dò,

nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của ngƣời

phụ trách đơn vị.

5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nƣớc ngoài có

chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt

Nam ở nƣớc đó.

6. Di chúc của ngƣời đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp

hành hình phạt tù, ngƣời đang chấp hành biện pháp xử lý

hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận

của ngƣời phụ trách cơ sở đó.

chứng thực bao gồm:

1. Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trƣởng đơn

vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân không thể yêu cầu công

chứng hoặc chứng thực;

2. Di chúc của ngƣời đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận

của ngƣời chỉ huy phƣơng tiện đó;

3. Di chúc của ngƣời đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh,

điều dƣỡng khác có xác nhận của ngƣời phụ trách bệnh viện, cơ sở

đó;

4. Di chúc của ngƣời đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên

cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận của ngƣời phụ trách đơn

vị;

5. Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nƣớc ngoài có chứng

nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nƣớc

đó;

6. Di chúc của ngƣời đang bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt

tù, ngƣời đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo

dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của ngƣời phụ trách cơ sở đó.

Điều 639. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở

1. Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ

ở của mình để lập di chúc.

2. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở đƣợc tiến hành nhƣ thủ tục

lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định

tại Điều 636 của Bộ luật này.

Điều 661. Di chúc do công chứng viên lập tại chỗ ở

1. Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu công chứng viên tới chỗ ở của

mình để lập di chúc.

2. Thủ tục lập di chúc tại chỗ ở đƣợc tiến hành nhƣ thủ tục lập di

chúc tại cơ quan công chứng theo quy định tại Điều 658 của Bộ

luật này.

Page 347: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

346

Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc

1. Ngƣời lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ

di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

2. Trƣờng hợp ngƣời lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc

đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật nhƣ nhau; nếu

một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau

thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

3. Trƣờng hợp ngƣời lập di chúc thay thế di chúc bằng di

chúc mới thì di chúc trƣớc bị hủy bỏ.

Điều 662. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc

1. Ngƣời lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di

chúc vào bất cứ lúc nào.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc

đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật nhƣ nhau; nếu một

phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ

phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

3. Trong trƣờng hợp ngƣời lập di chúc thay thế di chúc bằng di

chúc mới thì di chúc trƣớc bị huỷ bỏ.

Điều 664. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc chung của

vợ, chồng

1. Vợ, chồng có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di chúc

chung bất cứ lúc nào.

2. Khi vợ hoặc chồng muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ di

chúc chung thì phải đƣợc sự đồng ý của ngƣời kia; nếu một ngƣời

đã chết thì ngƣời kia chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc liên quan

đến phần tài sản của mình.

Điều 663. Di chúc chung của vợ, chồng

Vợ, chồng có thể lập di chúc chung để định đoạt tài sản chung.

Điều 641. Gửi giữ di chúc

1. Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công

chứng lƣu giữ hoặc gửi ngƣời khác giữ bản di chúc.

2. Trƣờng hợp tổ chức hành nghề công chứng lƣu giữ bản di

chúc thì phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của Bộ luật này

Điều 665. Gửi giữ di chúc

1. Ngƣời lập di chúc có thể yêu cầu cơ quan công chứng lƣu giữ

hoặc gửi ngƣời khác giữ bản di chúc.

2. Trong trƣờng hợp cơ quan công chứng lƣu giữ bản di chúc thì

phải bảo quản, giữ gìn theo quy định của pháp luật về công chứng.

Page 348: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

347

và pháp luật về công chứng.

3. Ngƣời giữ bản di chúc có nghĩa vụ sau đây:

a) Giữ bí mật nội dung di chúc;

b) Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc,

hƣ hại thì phải báo ngay cho ngƣời lập di chúc;

c) Giao lại bản di chúc cho ngƣời thừa kế hoặc ngƣời có thẩm

quyền công bố di chúc, khi ngƣời lập di chúc chết. Việc giao

lại bản di chúc phải đƣợc lập thành văn bản, có chữ ký của

ngƣời giao, ngƣời nhận và trƣớc sự có mặt của ít nhất hai

ngƣời làm chứng.

3. Cá nhân giữ bản di chúc có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giữ bí mật nội dung di chúc;

b) Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất lạc, hƣ

hại thì phải báo ngay cho ngƣời lập di chúc;

c) Giao lại bản di chúc cho ngƣời thừa kế hoặc ngƣời có thẩm

quyền công bố di chúc, khi ngƣời lập di chúc chết. Việc giao lại

bản di chúc phải đƣợc lập thành văn bản, có chữ ký của ngƣời

giao, ngƣời nhận và trƣớc sự có mặt của hai ngƣời làm chứng.

Điều 642. Di chúc bị thất lạc, hƣ hại

1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu bản di chúc bị thất lạc

hoặc bị hƣ hại đến mức không thể hiện đƣợc đầy đủ ý chí của

ngƣời lập di chúc và cũng không có bằng chứng nào chứng

minh đƣợc ý nguyện đích thực của ngƣời lập di chúc thì coi

nhƣ không có di chúc và áp dụng các quy định về thừa kế

theo pháp luật.

2. Trƣờng hợp di sản chƣa chia mà tìm thấy di chúc thì di sản

đƣợc chia theo di chúc.

3. Trong thời hiệu yêu cầu chia di sản, trƣờng hợp di sản đã

chia mà tìm thấy di chúc thì phải chia lại theo di chúc nếu

ngƣời thừa kế theo di chúc yêu cầu.

Điều 666. Di chúc bị thất lạc, hƣ hại

1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, nếu bản di chúc bị thất lạc hoặc bị

hƣ hại đến mức không thể hiện đƣợc đầy đủ ý chí của ngƣời lập di

chúc và cũng không có bằng chứng nào chứng minh đƣợc ý

nguyện đích thực của ngƣời lập di chúc thì coi nhƣ không có di

chúc và áp dụng các quy định về thừa kế theo pháp luật.

2. Trong trƣờng hợp di sản chƣa chia mà tìm thấy di chúc thì di sản

đƣợc chia theo di chúc.

Điều 643. Hiệu lực của di chúc

1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

Điều 667. Hiệu lực pháp luật của di chúc

1. Di chúc có hiệu lực pháp luật từ thời điểm mở thừa kế.

Page 349: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

348

2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong

trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời thừa kế theo di chúc chết trƣớc hoặc chết cùng thời

điểm với ngƣời lập di chúc;

b) Cơ quan, tổ chức đƣợc chỉ định là ngƣời thừa kế không

còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Trƣờng hợp có nhiều ngƣời thừa kế theo di chúc mà có ngƣời

chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc,

một trong nhiều cơ quan, tổ chức đƣợc chỉ định hƣởng thừa

kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế

thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ

chức này không có hiệu lực.

3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho ngƣời

thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để

lại cho ngƣời thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về

phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hƣởng

đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có

hiệu lực.

5. Khi một ngƣời để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản

thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

2. Di chúc không có hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần

trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Ngƣời thừa kế theo di chúc chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm

với ngƣời lập di chúc;

b) Cơ quan, tổ chức đƣợc chỉ định là ngƣời thừa kế không còn vào

thời điểm mở thừa kế.

Trong trƣờng hợp có nhiều ngƣời thừa kế theo di chúc mà có

ngƣời chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc,

một trong nhiều cơ quan, tổ chức đƣợc chỉ định hƣởng thừa kế

theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di

chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu

lực pháp luật.

3. Di chúc không có hiệu lực pháp luật, nếu di sản để lại cho ngƣời

thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho

ngƣời thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản

còn lại vẫn có hiệu lực.

4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hƣởng đến

hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực

pháp luật.

5. Khi một ngƣời để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì

chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực pháp luật.

Điều 668. Hiệu lực pháp luật của di chúc chung của vợ, chồng

Di chúc chung của vợ, chồng có hiệu lực từ thời điểm ngƣời sau

cùng chết hoặc tại thời điểm vợ, chồng cùng chết.

Page 350: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

349

Điều 644. Ngƣời thừa kế không phụ thuộc vào nội dung

của di chúc

1. Những ngƣời sau đây vẫn đƣợc hƣởng phần di sản bằng

hai phần ba suất của một ngƣời thừa kế theo pháp luật nếu di

sản đƣợc chia theo pháp luật, trong trƣờng hợp họ không

đƣợc ngƣời lập di chúc cho hƣởng di sản hoặc chỉ cho hƣởng

phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

a) Con chƣa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.

2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với

ngƣời từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ

là những ngƣời không có quyền hƣởng di sản theo quy định

tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.

Điều 669. Ngƣời thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di

chúc

Những ngƣời sau đây vẫn đƣợc hƣởng phần di sản bằng hai phần

ba suất của một ngƣời thừa kế theo pháp luật, nếu di sản đƣợc chia

theo pháp luật, trong trƣờng hợp họ không đƣợc ngƣời lập di chúc

cho hƣởng di sản hoặc chỉ cho hƣởng phần di sản ít hơn hai phần

ba suất đó, trừ khi họ là những ngƣời từ chối nhận di sản theo quy

định tại Điều 642 hoặc họ là những ngƣời không có quyền hƣởng

di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 643 của Bộ luật này:

1. Con chƣa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

2. Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.

Điều 645. Di sản dùng vào việc thờ cúng

1. Trƣờng hợp ngƣời lập di chúc để lại một phần di sản dùng

vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không đƣợc chia thừa kế

và đƣợc giao cho ngƣời đã đƣợc chỉ định trong di chúc quản

lý để thực hiện việc thờ cúng; nếu ngƣời đƣợc chỉ định không

thực hiện đúng di chúc hoặc không theo thỏa thuận của

những ngƣời thừa kế thì những ngƣời thừa kế có quyền giao

phần di sản dùng vào việc thờ cúng cho ngƣời khác quản lý

để thờ cúng.

Trƣờng hợp ngƣời để lại di sản không chỉ định ngƣời quản lý

di sản thờ cúng thì những ngƣời thừa kế cử ngƣời quản lý di

Điều 670. Di sản dùng vào việc thờ cúng

1. Trong trƣờng hợp ngƣời lập di chúc có để lại một phần di sản

dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không đƣợc chia thừa kế

và đƣợc giao cho một ngƣời đã đƣợc chỉ định trong di chúc quản

lý để thực hiện việc thờ cúng; nếu ngƣời đƣợc chỉ định không thực

hiện đúng di chúc hoặc không theo thoả thuận của những ngƣời

thừa kế thì những ngƣời thừa kế có quyền giao phần di sản dùng

vào việc thờ cúng cho ngƣời khác quản lý để thờ cúng.

Trong trƣờng hợp ngƣời để lại di sản không chỉ định ngƣời quản lý

di sản thờ cúng thì những ngƣời thừa kế cử một ngƣời quản lý di

sản thờ cúng.

Page 351: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

350

sản thờ cúng.

Trƣờng hợp tất cả những ngƣời thừa kế theo di chúc đều đã

chết thì phần di sản dùng để thờ cúng thuộc về ngƣời đang

quản lý hợp pháp di sản đó trong số những ngƣời thuộc diện

thừa kế theo pháp luật.

2. Trƣờng hợp toàn bộ di sản của ngƣời chết không đủ để

thanh toán nghĩa vụ tài sản của ngƣời đó thì không đƣợc dành

một phần di sản dùng vào việc thờ cúng.

Trong trƣờng hợp tất cả những ngƣời thừa kế theo di chúc đều đã

chết thì phần di sản dùng để thờ cúng thuộc về ngƣời đang quản lý

hợp pháp di sản đó trong số những ngƣời thuộc diện thừa kế theo

pháp luật.

2. Trong trƣờng hợp toàn bộ di sản của ngƣời chết không đủ để

thanh toán nghĩa vụ tài sản của ngƣời đó thì không đƣợc dành một

phần di sản dùng vào việc thờ cúng.

Điều 646. Di tặng

1. Di tặng là việc ngƣời lập di chúc dành một phần di sản để

tặng cho ngƣời khác. Việc di tặng phải đƣợc ghi rõ trong di

chúc.

2. Ngƣời đƣợc di tặng là cá nhân phải còn sống vào thời

điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở

thừa kế nhƣng đã thành thai trƣớc khi ngƣời để lại di sản

chết. Trƣờng hợp ngƣời đƣợc di tặng không phải là cá nhân

thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

3. Ngƣời đƣợc di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản

đối với phần đƣợc di tặng, trừ trƣờng hợp toàn bộ di sản

không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của ngƣời lập di chúc

thì phần di tặng cũng đƣợc dùng để thực hiện phần nghĩa vụ

còn lại của ngƣời này.

Điều 671. Di tặng

1. Di tặng là việc ngƣời lập di chúc dành một phần di sản để tặng

cho ngƣời khác. Việc di tặng phải đƣợc ghi rõ trong di chúc.

2. Ngƣời đƣợc di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối

với phần đƣợc di tặng, trừ trƣờng hợp toàn bộ di sản không đủ để

thanh toán nghĩa vụ tài sản của ngƣời lập di chúc thì phần di tặng

cũng đƣợc dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của ngƣời này.

Điều 647. Công bố di chúc

1. Trƣờng hợp di chúc bằng văn bản đƣợc lƣu giữ tại tổ chức

Điều 672. Công bố di chúc

1. Trong trƣờng hợp di chúc bằng văn bản đƣợc lƣu giữ tại cơ quan

Page 352: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

351

hành nghề công chứng thì công chứng viên là ngƣời công bố

di chúc.

2. Trƣờng hợp ngƣời để lại di chúc chỉ định ngƣời công bố di

chúc thì ngƣời này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu ngƣời để

lại di chúc không chỉ định hoặc có chỉ định nhƣng ngƣời

đƣợc chỉ định từ chối công bố di chúc thì những ngƣời thừa

kế còn lại thỏa thuận cử ngƣời công bố di chúc.

3. Sau thời điểm mở thừa kế, ngƣời công bố di chúc phải sao

gửi di chúc tới tất cả những ngƣời có liên quan đến nội dung

di chúc.

4. Ngƣời nhận đƣợc bản sao di chúc có quyền yêu cầu đối

chiếu với bản gốc của di chúc.

5. Trƣờng hợp di chúc đƣợc lập bằng tiếng nƣớc ngoài thì

bản di chúc đó phải đƣợc dịch ra tiếng Việt và phải có công

chứng hoặc chứng thực.

công chứng thì công chứng viên là ngƣời công bố di chúc.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời để lại di chúc chỉ định ngƣời công bố di

chúc thì ngƣời này có nghĩa vụ công bố di chúc; nếu ngƣời để lại

di chúc không chỉ định hoặc có chỉ định nhƣng ngƣời đƣợc chỉ

định từ chối công bố di chúc thì những ngƣời thừa kế còn lại thoả

thuận cử ngƣời công bố di chúc.

3. Sau thời điểm mở thừa kế, ngƣời công bố di chúc phải sao gửi di

chúc tới tất cả những ngƣời có liên quan đến nội dung di chúc.

4. Ngƣời nhận đƣợc bản sao di chúc có quyền yêu cầu đối chiếu

với bản gốc của di chúc.

5. Trong trƣờng hợp di chúc đƣợc lập bằng tiếng nƣớc ngoài thì

bản di chúc đó phải đƣợc dịch ra tiếng Việt và phải có công chứng

Điều 648. Giải thích nội dung di chúc

Trƣờng hợp nội dung di chúc không rõ ràng dẫn đến nhiều

cách hiểu khác nhau thì những ngƣời thừa kế theo di chúc

phải cùng nhau giải thích nội dung di chúc dựa trên ý nguyện

đích thực trƣớc đây của ngƣời chết, có xem xét đến mối quan

hệ của ngƣời chết với ngƣời thừa kế theo di chúc. Khi những

ngƣời này không nhất trí về cách hiểu nội dung di chúc thì có

quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

Trƣờng hợp có một phần nội dung di chúc không giải thích

Điều 673. Giải thích nội dung di chúc

Trong trƣờng hợp nội dung di chúc không rõ ràng dẫn đến nhiều

cách hiểu khác nhau thì ngƣời công bố di chúc và những ngƣời

thừa kế phải cùng nhau giải thích nội dung di chúc dựa trên ý

nguyện đích thực trƣớc đây của ngƣời chết, có xem xét đến mối

quan hệ của ngƣời chết với ngƣời thừa kế theo di chúc. Khi những

ngƣời này không nhất trí về cách hiểu nội dung di chúc thì coi nhƣ

không có di chúc và việc chia di sản đƣợc áp dụng theo quy định

về thừa kế theo pháp luật.

Page 353: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

352

đƣợc nhƣng không ảnh hƣởng đến các phần còn lại của di

chúc thì chỉ phần không giải thích đƣợc không có hiệu lực.

Trong trƣờng hợp có một phần nội dung di chúc không giải thích

đƣợc nhƣng không ảnh hƣởng đến các phần còn lại của di chúc thì

chỉ phần không giải thích đƣợc không có hiệu lực.

CHƢƠNG XXIII

THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

CHƢƠNG XXIV

THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

Điều 649. Thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều

kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Điều 674. Thừa kế theo pháp luật

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và

trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Điều 650. Những trƣờng hợp thừa kế theo pháp luật

1. Thừa kế theo pháp luật đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp sau

đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những ngƣời thừa kế theo di chúc chết trƣớc hoặc chết

cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc; cơ quan, tổ chức đƣợc

hƣởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm

mở thừa kế;

d) Những ngƣời đƣợc chỉ định làm ngƣời thừa kế theo di

chúc mà không có quyền hƣởng di sản hoặc từ chối nhận di

sản.

2. Thừa kế theo pháp luật cũng đƣợc áp dụng đối với các

phần di sản sau đây:

a) Phần di sản không đƣợc định đoạt trong di chúc;

Điều 675. Những trƣờng hợp thừa kế theo pháp luật

1. Thừa kế theo pháp luật đƣợc áp dụng trong những trƣờng hợp

sau đây:

a) Không có di chúc;

b) Di chúc không hợp pháp;

c) Những ngƣời thừa kế theo di chúc đều chết trƣớc hoặc chết cùng

thời điểm với ngƣời lập di chúc; cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng thừa

kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;

d) Những ngƣời đƣợc chỉ định làm ngƣời thừa kế theo di chúc mà

không có quyền hƣởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.

2. Thừa kế theo pháp luật cũng đƣợc áp dụng đối với các phần di

sản sau đây:

a) Phần di sản không đƣợc định đoạt trong di chúc;

b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực

pháp luật;

Page 354: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

353

b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có

hiệu lực pháp luật;

c) Phần di sản có liên quan đến ngƣời đƣợc thừa kế theo di

chúc nhƣng họ không có quyền hƣởng di sản, từ chối nhận di

sản, chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di

chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di sản theo

di chúc, nhƣng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

c) Phần di sản có liên quan đến ngƣời đƣợc thừa kế theo di chúc

nhƣng họ không có quyền hƣởng di sản, từ chối quyền nhận di sản,

chết trƣớc hoặc chết cùng thời điểm với ngƣời lập di chúc; liên

quan đến cơ quan, tổ chức đƣợc hƣởng di sản theo di chúc, nhƣng

không còn vào thời điểm mở thừa kế.

Điều 651. Ngƣời thừa kế theo pháp luật

1. Những ngƣời thừa kế theo pháp luật đƣợc quy định theo

thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha

nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của ngƣời chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà

ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời chết; cháu ruột

của ngƣời chết mà ngƣời chết là ông nội, bà nội, ông ngoại,

bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết;

bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời chết;

cháu ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là bác ruột, chú ruột,

cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của ngƣời chết mà ngƣời

chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những ngƣời thừa kế cùng hàng đƣợc hƣởng phần di sản

bằng nhau.

3. Những ngƣời ở hàng thừa kế sau chỉ đƣợc hƣởng thừa kế,

Điều 676. Ngƣời thừa kế theo pháp luật

1. Những ngƣời thừa kế theo pháp luật đƣợc quy định theo thứ tự

sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,

mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của ngƣời chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,

anh ruột, chị ruột, em ruột của ngƣời chết; cháu ruột của ngƣời

chết mà ngƣời chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của ngƣời chết; bác

ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của ngƣời chết; cháu ruột

của ngƣời chết mà ngƣời chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô

ruột, dì ruột, chắt ruột của ngƣời chết mà ngƣời chết là cụ nội, cụ

ngoại.

2. Những ngƣời thừa kế cùng hàng đƣợc hƣởng phần di sản bằng

nhau.

3. Những ngƣời ở hàng thừa kế sau chỉ đƣợc hƣởng thừa kế, nếu

không còn ai ở hàng thừa kế trƣớc do đã chết, không có quyền

Page 355: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

354

nếu không còn ai ở hàng thừa kế trƣớc do đã chết, không có

quyền hƣởng di sản, bị truất quyền hƣởng di sản hoặc từ chối

nhận di sản.

hƣởng di sản, bị truất quyền hƣởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Điều 652. Thừa kế thế vị

Trƣờng hợp con của ngƣời để lại di sản chết trƣớc hoặc cùng

một thời điểm với ngƣời để lại di sản thì cháu đƣợc hƣởng

phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu đƣợc hƣởng nếu còn

sống; nếu cháu cũng chết trƣớc hoặc cùng một thời điểm với

ngƣời để lại di sản thì chắt đƣợc hƣởng phần di sản mà cha

hoặc mẹ của chắt đƣợc hƣởng nếu còn sống.

Điều 677. Thừa kế thế vị

Trong trƣờng hợp con của ngƣời để lại di sản chết trƣớc hoặc cùng

một thời điểm với ngƣời để lại di sản thì cháu đƣợc hƣởng phần di

sản mà cha hoặc mẹ của cháu đƣợc hƣởng nếu còn sống; nếu cháu

cũng chết trƣớc hoặc cùng một thời điểm với ngƣời để lại di sản thì

chắt đƣợc hƣởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt đƣợc hƣởng

nếu còn sống.

Điều 653. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ

nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ

Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi đƣợc thừa kế di sản của nhau

và còn đƣợc thừa kế di sản theo quy định tại Điều 651 và

Điều 652 của Bộ luật này.

Điều 678. Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi

và cha đẻ, mẹ đẻ

Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi đƣợc thừa kế di sản của nhau và

còn đƣợc thừa kế di sản theo quy định tại Điều 676 và Điều 677

của Bộ luật này.

Điều 654. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dƣợng,

mẹ kế

Con riêng và bố dƣợng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi

dƣỡng nhau nhƣ cha con, mẹ con thì đƣợc thừa kế di sản của

nhau và còn đƣợc thừa kế di sản theo quy định tại Điều 652

và Điều 653 của Bộ luật này.

Điều 679. Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dƣợng, mẹ kế

Con riêng và bố dƣợng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi

dƣỡng nhau nhƣ cha con, mẹ con thì đƣợc thừa kế di sản của nhau

và còn đƣợc thừa kế di sản theo quy định tại Điều 676 và Điều 677

của Bộ luật này.

Điều 655. Việc thừa kế trong trƣờng hợp vợ, chồng đã

chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết

hôn với ngƣời khác

Điều 680. Việc thừa kế trong trƣờng hợp vợ, chồng đã chia tài

sản chung, đang xin ly hôn, đã kết hôn với ngƣời khác

1. Trong trƣờng hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân

Page 356: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

355

1. Trƣờng hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân

còn tồn tại mà sau đó một ngƣời chết thì ngƣời còn sống vẫn

đƣợc thừa kế di sản.

2. Trƣờng hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chƣa đƣợc hoặc đã

đƣợc Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chƣa có

hiệu lực pháp luật, nếu một ngƣời chết thì ngƣời còn sống

vẫn đƣợc thừa kế di sản.

3. Ngƣời đang là vợ hoặc chồng của một ngƣời tại thời điểm

ngƣời đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với ngƣời khác vẫn

đƣợc thừa kế di sản.

còn tồn tại mà sau đó một ngƣời chết thì ngƣời còn sống vẫn đƣợc

thừa kế di sản.

2. Trong trƣờng hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chƣa đƣợc hoặc đã

đƣợc Toà án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chƣa có hiệu

lực pháp luật, nếu một ngƣời chết thì ngƣời còn sống vẫn đƣợc

thừa kế di sản.

3. Ngƣời đang là vợ hoặc chồng của một ngƣời tại thời điểm ngƣời

đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với ngƣời khác vẫn đƣợc thừa kế

di sản.

CHƢƠNG XXIV

THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI SẢN

CHƢƠNG XXV

THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI SẢN

Điều 656. Họp mặt những ngƣời thừa kế

1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc

đƣợc công bố, những ngƣời thừa kế có thể họp mặt để thỏa

thuận những việc sau đây:

a) Cử ngƣời quản lý di sản, ngƣời phân chia di sản, xác định

quyền, nghĩa vụ của những ngƣời này, nếu ngƣời để lại di sản

không chỉ định trong di chúc;

b) Cách thức phân chia di sản.

2. Mọi thỏa thuận của những ngƣời thừa kế phải đƣợc lập

thành văn bản.

Điều 681. Họp mặt những ngƣời thừa kế

1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc đƣợc

công bố, những ngƣời thừa kế có thể họp mặt để thoả thuận những

việc sau đây:

a) Cử ngƣời quản lý di sản, ngƣời phân chia di sản, xác định

quyền, nghĩa vụ của những ngƣời này, nếu ngƣời để lại di sản

không chỉ định trong di chúc;

b) Cách thức phân chia di sản.

2. Mọi thoả thuận của những ngƣời thừa kế phải đƣợc lập thành

văn bản.

Page 357: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

356

Điều 657. Ngƣời phân chia di sản

1. Ngƣời phân chia di sản có thể đồng thời là ngƣời quản lý

di sản đƣợc chỉ định trong di chúc hoặc đƣợc những ngƣời

thừa kế thỏa thuận cử ra.

2. Ngƣời phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc

hoặc đúng thỏa thuận của những ngƣời thừa kế theo pháp

luật.

3. Ngƣời phân chia di sản đƣợc hƣởng thù lao, nếu ngƣời để

lại di sản cho phép trong di chúc hoặc những ngƣời thừa kế

có thỏa thuận.

Điều 682. Ngƣời phân chia di sản

1. Ngƣời phân chia di sản có thể đồng thời là ngƣời quản lý di sản

đƣợc chỉ định trong di chúc hoặc đƣợc những ngƣời thừa kế thoả

thuận cử ra.

2. Ngƣời phân chia di sản phải chia di sản theo đúng di chúc hoặc

đúng thoả thuận của những ngƣời thừa kế theo pháp luật.

3. Ngƣời phân chia di sản đƣợc hƣởng thù lao, nếu ngƣời để lại di

sản cho phép trong di chúc hoặc những ngƣời thừa kế có thoả

thuận.

Điều 658. Thứ tự ƣu tiên thanh toán

Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa

kế đƣợc thanh toán theo thứ tự sau đây:

1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.

2. Tiền cấp dƣỡng còn thiếu.

3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.

4. Tiền trợ cấp cho ngƣời sống nƣơng nhờ.

5. Tiền công lao động.

6. Tiền bồi thƣờng thiệt hại.

7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nƣớc.

8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.

9. Tiền phạt.

10. Các chi phí khác.

Điều 683. Thứ tự ƣu tiên thanh toán

Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế

đƣợc thanh toán theo thứ tự sau đây:

1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng;

2. Tiền cấp dƣỡng còn thiếu;

3. Tiền trợ cấp cho ngƣời sống nƣơng nhờ;

4. Tiền công lao động;

5. Tiền bồi thƣờng thiệt hại;

6. Thuế và các khoản nợ khác đối với Nhà nƣớc;

7. Tiền phạt;

8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể

khác;

9. Chi phí cho việc bảo quản di sản;

10. Các chi phí khác.

Page 358: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

357

Điều 659. Phân chia di sản theo di chúc

1. Việc phân chia di sản đƣợc thực hiện theo ý chí của ngƣời

để lại di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng

ngƣời thừa kế thì di sản đƣợc chia đều cho những ngƣời đƣợc

chỉ định trong di chúc, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện vật

thì ngƣời thừa kế đƣợc nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức

thu đƣợc từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện

vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện

vật bị tiêu hủy do lỗi của ngƣời khác thì ngƣời thừa kế có

quyền yêu cầu bồi thƣờng thiệt hại.

3. Trƣờng hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ lệ

đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này đƣợc tính trên giá

trị khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.

Điều 684. Phân chia di sản theo di chúc

1. Việc phân chia di sản đƣợc thực hiện theo ý chí của ngƣời để lại

di chúc; nếu di chúc không xác định rõ phần của từng ngƣời thừa

kế thì di sản đƣợc chia đều cho những ngƣời đƣợc chỉ định trong di

chúc, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp di chúc xác định phân chia di sản theo hiện

vật thì ngƣời thừa kế đƣợc nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức

thu đƣợc từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị

giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu

huỷ do lỗi của ngƣời khác thì ngƣời thừa kế có quyền yêu cầu bồi

thƣờng thiệt hại.

3. Trong trƣờng hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản theo tỷ

lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ này đƣợc tính trên giá trị

khối di sản đang còn vào thời điểm phân chia di sản.

Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật

1. Khi phân chia di sản, nếu có ngƣời thừa kế cùng hàng đã

thành thai nhƣng chƣa sinh ra thì phải dành lại một phần di

sản bằng phần mà ngƣời thừa kế khác đƣợc hƣởng để nếu

ngƣời thừa kế đó còn sống khi sinh ra đƣợc hƣởng; nếu chết

trƣớc khi sinh ra thì những ngƣời thừa kế khác đƣợc hƣởng.

2. Những ngƣời thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản

bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì

những ngƣời thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện

vật và thỏa thuận về ngƣời nhận hiện vật; nếu không thỏa

Điều 685. Phân chia di sản theo pháp luật

1. Khi phân chia di sản nếu có ngƣời thừa kế cùng hàng đã thành

thai nhƣng chƣa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng

phần mà ngƣời thừa kế khác đƣợc hƣởng, để nếu ngƣời thừa kế đó

còn sống khi sinh ra, đƣợc hƣởng; nếu chết trƣớc khi sinh ra thì

những ngƣời thừa kế khác đƣợc hƣởng.

2. Những ngƣời thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng

hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những ngƣời

thừa kế có thể thoả thuận về việc định giá hiện vật và thoả thuận về

ngƣời nhận hiện vật; nếu không thoả thuận đƣợc thì hiện vật đƣợc

Page 359: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

358

thuận đƣợc thì hiện vật đƣợc bán để chia. bán để chia.

Điều 661. Hạn chế phân chia di sản

Trƣờng hợp theo ý chí của ngƣời lập di chúc hoặc theo thỏa

thuận của tất cả những ngƣời thừa kế, di sản chỉ đƣợc phân

chia sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó

di sản mới đƣợc đem chia.

Trƣờng hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản

ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng

còn sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Tòa

án xác định phần di sản mà những ngƣời thừa kế đƣợc hƣởng

nhƣng chƣa cho chia di sản trong một thời hạn nhất định.

Thời hạn này không quá 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Hết thời hạn 03 năm mà bên còn sống chứng minh đƣợc việc

chia di sản vẫn ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống của

gia đình họ thì có quyền yêu cầu Tòa án gia hạn một lần

nhƣng không quá 03 năm.

Điều 686. Hạn chế phân chia di sản

Trong trƣờng hợp theo ý chí của ngƣời lập di chúc hoặc theo thoả

thuận của tất cả những ngƣời thừa kế, di sản chỉ đƣợc phân chia

sau một thời hạn nhất định thì chỉ khi đã hết thời hạn đó di sản mới

đƣợc đem chia.

Trong trƣờng hợp yêu cầu chia di sản thừa kế mà việc chia di sản

ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống của bên vợ hoặc chồng còn

sống và gia đình thì bên còn sống có quyền yêu cầu Toà án xác

định phần di sản mà những ngƣời thừa kế đƣợc hƣởng nhƣng chƣa

cho chia di sản trong một thời hạn nhất định, nhƣng không quá ba

năm, kể từ thời điểm mở thừa kế; nếu hết thời hạn do Toà án xác

định hoặc bên còn sống đã kết hôn với ngƣời khác thì những ngƣời

thừa kế khác có quyền yêu cầu Toà án cho chia di sản thừa kế.

Điều 662. Phân chia di sản trong trƣờng hợp có ngƣời

thừa kế mới hoặc có ngƣời thừa kế bị bác bỏ quyền thừa

kế

1. Trƣờng hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện ngƣời thừa

kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng

hiện vật, nhƣng những ngƣời thừa kế đã nhận di sản phải

thanh toán cho ngƣời thừa kế mới một khoản tiền tƣơng ứng

với phần di sản của ngƣời đó tại thời điểm chia thừa kế theo

Điều 687. Phân chia di sản trong trƣờng hợp có ngƣời thừa kế

mới hoặc có ngƣời thừa kế bị bác bỏ quyền thừa kế

1. Trong trƣờng hợp đã phân chia di sản mà xuất hiện ngƣời thừa

kế mới thì không thực hiện việc phân chia lại di sản bằng hiện vật,

nhƣng những ngƣời thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho

ngƣời thừa kế mới một khoản tiền tƣơng ứng với phần di sản của

ngƣời đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tƣơng ứng với phần

di sản đã nhận, trừ trƣờng hợp có thoả thuận khác.

Page 360: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

359

tỷ lệ tƣơng ứng với phần di sản đã nhận, trừ trƣờng hợp có

thỏa thuận khác.

2. Trƣờng hợp đã phân chia di sản mà có ngƣời thừa kế bị

bác bỏ quyền thừa kế thì ngƣời đó phải trả lại di sản hoặc

thanh toán một khoản tiền tƣơng đƣơng với giá trị di sản

đƣợc hƣởng tại thời điểm chia thừa kế cho những ngƣời thừa

kế, trừ trƣờng hợp có thỏa thuận khác.

2. Trong trƣờng hợp đã phân chia di sản mà có ngƣời thừa kế bị

bác bỏ quyền thừa kế thì ngƣời đó phải trả lại di sản hoặc thanh

toán một khoản tiền tƣơng đƣơng với giá trị di sản đƣợc hƣởng tại

thời điểm chia thừa kế cho những ngƣời thừa kế, trừ trƣờng hợp có

thoả thuận khác.

PHẦN THỨ NĂM. PHÁP LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI

QUAN HỆ DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI

Chƣơng XXV. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 663. Phạm vi áp dụng

1. Phần này quy định về pháp luật áp dụng đối với quan hệ

dân sự có yếu tố nƣớc ngoài.

Trƣờng hợp luật khác có quy định về pháp luật áp dụng đối

với quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài không trái với quy

định từ Điều 664 đến Điều 671 của Bộ luật này thì luật đó

đƣợc áp dụng, nếu trái thì quy định có liên quan của Phần

thứ năm của Bộ luật này đƣợc áp dụng.

2. Quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài là quan hệ dân sự

thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:

a) Có ít nhất một trong các bên tham gia là cá nhân, pháp

nhân nƣớc ngoài;

b) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân

Việt Nam nhƣng việc xác lập, thay đổi, thực hiện hoặc chấm

Điều 758. Quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài

Quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài là quan hệ dân sự có ít nhất

một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nƣớc

ngoài, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài hoặc là các quan hệ

dân sự giữa các bên tham gia là công dân, tổ chức Việt Nam

nhƣng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp

luật nƣớc ngoài, phát sinh tại nƣớc ngoài hoặc tài sản liên quan

đến quan hệ đó ở nƣớc ngoài.

Page 361: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

360

dứt quan hệ đó xảy ra tại nƣớc ngoài;

c) Các bên tham gia đều là công dân Việt Nam, pháp nhân

Việt Nam nhƣng đối tƣợng của quan hệ dân sự đó ở nƣớc

ngoài.

Điều 664. Xác định pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân

sự có yếu tố nƣớc ngoài

1. Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc

ngoài đƣợc xác định theo điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam.

2. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc luật Việt Nam có quy định

các bên có quyền lựa chọn thì pháp luật áp dụng đối với

quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài đƣợc xác định theo lựa

chọn của các bên.

3. Trƣờng hợp không xác định đƣợc pháp luật áp dụng theo

quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì pháp luật áp

dụng là pháp luật của nƣớc có mối liên hệ gắn bó nhất với

quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài đó.

Điều 759. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế, pháp luật nƣớc ngoài và tập

quán quốc tế

1. Các quy định của pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam đƣợc áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc

ngoài, trừ trƣờng hợp Bộ luật này có quy định khác.

2. Trong trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của

Bộ luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc tế đó.

3. Trong trƣờng hợp Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc điều ƣớc quốc tế mà

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên dẫn chiếu đến

việc áp dụng pháp luật nƣớc ngoài thì pháp luật của nƣớc đó đƣợc

áp dụng, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không

trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam; trƣờng hợp pháp luật nƣớc đó dẫn chiếu trở lại

pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì áp dụng pháp

luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Pháp luật nƣớc ngoài cũng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp các bên

có thoả thuận trong hợp đồng, nếu sự thoả thuận đó không trái với

Page 362: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

361

quy định của Bộ luật này và các văn bản pháp luật khác của Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

4. Trong trƣờng hợp quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài không

đƣợc Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên

điều chỉnh thì áp dụng tập quán quốc tế, nếu việc áp dụng hoặc

hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của

pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 665. Áp dụng điều ƣớc quốc tế đối với quan hệ dân sự

có yếu tố nƣớc ngoài

1. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về quyền và nghĩa

vụ của các bên tham gia quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc

ngoài thì quy định của điều ƣớc quốc tế đó đƣợc áp dụng.

2. Trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định

của Phần này và luật khác về pháp luật áp dụng đối với quan

hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài thì quy định của điều ƣớc

quốc tế đó đƣợc áp dụng.

Điều 759. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế, pháp luật nƣớc ngoài và tập

quán quốc tế

[…]

2. Trong trƣờng hợp điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của

Bộ luật này thì áp dụng quy định của điều ƣớc quốc tế đó.

[…]

Điều 666. Áp dụng tập quán quốc tế

Các bên đƣợc lựa chọn tập quán quốc tế trong trƣờng hợp

quy định tại khoản 2 Điều 664 của Bộ luật này. Nếu hậu quả

của việc áp dụng tập quán quốc tế đó trái với các nguyên tắc

Điều 759. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế, pháp luật nƣớc ngoài và tập

quán quốc tế

[…]

Page 363: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

362

cơ bản của pháp luật Việt Nam thì pháp luật Việt Nam đƣợc

áp dụng.

4. Trong trƣờng hợp quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài không

đƣợc Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên

điều chỉnh thì áp dụng tập quán quốc tế, nếu việc áp dụng hoặc

hậu quả của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của

pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 667. Áp dụng pháp luật nƣớc ngoài

Trƣờng hợp pháp luật nƣớc ngoài đƣợc áp dụng nhƣng có

cách hiểu khác nhau thì việc áp dụng phải theo sự giải thích

của cơ quan có thẩm quyền tại nƣớc đó.

Điều 759. Áp dụng pháp luật dân sự Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam, điều ƣớc quốc tế, pháp luật nƣớc ngoài và tập

quán quốc tế

[…]

3. Trong trƣờng hợp Bộ luật này, các văn bản pháp luật khác của

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc điều ƣớc quốc tế mà

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên dẫn chiếu đến

việc áp dụng pháp luật nƣớc ngoài thì pháp luật của nƣớc đó đƣợc

áp dụng, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng không

trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam; trƣờng hợp pháp luật nƣớc đó dẫn chiếu trở lại

pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì áp dụng pháp

luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Pháp luật nƣớc ngoài cũng đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp các bên

có thoả thuận trong hợp đồng, nếu sự thoả thuận đó không trái với

quy định của Bộ luật này và các văn bản pháp luật khác của Cộng

hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Page 364: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

363

[…]

Điều 668. Phạm vi pháp luật đƣợc dẫn chiếu đến

1. Pháp luật đƣợc dẫn chiếu đến bao gồm quy định về xác

định pháp luật áp dụng và quy định về quyền, nghĩa vụ của

các bên tham gia quan hệ dân sự, trừ trƣờng hợp quy định

tại khoản 4 Điều này.

2. Trƣờng hợp dẫn chiếu đến pháp luật Việt Nam thì quy

định của pháp luật Việt Nam về quyền, nghĩa vụ của các bên

tham gia quan hệ dân sự đƣợc áp dụng.

3. Trƣờng hợp dẫn chiếu đến pháp luật của nƣớc thứ ba thì

quy định của pháp luật nƣớc thứ ba về quyền, nghĩa vụ của

các bên tham gia quan hệ dân sự đƣợc áp dụng.

4. Trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều 664 của Bộ luật

này thì pháp luật mà các bên lựa chọn là quy định về quyền,

nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ dân sự, không bao

gồm quy định về xác định pháp luật áp dụng.

Điều 669. Áp dụng pháp luật của nƣớc có nhiều hệ thống

pháp luật

Trƣờng hợp pháp luật của nƣớc có nhiều hệ thống pháp luật

đƣợc dẫn chiếu đến thì pháp luật áp dụng đƣợc xác định theo

nguyên tắc do pháp luật nƣớc đó quy định.

Điều 670. Trƣờng hợp không áp dụng pháp luật nƣớc

ngoài

1. Pháp luật nƣớc ngoài đƣợc dẫn chiếu đến không đƣợc áp

Page 365: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

364

dụng trong trƣờng hợp sau đây:

a) Hậu quả của việc áp dụng pháp luật nƣớc ngoài trái với

các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam;

b) Nội dung của pháp luật nƣớc ngoài không xác định đƣợc

mặc dù đã áp dụng các biện pháp cần thiết theo quy định của

pháp luật tố tụng.

2. Trƣờng hợp pháp luật nƣớc ngoài không đƣợc áp dụng

theo quy định tại khoản 1 Điều này thì pháp luật Việt Nam

đƣợc áp dụng.

Điều 671. Thời hiệu

Thời hiệu đối với quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài đƣợc

xác định theo pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự đó.

Điều 777. Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện đối với quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài

đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc mà pháp luật nƣớc đó đƣợc

áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài tƣơng

ứng.

Chƣơng XXVI. PHÁP LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁ

NHÂN, PHÁP NHÂN

Điều 672. Căn cứ xác định pháp luật áp dụng đối với ngƣời

không quốc tịch, ngƣời có nhiều quốc tịch

1. Trƣờng hợp pháp luật đƣợc dẫn chiếu đến là pháp luật

của nƣớc mà cá nhân có quốc tịch nhƣng cá nhân đó là

ngƣời không quốc tịch thì pháp luật áp dụng là pháp luật của

nƣớc nơi ngƣời đó cƣ trú vào thời điểm phát sinh quan hệ

dân sự có yếu tố nƣớc ngoài. Nếu ngƣời đó có nhiều nơi cƣ

trú hoặc không xác định đƣợc nơi cƣ trú vào thời điểm phát

Điều 760. Căn cứ áp dụng pháp luật đối với ngƣời không quốc

tịch, ngƣời nƣớc ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nƣớc ngoài

1. Trong trƣờng hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác

của Cộng hoà xã hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến

việc áp dụng pháp luật của nƣớc mà ngƣời nƣớc ngoài là công dân

thì pháp luật áp dụng đối với ngƣời không quốc tịch là pháp luật

của nƣớc nơi ngƣời đó cƣ trú; nếu ngƣời đó không có nơi cƣ trú

thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Page 366: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

365

sinh quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài thì pháp luật áp

dụng là pháp luật của nƣớc nơi ngƣời đó có mối liên hệ gắn

bó nhất.

2. Trƣờng hợp pháp luật đƣợc dẫn chiếu đến là pháp luật

của nƣớc mà cá nhân có quốc tịch nhƣng cá nhân đó là

ngƣời có nhiều quốc tịch thì pháp luật áp dụng là pháp luật

của nƣớc nơi ngƣời đó có quốc tịch và cƣ trú vào thời điểm

phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài. Nếu ngƣời

đó có nhiều nơi cƣ trú hoặc không xác định đƣợc nơi cƣ trú

hoặc nơi cƣ trú và nơi có quốc tịch khác nhau vào thời điểm

phát sinh quan hệ dân sự có yếu tố nƣớc ngoài thì pháp luật

áp dụng là pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch và

có mối liên hệ gắn bó nhất.

Trƣờng hợp pháp luật đƣợc dẫn chiếu đến là pháp luật của

nƣớc mà cá nhân có quốc tịch nhƣng cá nhân đó là ngƣời có

nhiều quốc tịch, trong đó có quốc tịch Việt Nam thì pháp luật

áp dụng là pháp luật Việt Nam.

2. Trong trƣờng hợp Bộ luật này hoặc các văn bản pháp luật khác

của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam dẫn chiếu đến việc áp

dụng pháp luật của nƣớc mà ngƣời nƣớc ngoài là công dân thì

pháp luật áp dụng đối với ngƣời nƣớc ngoài có hai hay nhiều quốc

tịch nƣớc ngoài là pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch và

cƣ trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự; nếu ngƣời đó

không cƣ trú tại một trong các nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch thì

áp dụng pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch và có quan

hệ gắn bó nhất về quyền và nghĩa vụ công dân.

Điều 673. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân

1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân đƣợc xác định theo

pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch.

2. Ngƣời nƣớc ngoài tại Việt Nam có năng lực pháp luật dân

sự nhƣ công dân Việt Nam, trừ trƣờng hợp pháp luật Việt

Nam có quy định khác.

Điều 761. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là ngƣời

nƣớc ngoài

1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài

đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch.

2. Ngƣời nƣớc ngoài có năng lực pháp luật dân sự tại Việt Nam

nhƣ công dân Việt Nam, trừ trƣờng hợp pháp luật Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.

Page 367: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

366

Điều 674. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân

1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân đƣợc xác định theo

pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch, trừ trƣờng hợp

quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trƣờng hợp ngƣời nƣớc ngoài xác lập, thực hiện các giao

dịch dân sự tại Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của ngƣời

nƣớc ngoài đó đƣợc xác định theo pháp luật Việt Nam.

3. Việc xác định cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, có

khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế

năng lực hành vi dân sự tại Việt Nam theo pháp luật Việt

Nam.

Điều 762. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là ngƣời nƣớc

ngoài

1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài đƣợc

xác định theo pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó là công dân, trừ

trƣờng hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy

định khác.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời nƣớc ngoài xác lập, thực hiện các giao

dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự của ngƣời

nƣớc ngoài đƣợc xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

Điều 675. Xác định cá nhân mất tích hoặc chết

1. Việc xác định một cá nhân mất tích hoặc chết tuân theo

pháp luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch vào thời điểm

trƣớc khi có tin tức cuối cùng về ngƣời đó, trừ trƣờng hợp

quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Việc xác định tại Việt Nam một cá nhân mất tích hoặc

chết theo pháp luật Việt Nam.

Điều 764. Xác định ngƣời mất tích hoặc chết

1. Việc xác định một ngƣời mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp

luật của nƣớc mà ngƣời đó có quốc tịch vào thời điểm trƣớc khi có

tin tức cuối cùng về việc mất tích hoặc chết.

2. Trong trƣờng hợp ngƣời nƣớc ngoài cƣ trú tại Việt Nam thì việc

xác định ngƣời đó mất tích hoặc chết phải tuân theo pháp luật

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 676. Pháp nhân

1. Quốc tịch của pháp nhân đƣợc xác định theo pháp luật

của nƣớc nơi pháp nhân thành lập.

2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân; tên gọi của

pháp nhân; đại diện theo pháp luật của pháp nhân; việc tổ

chức, tổ chức lại, giải thể pháp nhân; quan hệ giữa pháp

Điều 765. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nƣớc

ngoài

1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nƣớc ngoài đƣợc xác

định theo pháp luật của nƣớc nơi pháp nhân đó đƣợc thành lập, trừ

trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trong trƣờng hợp pháp nhân nƣớc ngoài xác lập, thực hiện các

Page 368: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

367

nhân với thành viên của pháp nhân; trách nhiệm của pháp

nhân và thành viên của pháp nhân đối với các nghĩa vụ của

pháp nhân đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc mà pháp

nhân có quốc tịch, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 3 Điều

này.

3. Trƣờng hợp pháp nhân nƣớc ngoài xác lập, thực hiện giao

dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của

pháp nhân nƣớc ngoài đó đƣợc xác định theo pháp luật Việt

Nam.

giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của

pháp nhân đƣợc xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam.

Chƣơng XXVII. PHÁP LUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI

QUAN HỆ TÀI SẢN, QUAN HỆ NHÂN THÂN

Điều 677. Phân loại tài sản

Việc phân loại tài sản là động sản, bất động sản đƣợc xác

định theo pháp luật của nƣớc nơi có tài sản.

Điều 678. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản

1. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu

và quyền khác đối với tài sản đƣợc xác định theo pháp luật

của nƣớc nơi có tài sản, trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2

Điều này.

2. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản là động sản

trên đƣờng vận chuyển đƣợc xác định theo pháp luật của

nƣớc nơi động sản đƣợc chuyển đến, trừ trƣờng hợp có thỏa

thuận khác.

Điều 766. Quyền sở hữu tài sản

1. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài

sản, nội dung quyền sở hữu đối với tài sản đƣợc xác định theo

pháp luật của nƣớc nơi có tài sản đó, trừ trƣờng hợp quy định tại

khoản 2 và khoản 4 Điều này.

2. Quyền sở hữu đối với động sản trên đƣờng vận chuyển đƣợc

xác định theo pháp luật của nƣớc nơi động sản đƣợc chuyển đến,

nếu không có thoả thuận khác.

3. Việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bất động sản đƣợc xác

định theo pháp luật của nƣớc nơi có tài sản.

Page 369: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

368

4. Việc xác định quyền sở hữu đối với tàu bay dân dụng và tàu

biển tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật về hàng không dân

dụng và pháp luật về hàng hải của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt

Nam.

Điều 679. Quyền sở hữu trí tuệ

Quyền sở hữu trí tuệ đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc

nơi đối tƣợng quyền sở hữu trí tuệ đƣợc yêu cầu bảo hộ.

Điều 774. Quyền tác giả có yếu tố nƣớc ngoài

Quyền tác giả của ngƣời nƣớc ngoài, pháp nhân nƣớc ngoài đối

với tác phẩm lần đầu tiên đƣợc công bố, phổ biến tại Việt Nam

hoặc đƣợc sáng tạo và thể hiện dƣới hình thức nhất định tại Việt

Nam đƣợc bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam và điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 775. Quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống

cây trồng có yếu tố nƣớc ngoài

Quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng của

ngƣời nƣớc ngoài, pháp nhân nƣớc ngoài đối với các đối tƣợng

của quyền sở hữu công nghiệp, đối tƣợng của quyền đối với giống

cây trồng đã đƣợc Nhà nƣớc Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ hoặc

công nhận đƣợc bảo hộ theo quy định của pháp luật Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ƣớc quốc tế mà Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 776. Chuyển giao công nghệ có yếu tố nƣớc ngoài

Việc chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, pháp nhân Việt Nam

với ngƣời nƣớc ngoài, pháp nhân nƣớc ngoài, việc chuyển giao

công nghệ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra nƣớc

Page 370: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

369

ngoài, phải tuân theo quy định của Bộ luật này, các văn bản pháp

luật khác của Việt Nam về chuyển giao công nghệ và điều ƣớc

quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc pháp luật của nƣớc ngoài,

nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của việc áp dụng đó không trái với

các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

Điều 680. Thừa kế

1. Thừa kế đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc mà ngƣời

để lại di sản thừa kế có quốc tịch ngay trƣớc khi chết.

2. Việc thực hiện quyền thừa kế đối với bất động sản đƣợc

xác định theo pháp luật của nƣớc nơi có bất động sản đó.

Điều 767. Thừa kế theo pháp luật có yếu tố nƣớc ngoài

1. Thừa kế theo pháp luật phải tuân theo pháp luật của nƣớc mà

ngƣời để lại di sản thừa kế có quốc tịch trƣớc khi chết.

2. Quyền thừa kế đối với bất động sản phải tuân theo pháp luật của

nƣớc nơi có bất động sản đó.

3. Di sản không có ngƣời thừa kế là bất động sản thuộc về Nhà

nƣớc nơi có bất động sản đó.

4. Di sản không có ngƣời thừa kế là động sản thuộc về Nhà nƣớc

mà ngƣời để lại di sản thừa kế có quốc tịch trƣớc khi chết.

Điều 681. Di chúc

1. Năng lực lập di chúc, thay đổi hoặc huỷ bỏ di chúc đƣợc

xác định theo pháp luật của nƣớc mà ngƣời lập di chúc có

quốc tịch tại thời điểm lập, thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc.

2. Hình thức của di chúc đƣợc xác định theo pháp luật của

nƣớc nơi di chúc đƣợc lập. Hình thức của di chúc cũng đƣợc

công nhận tại Việt Nam nếu phù hợp với pháp luật của một

trong các nƣớc sau đây:

a) Nƣớc nơi ngƣời lập di chúc cƣ trú tại thời điểm lập di

Điều 768. Thừa kế theo di chúc

1. Năng lực lập di chúc, thay đổi và hủy bỏ di chúc phải tuân theo

pháp luật của nƣớc mà ngƣời lập di chúc là công dân.

2. Hình thức của di chúc phải tuân theo pháp luật của nƣớc nơi lập

di chúc.

Page 371: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

370

chúc hoặc tại thời điểm ngƣời lập di chúc chết;

b) Nƣớc nơi ngƣời lập di chúc có quốc tịch tại thời điểm lập

di chúc hoặc tại thời điểm ngƣời lập di chúc chết;

c) Nƣớc nơi có bất động sản nếu di sản thừa kế là bất động

sản.

Điều 682. Giám hộ

Giám hộ đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc nơi ngƣời

đƣợc giám hộ cƣ trú.

Điều 683. Hợp đồng

1. Các bên trong quan hệ hợp đồng đƣợc thỏa thuận lựa

chọn pháp luật áp dụng đối với hợp đồng, trừ trƣờng hợp

quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này. Trƣờng hợp các

bên không có thoả thuận về pháp luật áp dụng thì pháp luật

của nƣớc có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng đó đƣợc

áp dụng.

2. Pháp luật của nƣớc sau đây đƣợc coi là pháp luật của

nƣớc có mối liên hệ gắn bó nhất với hợp đồng:

a) Pháp luật của nƣớc nơi ngƣời bán cƣ trú nếu là cá nhân

hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng mua

bán hàng hóa;

b) Pháp luật của nƣớc nơi ngƣời cung cấp dịch vụ cƣ trú nếu

là cá nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp

đồng dịch vụ;

c) Pháp luật của nƣớc nơi ngƣời nhận quyền cƣ trú nếu là cá

Điều 769. Hợp đồng dân sự

1. Quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng đƣợc xác định

theo pháp luật của nƣớc nơi thực hiện hợp đồng, nếu không có

thoả thuận khác.

Hợp đồng đƣợc giao kết tại Việt Nam và thực hiện hoàn toàn tại

Việt Nam thì phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam.

Trong trƣờng hợp hợp đồng không ghi nơi thực hiện thì việc xác

định nơi thực hiện hợp đồng phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hợp đồng liên quan đến bất động sản ở Việt Nam phải tuân theo

pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 770. Hình thức của hợp đồng dân sự

1. Hình thức của hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nƣớc nơi

giao kết hợp đồng. Trong trƣờng hợp hợp đồng đƣợc giao kết ở

nƣớc ngoài mà vi phạm quy định về hình thức hợp đồng theo pháp

Page 372: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

371

nhân hoặc nơi thành lập nếu là pháp nhân đối với hợp đồng

chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển nhƣợng quyền sở

hữu trí tuệ;

d) Pháp luật của nƣớc nơi ngƣời lao động thƣờng xuyên thực

hiện công việc đối với hợp đồng lao động. Nếu ngƣời lao

động thƣờng xuyên thực hiện công việc tại nhiều nƣớc khác

nhau hoặc không xác định đƣợc nơi ngƣời lao động thƣờng

xuyên thực hiện công việc thì pháp luật của nƣớc có mối liên

hệ gắn bó nhất với hợp đồng lao động là pháp luật của nƣớc

nơi ngƣời sử dụng lao động cƣ trú đối với cá nhân hoặc

thành lập đối với pháp nhân.

đ) Pháp luật của nƣớc nơi ngƣời tiêu dùng cƣ trú đối với hợp

đồng tiêu dùng.

3. Trƣờng hợp chứng minh đƣợc pháp luật của nƣớc khác

với pháp luật đƣợc nêu tại khoản 2 Điều này có mối liên hệ

gắn bó hơn với hợp đồng thì pháp luật áp dụng là pháp luật

của nƣớc đó.

4. Trƣờng hợp hợp đồng có đối tƣợng là bất động sản thì

pháp luật áp dụng đối với việc chuyển giao quyền sở hữu,

quyền khác đối với tài sản là bất động sản, thuê bất động sản

hoặc việc sử dụng bất động sản để bảo đảm thực hiện nghĩa

vụ là pháp luật của nƣớc nơi có bất động sản.

5. Trƣờng hợp pháp luật do các bên lựa chọn trong hợp đồng

lao động, hợp đồng tiêu dùng có ảnh hƣởng đến quyền lợi tối

luật của nƣớc đó, nhƣng không trái với quy định về hình thức hợp

đồng theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì hình

thức hợp đồng đƣợc giao kết ở nƣớc ngoài đó vẫn đƣợc công nhận

tại Việt Nam.

2. Hình thức hợp đồng liên quan đến việc xây dựng hoặc chuyển

giao quyền sở hữu công trình, nhà cửa và các bất động sản khác

trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo pháp luật Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 771. Giao kết hợp đồng dân sự vắng mặt

Trong trƣờng hợp giao kết hợp đồng vắng mặt thì việc xác định

nơi giao kết hợp đồng phải tuân theo pháp luật của nƣớc nơi cƣ trú

của cá nhân hoặc nơi có trụ sở chính của pháp nhân là bên đề nghị

giao kết hợp đồng.

Thời điểm giao kết hợp đồng vắng mặt đƣợc xác định theo pháp

luật của nƣớc của bên đề nghị giao kết hợp đồng nếu bên này nhận

đƣợc trả lời chấp nhận của bên đƣợc đề nghị giao kết hợp đồng.

Page 373: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

372

thiểu của ngƣời lao động, ngƣời tiêu dùng theo quy định của

pháp luật Việt Nam thì pháp luật Việt Nam đƣợc áp dụng.

6. Các bên có thể thoả thuận thay đổi pháp luật áp dụng đối

với hợp đồng nhƣng việc thay đổi đó không đƣợc ảnh hƣởng

đến quyền, lợi ích hợp pháp của ngƣời thứ ba đƣợc hƣởng

trƣớc khi thay đổi pháp luật áp dụng, trừ trƣờng hợp ngƣời

thứ ba đồng ý.

7. Hình thức của hợp đồng đƣợc xác định theo pháp luật áp

dụng đối với hợp đồng đó. Trƣờng hợp hình thức của hợp

đồng không phù hợp với hình thức hợp đồng theo pháp luật

áp dụng đối với hợp đồng đó, nhƣng phù hợp với hình thức

hợp đồng theo pháp luật của nƣớc nơi giao kết hợp đồng

hoặc pháp luật Việt Nam thì hình thức hợp đồng đó đƣợc

công nhận tại Việt Nam.

Điều 684. Hành vi pháp lý đơn phƣơng

Pháp luật áp dụng đối với hành vi pháp lý đơn phƣơng là

pháp luật của nƣớc nơi cá nhân xác lập hành vi đó cƣ trú

hoặc nơi pháp nhân xác lập hành vi đó đƣợc thành lập.

Điều 772. Giao dịch dân sự đơn phƣơng

Trong quan hệ giao dịch đơn phƣơng, quyền và nghĩa vụ của bên

tự nguyện thực hiện quan hệ giao dịch đơn phƣơng đƣợc xác định

theo pháp luật của nƣớc nơi cƣ trú hoặc nơi có hoạt động chính

của bên đó.

Điều 685. Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, đƣợc

lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật

Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng, đƣợc lợi về tài sản

không có căn cứ pháp luật đƣợc xác định theo pháp luật của

nƣớc nơi thực hiện việc chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc nơi

Page 374: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

373

phát sinh lợi ích đƣợc hƣởng mà không có căn cứ pháp luật.

Điều 686. Thực hiện công việc không có ủy quyền

Các bên đƣợc thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho

việc thực hiện công việc không có ủy quyền. Trƣờng hợp

không có thỏa thuận thì pháp luật áp dụng là pháp luật của

nƣớc nơi thực hiện công việc không có ủy quyền.

Điều 687. Bồi thƣờng thiệt hại ngoài hợp đồng

1. Các bên đƣợc thỏa thuận lựa chọn pháp luật áp dụng cho

việc bồi thƣờng thiệt hại ngoài hợp đồng, trừ trƣờng hợp quy

định tại khoản 2 Điều này. Trƣờng hợp không có thỏa thuận

thì pháp luật của nƣớc nơi phát sinh hậu quả của sự kiện gây

thiệt hại đƣợc áp dụng.

2. Trƣờng hợp bên gây thiệt hại và bên bị thiệt hại có nơi cƣ

trú, đối với cá nhân hoặc nơi thành lập, đối với pháp nhân

tại cùng một nƣớc thì pháp luật của nƣớc đó đƣợc áp dụng.

Điều 773. Bồi thƣờng thiệt hại ngoài hợp đồng

1. Việc bồi thƣờng thiệt hại ngoài hợp đồng đƣợc xác định theo

pháp luật của nƣớc nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát

sinh hậu quả thực tế của hành vi gây thiệt hại.

2. Việc bồi thƣờng thiệt hại do tàu bay, tàu biển gây ra ở không

phận quốc tế hoặc biển cả đƣợc xác định theo pháp luật của nƣớc

mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trƣờng hợp pháp luật về

hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác.

3. Trong trƣờng hợp hành vi gây thiệt hại xảy ra ở ngoài lãnh thổ

nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà ngƣời gây thiệt hại

và ngƣời bị thiệt hại đều là công dân hoặc pháp nhân Việt Nam thì

áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

PHẦN THỨ SÁU. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 688. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với giao dịch dân sự đƣợc xác lập trƣớc ngày Bộ luật

này có hiệu lực thì việc áp dụng pháp luật đƣợc quy định nhƣ

sau:

Page 375: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

374

a) Giao dịch dân sự chƣa đƣợc thực hiện mà có nội dung,

hình thức khác với quy định của Bộ luật này thì chủ thể giao

dịch tiếp tục thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự số

33/2005/QH11 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định

chi tiết Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11, trừ trƣờng hợp các

bên của giao dịch dân sự có thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ

sung nội dung, hình thức của giao dịch để phù hợp với Bộ

luật này và để áp dụng quy định của Bộ luật này.

Giao dịch dân sự đang đƣợc thực hiện mà có nội dung, hình

thức khác với quy định của Bộ luật này thì áp dụng quy định

của Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và các văn bản quy

phạm pháp luật quy định chi tiết Bộ luật dân sự số

33/2005/QH11;

b) Giao dịch dân sự chƣa đƣợc thực hiện hoặc đang đƣợc

thực hiện mà có nội dung và hình thức phù hợp với quy định

của Bộ luật này thì áp dụng quy định của Bộ luật này;

c) Giao dịch dân sự đƣợc thực hiện xong trƣớc ngày Bộ luật

này có hiệu lực mà có tranh chấp thì áp dụng quy định của

Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và các văn bản quy phạm

pháp luật quy định chi tiết Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11

để giải quyết;

d) Thời hiệu đƣợc áp dụng theo quy định của Bộ luật này.

2. Không áp dụng Bộ luật này để kháng nghị theo thủ tục

giám đốc thẩm, tái thẩm đối với vụ việc mà Tòa án đã giải

Page 376: VỤ PHÁP LUẬT DÂN SỰ - KINH TẾ - hocluat.vn¡nh-BLDS-2005-và-BLDS-2015.pdf · sửa so với Bộ luật Dân sự 2005. Trƣớc tình hình mới, chúng tôi đã phải

375

quyết theo quy định của pháp luật về dân sự trƣớc ngày Bộ

luật này có hiệu lực.

Điều 689. Hiệu lực thi hành

Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm

2017.

Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ

luật này có hiệu lực.

Bộ luật này đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24

tháng 11 năm 2015.