gt phantichvathietkehethongthongtin38
TRANSCRIPT
-
8/19/2019 GT Phantichvathietkehethongthongtin38
1/1
CHƯƠNG 2. MÔ HÌNH HÓA PHẦN MỀM HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
30
- K ết hợp (Aggregation): là dạng quan hệ mô tả một lớp A là một bộ phận của lớp
B và lớp A có thể tồn tại độc lập. Quan hệ kết hợp được biểu diễn bằng một mũi
tên gắn hình thoi rỗng ở đầu hướng về lớp bao hàm. Xem ví dụ Hình 2.9. Lớp Địa
chỉ là một phần của lớp Khách hàng nhưng đối tượng Địa chỉ vẫn có thể tồn tại
độc lập với đối tượng khách hàng.
-
H ợp thành (Composition): Quan hệ hợp thành biểu diễn một quan hệ kiểu tổng
thể- bộ phận nhưng mạnh hơn quan hệ kết hợp. Lớp A có quan hệ hợp thành với
lớp B nếu lớp A là một phần của lớp B và sự tồn tại của đối tượng lớp B điều
khiển sự tồn tại của đối tượng lớp A. Quan hệ này được biểu diễn bởi một mũi tên
gắn hình thoi đặc ở đầu. Xem ví dụ Hình 2.10.
Bảng 2.3 tổng kết các phần tử trong ngôn ngữ mô hình UML được sử dụng trong môhình lớp, ý nghĩa và ký hiệu tương ứng trong các biểu đồ.
Phần tử mô
hình
Ý nghĩa Cách biểu diễn Ký hiệu trong biểu đồ
Họ và tên Khách
hàngCó
Hình 2.10: Quan hệ hợp thành
Địa chỉ Khách
hàngThuộc về
Hình 2.9: Quan hệ kết hợp
Khách
hàng Hóa đơn
Có
Hình 2.8: Quan hệ liên kết một chiều
P
T
I
T